Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Lê Thị Mỹ Lam - Tuần 21

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Lê Thị Mỹ Lam - Tuần 21

Tuần: 21 Ngày dạy:

Tiết: 101,102

Văn bản: TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ

 (Trích) Nguyễn Đình Thi

I/Mục tiêu cần đạt:

*Giúp HS:-

 -Hiểu được nội dung của VN và sức mạnh kì diệu của nó đối với đ/sống của con người qua đoạn trích nghị luận ngắn, chặt chẽ, giàu h/ảnh.

 -Rèn kĩ năng đọc , hiểu phân tích văn bản nghị luận.

II/Chuẩn bị:

 GV: ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi, giáo án.

 HS:bài soạn

III/Các bước lên lớp:

 1.ổn định tổ chức

 2.KTBC: Tác giả Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như thế nào?

 Em đã học lời khuyên đó đến đâu?

 

doc 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 717Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Lê Thị Mỹ Lam - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:05/1/2012
Tuần: 21 Ngày dạy:
Tiết: 101,102
Văn bản:	TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
 (Trích) Nguyễn Đình Thi
I/Mục tiêu cần đạt:
*Giúp HS:-
	-Hiểu được nội dung của VN và sức mạnh kì diệu của nó đối với đ/sống của con người qua đoạn trích nghị luận ngắn, chặt chẽ, giàu h/ảnh.
	-Rèn kĩ năng đọc , hiểu phân tích văn bản nghị luận.
II/Chuẩn bị:
	GV: ảnh chân dung Nguyễn Đình Thi, giáo án.
	HS:bài soạn
III/Các bước lên lớp:
 1.ổn định tổ chức
 2.KTBC: Tác giả Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách như thế nào?
 Em đã học lời khuyên đó đến đâu?
 3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung- Ghi bảng
*H/động 1:Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, t/phẩm.
TRình bày những hiểu biết của em về NĐThi?
Hoàn cảnh sáng tác VB trích?
 Đọc và giải thích từ khó
GV : đọc mạch lạc, rõ ràng, diễn cảm các dẫn chứng thơ
Y/cầu 2-3 HS đọc
Giải thích nghĩa của 1 số từ khó ?(GV lựa chọn)
Xác định kiếu loại VB?
Nêu bố cục của đoạn trích? (Hệ thống các LĐ)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
Đọc ĐV từ đầu->đ/sống xung quanh.
Nhắc lại LĐ trong ĐV?
Để chứng minh cho nhận định trên , tác giả đưa ra phân tích những dẫn chứng Văn học nào?
Tác dụng của những dẫn chứng ấy(Chúng tác động như thế nào đến con ng?)
Tiết 2:
Đọc và suy nghĩ ĐV từ”Lời gửi của nghệ thuật....1 cách sống của tâm hồn”
 Câu hỏi thảo luận
Vì sao t/giả viết lời gửi của nghệ sĩ cho nhân loại, cho đời sau phức tạp hơn, phong phú hơn và sâu sắc hơn những bài học luân lí, triết lí đời người
LĐ này được trình bày ở phần 2 của VB với sự liên kết của 3 ý.Đó là những ý nào?ứng với đ/văn nào?
Tóm tắt phân tích của tác giả về vấn đề”VN nói nhiều nhất với cảm xúc”
Từ đó tác giả muốn nhấn mạnh đặc điểm nào trong nội dung ph/ánh và tác động của VN?
Trong ĐV không ít lần t/giả đã đưa ra q/niệm của mình về bản chất của NT.Bản chất đó là gì?
Từ b/chất ấy t/giả diễn giải và làm rõ con đường đến với ng tiếp nhận-tạo nên sức mạnh kì diệu của NT là gì?
Nhận xét về NT trong VB này?
Từ những lời bàn về”Tiếng nói VN” t/giả cho thấy quan niệm về NT của ông ntn?
Cách viết NT trong “Tiếng nói VN” có gì giống và khác nhau so với “Bàn về đọc sách?
Theo em con đường riêng của văn nghệ đến với người đọc là gì?
 Văn bản này đã cung cấp cho em những hiểu biết gì về nội dung phản ánh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ?
GV chỉ định HS đọc ghi nhớ/ SGk
*H/động 4: Hướng dẫn HS luỵện tập
Nêu y/cầu BT
HS dựa vào SGK trả lời
HS dựa vào chú thích SGK trả lời
Hs đọc văn bản.
HS dựa vào chú thích SGK trả lời.
Văn bản nghị luận.
Bố cục:
a, Nội dung của VN là p/ánh thực tại KQ, lời gửi lời nhắn nhủ của nhà nghệ sĩ đến ng đọc (Từ đầu đến 1 cách sông của tâm hồn.
b, Sức mạnh kì diệu của VN(Còn lại)
Hs đọc lại các luận điểm trong văn bản
+2 câu thơ tả cảnh mùa xuân tươi đẹp
+2 câu thơ làm c/ta rung động với cái đẹp lạ lùng mà t/giả đã m/tả.
+Cảm thấy trong lòng ta có sự sống tươi trẻ luôn tái sinh.
+Đó chính là lời gửi lời nhắn-1 trong những n/dung của Truyện Kiều
+Cái chết thảm khốc của An-na Ca-rê-nhi-na trong tiểu thuyết cùng tên của L.Tôn X tôi
để làm rõ LĐ tác giả chọn 2 d/chứng tiêu biểu từ 2 t/giả vĩ đại của VHDtộc và thế giới....Làm cho ng đọc bâng khuâng thương cảm kh quên. 
HS đọc, suy nghĩ và trả lời
Nội dung tập trung khám phá, m/tả chiều sâu tính cách số phận con ng, thế giới bên in tâm lí, tâm hồn của con ng.đó là h/tượng cụ thể, sinh động, là đ/sống tư tưởng t/cảm của con ng.
HS tìm, phát hiện và trả lờ
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
Văn nghệ tác động đến tình cảm con người và bằng tình cảm mà đi đến nhận thức 
Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm
Phản ánh cảm xúc trong lòng người và tác động đến tình cảm con người đó là đặc điểm nổi bật cuả VN
->Giống:Lập luận từ các l/cứ, giàu lí lẽ, dẫn chứng và nhiệt tình của người viết.
Khác :Tiếng nói VN là bài NL VH nên có sự tinh tế trong phân tích, sắc sảo trong tổng hợp, lời văn giàu h/ảnh và gợi cảm.
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
HS dựa vào ghi nhớ/ SGK trả lời
HS đọc ghi nhớ/
HS làm bài LT.
I.Tìm hiểu chung.
1.Tác giả:
-NĐThi(1924-2003), quê Hà Nội.
-Là thành viên của tổ chức VH cứu quốc, do Đảng CS th/lập 1943.
-Ông làm văn , viết thơ, s/tác nhạc, soạn kịch, viết lí luận phê bình.
2.Tác phẩm:
-Tiểu luận”Tiếng nói của VN”viết 1948.
In trong cuốn Mấy v/đề VH-XB 1956.
Kiểu VB: NGhị luận 1 v/đề VN(Lập luận giải thích và CM.
II.Tìm hiểu văn bản:
1.Nội dung của văn nghệ
*LĐ:VN không chỉ phản ánh cái khách quan mà còn b/hiện cái chủ quan của ng sáng tạo.
 Tác động đến cảm xúc, tâm hồn, tư tưởng, cách nhìn, đ/sống của con người.
-VN đem lại niềm vui sống, tình yêu c/sống cho tâm hồn con ng.
2.Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ.
-VN nói nhiều nhất với cảm xúc.
-VN nói nhiều với tư tưởng.
-VN mượn sự việc để tuyên truyền.
=>P/ánh cảm xúc trong lòng ng và tác động đến t/cảm con ng đó là đặc điểm nổi bật cuả VN.
+VN giúp ta tự nh/thức chính bản thân, giúp ta sống đầy đủ, phong phú hơn c/sống của chình mình.
3.Con đường riêng của văn nghệ đến với người tiếp nhận.
-Nghệ thuật là tiếng nói của t/cảm.
-Chỗ đứng của ng nghệ sĩ là chỗ giao nhau giữa tâm hồn con ng với c/sống sản xuất và ch/đấu
4.Nghệ thuật
- Có bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh, dẫn chứng phong phú, thuyết phục.
-Giong văn chân thành.
5. Ý nghĩa văn bản
ND phản ánh của VN, công dụng và sức mạnh kì diệu của VN đối với cuộc sống của con người.
*Ghi nhớ.
III.Luyện tập:
Nêu 1 tác phẩm VN mà em yêu thích và p/tích ý nghĩa, tác động của TP ấy đối với mình.
4.Củng cố:
	Tóm tắt nội dung ghi nhớ bằng lời của mình.
 Thử hình dung trong TK XI không còn tồn tại VN , các nghệ sĩ kh còn sáng tác và biểu diễn, các thư viện biến mất, ti vi đài phát thanh im tiếng ngừng phát trong 1 năm .Thế giới và mỗi người sẽ ra sao?
5. Hướng dẫn về nhà: 
	-Học thuộc ghi nhớ.
	-Nắm chắc nội dung bài học.
	-Chuẩn bị bài: Các thành phần biệt lập.
IV.Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	*************************************
 Ngày soạn:06/01/2012
Tiết:103 Ngày dạy:
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
 	I. Mục tiêu cần đạt
 - Nắm được các khái niệm các thành phần biệt lập
 - Rèn luyện kỹ năng nhận diện và sử dụng thành phần biệt lập trong câu.
 	 II. Chuẩn bị:
GV:SGK, G/A.
HS: SGK, bài soạn.
 	III. Các bước lên lớp
 1. ổn định tổ chức
 2. KTBC: Thế nào là khởi ngữ?
 Lấy ví dụ, chỉ rõ công dụng của khởi ngữ trong câu đó?
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS xác định thành phần tình thái.
 GV: chỉ định HS đọc các ví dụ a, b/ SGK
 Câu hỏi thảo luận
 Các từ in đậm trong 2 VD a, b thể hiện thái độ gì của người nói?
 Nếu không có các từ in đậm ấy thì nghĩa cơ bản của câu có thay đổi không? vì sao?
 Người ta gọi những từ in đậm trên là thành phần tình thái: Em hiểu thế nào là thành phần tình thái?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xác định thành phần cảm thán.
GV chỉ định HS 2 VD a, b phần II.
 Đọc VD a, b?
 Các từ ngữ trong 2 câu trên chỉ sự việc hay sự vật gì không?
 Những từ ngữ nào trong câu có liên quan đến việc làm xuất hiện các từ ngữ in đậm?
 Vậy công dụng của các từ ngữ in đậm trong câu? 
GV chỉ định HS đọc ghi nhớ?
 Từ việc phân tích trên, hãy nhắc lại thế nào là thành phần biệt lập? 
* Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập. 
 Nêu yêu cầu bài tập 1?
 Gọi từng HS làm
 Đọc phần a, b xác định thành phần tình thái, cảm thán?
 Nêu yêu cầu bài tập 2?
 Đọc kĩ fần chú ý
Nâng cao: Đặt câu có 1 số từ ngữ trên?
Đọc VD a, b chú ý các từ in đậm
Thể hiện thái độ tin cậy cao và chưa cao
Không, vì: các từ ngữ in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của người nói đối với sự việc trong câu, chứ không phải là thông tin sự việc của câu.
HS dựa vào ghi nhớ/ SGK trả lời
không, chúng chỉ là các cảm xúc của câu.
phần câu tiếp theo của những từ ngữ in đậm- phần câu này đã giải thích cho người nghe biết tại sao người nói cảm thán.
người ta gọi các từ ngữ in đậm trên là thành phần cảm thán
HS đọc ghi nhớ/ SGK trả lời
HS dựa vào ghi nhớ/ SGK trả lời
HS dựa vào bài tập để xác định
Dường như- hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
I. Thành phần tình thái
1. Ví dụ:
a, với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy.....
->Thể hiện thái độ tin cậy cao.
b, Anh quay lại nhìn con vừa..... có lẽ vì khổ tâm đến nỗi....... thôi
thể hiện thái độ tin cậy chưa cao
2. Nhận xét.
 Nếu không có từ in đậm thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi
* ghi nhớ1/ 18
II. Thành phần cảm thán
1. Ví dụ:
a, ồ, sao mà độ ấy vui thế.
B, Trời ơi, chỉ còn có 5 phút! 
* Công dụng: Cung cấp cho người nghe1 thông tin phụ - đó là trạng thái tâm lí, tình cảm của người nói.
 Ghi nhớ 2/ 18
III. Luyện tập.
Bài 1/ 19 Tìm các thành phần tình thái, cảm thán.
TP tình thái
a, có lẽ
c, hình như
d, chả nhẽ
TP cảm thán
B, chao ôi!
Bài 2: Sắp xếp các từ ngữ sau theo trình tự tăng dần độ tin cậy ( hay chắc chắn)
Dường như- hình như, có vẻ như, có lẽ, chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
* Đặt câu:
- Mọi việc dường như đã ổn
- Hình như em không hài lòng thì phải?
- Hai người có vẻ như đều đã thấm mệt 
- Có lẽ trời không mưa nữa đâu.
- chắc là chị ấy buồn lắm.
- Chắc hẳn là nó vừa ý rồi.
Bài 3. Cho biết trong số những từ có thể thay thế cho nhau trong câu sau, với từ nào ngươì nói phải chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy của sự việc do mình nói ra, với từ nào có trách nhiệm thấp nhất. Tại sao tác giả “ chiếc lược ngà” lại chọn từ chắc ? ( Làm bài tập nhóm)
*Với 3 từ trên thì “chắc chắn” có độ tin cậy cao nhất; “ hình như” có độ tin cậy thấp nhất.
 Tác giả dùng từ chắc trong câu “ với lòng.... có anh” vì niềm tin vào sự việc sẽ có thể diễn ra theo 2 khẳ năng: 
-> theo tình cảm huyết thống thì sự việc sẽ diễn ra như vậy.
-> Do thời gian và ngoại hình SV cũng có thể diễn ra khác đi 1 chút.
Bài 4. Viết đoạn văn nói về cảm xúc của em khi được thưởng thức một tác phẩm văn nghệ trong đoạn văn đó có câu chứa thành phần tình thái hoặc cảm thán.
 ( HS tự làm)
HS đọc -> nhận xét -> GV sửa.
4.củng cố: 
 Kể tên 2 thành phần biệt lập?
 Thế nào là thành phần tình thái, cảm thán? 
5.Hướng dẫn về nhà.
Học và nắm chắc nội dung bài học.
- Làm BT4 /19.
- Chuẩn bị bài:.Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống.
IV.Rút kinh nghiệm
	*****************************************
 Ngày soạn: 07/01/2012
	 Ngày dạy: 
 Tiết:104 
 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC
 HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS: 
 Nắm được cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội.
II. Chuẩn bị.
 GV: sgk, g/a.
 HS : sgk, bài soạn.
III. các bước lên lớp.
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phép lập luận phân tích, tổng hợp?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung- ghi bảng
Hoạt động 1.Hướng dẫn tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 Đọc văn bản “ Bệnh lề mề”/ sgk/ 20.
 Trong văn bản trên, tác giả bàn luận về sự việc gì hiện tượng gì trong đời sống?
 Nêu các luận điểm?
Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế nào? tác giả có nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm của hiện tượng đó không? 
 Bản chất của hiện tượng đó là gì?
Chỉ ra những nguyên nhân của bệnh lề mề?
Bệnh lề mề có những tác hại gì? Tác giả phân tích những tác hại của bệnh lề mề như thế nào?
 Nhận xét về bố cục của bài viết?
 vậy qua việc tìm hiểu VB, em hiểu nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống là gì?
 yêu cầu về nội dung của 1 bài nghị luận 1SVHT trong đời sống là gì?
 Yêu cầu về hình thức?
 Gọi HS đọc ghi nhớ? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
 Đọc yêu cầu bài tập 1.
Thảo luận nhóm trao đổi xem SVHT nào đáng để viết 1 bài nghị luận XH và SV, hiện tượng nào không cần viết?
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2/ SGK
HS đọc văn bản
Đó là căn bệnh lề mề
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
HS suy nghĩ và trả lời
Bản chất của hiện tượng đó là thói quen kém văn hóa của những người không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng người khác.
- Không có lòng tự trọng và không biết tôn trọng người khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm về công việc chung.
- Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có đuôi.
- Làm mất thời gian cuả người khác.
- Tạo ra một thói quen kém văn hóa.
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
Phải kiên quyết chữa bệnh lề mề vì: cuộc sống văn minh hiện đại đòi hỏi mọi người phải tôn trọng lẫn nhau và hợp tác lẫn nhau .... làm việc đúng giờ là tác phong của người có văn hóa.
Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì có luận điểm rõ ràng.... 
 Bàn về một SVHT có ý nghĩa đối với XH, đáng khen, đáng chê hoặc có vấn đề đáng suy nghĩ. Nêu rõ SV, HT có vấn đề; p/tích mặt sai, mặt đúng, mặt lợi hại của nó; chỉ ra nguyên nhân- bày tỏ thái độ.
HS dựa vào ghi nhớ và trả lời
HS đọc ghi nhớ/ SGK
HS trao đổi và thảo luận nhóm
HS suy nghĩ và trình bày
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Ví dụ: Văn bản “Bệnh lề mề”
a, Bàn luận về hiện tượng lề mề trong đời sống.
- Bản chất của hiện tượng đó là thói quen kém văn hóa của những người không có lòng tự trọng, không biết tôn trọng người khác.
b, Nguyên nhân của bệnh lề mề.
- Không có lòng tự trọng và 
không biết tôn trọng người khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm về công việc chung.
- Không bàn bạc được công việc một cách có đầu có đuôi.
- Làm mất thời gian cuả người khác.
- Tạo ra một thói quen kém văn hóa.
à Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì có luận điểm rõ ràng.... 
* Ghi nhớ/21.
II. Luyện tập.
Bài 1. Thảo luận
a, Nêu các sự vật hiện tượng tốt, đáng biểu dươngcủa các bạn, trong nhà trường ngoài xã hội.
Gợi ý: 
- Giúp bạn học tập tốt.
- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết điểm.
- Bảo vệ cây xanh trong khuân viên nhà trường.
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
- Đưa em nhỏ qua đường.
- Nhường chỗ ngồi cho cụ già.
- Trả lại của rơi cho người mất... 
b, Có thể viết một bài văn nghị luận.
 Giúp bạn học tập tốt( do bạn yếu kém vì hoàn cảnh gia đình khó khăn)
- BV cây xanh trong khuôn viên trường.
- Giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
Bài 2.
Hiện tượng hút thuốc lá hậu quả của việc hút thuốc lá đáng để viết một bài nghị luận vì:
- Liên quan đến vấn đề sức khỏe của mỗi cá nhân người hút, đến sức khỏe cộng đồng và vấn nòi giống.
- Liên quan đến vấn đề BVMT: khói thuốc lá gây bệnh cho những người không hút đang sống xung quanh người hút.
- Gây tốn kém tiền bạc.
4. Củng cố: 
 Thế nào là nghị luận một về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
5.Hướng dẫn về nhà:
 Học thuộc bài.
 Làm các bài tập còn lại.
 Chuẩn bị tiết sau: cách làm bài văn nghị luận về 1 SVHT đời sống.
IV.Rút kinh nghiệm
..
	**************************************
	 Ngày soạn: 07/1/2012	 
 	 Ngày dạy:
 105,106: 
 CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC
 HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
I Mục tiêu cần đạt.
 Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
II. Chuẩn bị.
 GV: SGK, G/A.
 HS: SGK, Soạn bài.
III. Các bước lên lớp.
 1. Ổn định tổ chức 
 2. KTBC: Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống?
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
H: Muốn làm bài văn nghị luận phải trải qua những bước nào?
 HS đọc đề 1
Cho biết đề bài yêu cầu bàn luận về hiện tượng gì?
 Nội dung của bài nghị luận gồm có mấy ý? Là những ý nào?
 Tư liệu chủ yếu dùng để viết bài nghị luận là gì? 
 Đọc đề 4? 
 Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nào? Hoàn cảnh ấy có bình thường không? Tại sao?
Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? Tư chất gì đặc biệt?
 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thành công của Nguyễn Hiền là gì?
 So sánh sự khác, giống nhau giữa 2 đề vừa tìm hiểu?
 Thảo luận dựa theo các mẫu trong sgk, mỗi tổ tự đề ra 1 đề bài?
Gợi ý: 
-Nhà trường với vấn đề môi trường
 - Nhà trường với các tệ nạn XH.
* Hoạt động 2. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 Đọc kỹ văn bản mẫu / sgk.
 Đề thuộc loại gì? Đề nêu SV, HT gì?
 Đề yêu cầu làm gì?
 Tìm ý: ? Những việc làm của Nghĩa nói lên điều gì?
? Vì sao thành đoàn thành phố HCM phát động phong trào học tập bạn Nghĩa?
? Nếu mỗi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì có tác dụng gì?
GV giới thiệu khung dàn ý trong sgk.
Lưu ý: Có thể lấy tư cách cá nhân liên hệ bản thân mình hoặc liên hệ với các hiện tượng khác để viết.
- Cho HS sửa chữa phần đoạn văn đã viết.
GV: Nhận xét.
 HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động3. Hướng dẫn luyện tập.
 Đọc yêu cầu bài tập?
( Làm bài tập nhóm)
GV gợi ý
 Nguyễn Hiền có hoàn cảnh đặc biêt như thế nào?
 Tinh thần ham học và chủ động học tập của Nguyễn Hiền như thế nào?
 Ý thức tự trọng của Nguyễn Hiền biểu hiện ra sao. Em có thể học tập Nguyễn Hiền ở những điểm nào? 
HS nhớ lại và trình bày
-> gồm 2 ý: - Bàn luận về 1 tấm gương....
- Nêu suy nghĩ cua mình về tấm gương đó.
 * Vốn sống trực tếp:
+ Sinh ra trong 1 gia đình có hoàn cảnh khó khăn thì dễ đồng cảm với....
+ Sinh ra trong 1 gia đình có gd có lòng nhân ái tính hướng thiện-> do đó, dễ xúc động và cảm phục trước những tấm gương bạn bè vượt khó, học giỏi.
* Vốn sống gián tiếp: là những biểu hiện có được do học tập, đọc sách báo, nghe đài xem ti vi và giao tiếp hàng ngày.
HS đọc đề 4
HS tìm và phát hiện trong đề bài
 Đặc điểm nổi bật: ham học
Tư chất đặc biệt là thông minh, mau hiểu.
 tinh thần kiên trì vượt khó để học cụ thể như “ không có giấy, Nguyễn Hiền lấy lá để viết chữ, rồi lấy que....
Giống: cả 2 đề đều có SVHT tốt cần ca ngợi, biểu dương đó là những tấm gương vượt khó.
Khác: Đề 1; yêu cầu phát hiện SVHT tốt.
 Đề 4; cung cấp sẵn SVHT dưới dạng 1 truyện kể để viết phân tích, bàn luận và nêu những nhận xét, suy nghĩ của mình.
Mỗi HS tập ra cho mình một đề bài tương tự
HS đọc văn bản
Đề văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống
HS suy nghĩ và trả lời
 Thành đoàn TPHCM..... vì bạn nghĩa là một tấm gương tốt...
+ nghĩa là người con biết thương mẹ.
+ Là một HS biết kết hợp học với hành
+ Là HS có óc sáng tạo như 
làm cái toi cho mẹ kéo nước..
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm gương...
c, Nếu mọi HS đều làm được như bạn Nghĩa thì đời sống vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn HS lười biếng, hư hỏng....
HS sắp xếp các mục nhỏ( các ý)thành dàn ý chi tiết.
 Viết đoạn văn phần thân bài.
 ( Làm nhóm)
HS viết bài theo cá nhân
HS đọc ghi nhớ/ SGK.
HS làm theo nhóm.
HS phát hiện và trả lời.
I. Đề bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
1. Đề 1: Đất nước ta có nhiều tấm gương HS nghèo vượt khó, học giỏi. Em hãy trình bày 1 số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình.
* Đề yêu cầu bàn luận về hiện tượng “ HS nghèo vượt khó, học giỏi”
2. Đề 4.
II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
* Đề bài: sgk/ 23.
1. Tìm hiểu đề và tìm ý.
-Đề thuộc thể loại nghị luận 1 sv, hiện tượng đời sống.
- Đề nêu hiện tượng người tốt, việc tốt cụ thể là tấm gương bạn Phạm văn nghĩa ham học chăm làm, có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế.... có hiệu quả.
- Đề yêu cầu: Nêu suy nghĩ của mình về hiện tượng ấy.
2. Tìm ý.
3. Lập dàn bài.
a, Mở bài.
b, thân bài.
c, Kết bài.
4. Viết bài.
5. Đọc lại bài viết, sửa chữa.
* Ghi nhớ / 24
III. Luyện tập.
Bài tập: Lập dàn bài cho đề 4 mục II.
4.Củng cố: Thế nào là nghị luận 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
 Muốn làm tốt bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà
 Tiếp tục lập dàn ý cho những đề còn lại.
 Học thuộc và nắm chắc các bước làm bài văn nghị luận ...
 Chuẩn bị bài :Chương trình địa phương(TLV).
IV.Rút kinh nghiệm:
Kí duyệt: ngày / 01/ 2012
 TT:Văn-Sử.
 Lê Văn Danh

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc