I)Mục tiêu cần đạt:
1. Kíên thức: + Cảm nhận được vẻ đẹp trog phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, d.tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
+ Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
+ Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
+ Đặc điểm kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kỹ năng: + Hiểu nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc
văn hóa dân tộc.
+ Vận dụng các BPNT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn
hóa, lối sống.
3. Thái độ: GD lòng kính yêu Bác Hồ,tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng h.tập RL, theo
gương Bác Hồ sống giản dị, trong sạch
II) Chuẩn bị: 1: GV: BSọan +sgk+đddh 2. HS: BSoạn sgk+vở+đdht
Tuần 1. 1. 2. Phong cách HCM 4. Sử dụng một số BPNT trong VBTM 3. Các PCHT 5. LT Sử dụng 1 sồ BPNT trong VBTM NS: Tuần 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ND: Tiết 1.2 LÊ ANH TRÀ I)Mục tiêu cần đạt: 1. Kíên thức: + Cảm nhận được vẻ đẹp trog phong cách HCM là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, d.tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. + Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. + Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. + Đặc điểm kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: + Hiểu nội dung VBND thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. + Vận dụng các BPNT trong việc viết VB về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống. 3. Thái độ: GD lòng kính yêu Bác Hồ,tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng h.tập RL, theo gương Bác Hồ sống giản dị, trong sạch II) Chuẩn bị: 1: GV: BSọan +sgk+đddh 2. HS: BSoạn sgk+vở+đdht III) Hoạt động dạy và học 1.KTBC: GT chương trình Ngữ văn 9 2. Dạy bài mới: ND Hoạt động TG HĐ -Thầy HĐ- Trò * HĐ1 Khởi động: G.thiệu bài PP: Định hướng chú ý - tạo tâm thế *HĐ2. Đọc -hiểu văn bản PP: Tri giác ngôn ngữ NT; trực quan, vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận I) Tìm hiểu chung 1. Tác giả: Lê Anh Trà- Viện trưởng viện văn hóa VN 2. Tác phẩm/sgk/7 a. Thể loại:VBND- PTBĐ: LL+ TM b. Bố cục: 2 phần- 2 Lđ II) Tìm hiểu VB 1. Vốn tri thức sâu rộng của Bác - Sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hóa TG nhào nặn nên cái cốt cách văn hóa, dân tộc HCM. + Tiếp xúc với văn hóa các nước trên thế giới. +Nói và thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài + Làm nhiều nghề khác nhau + Đến đâu cũng học hỏi và tìm hiểu +Tiếp thu cái hay,cái đẹp, phê phán cái tiêu cực tiêu cực lạc hậu +Ảnh hưởng q.tế với cái gốc văn hóa d.tộc + Một nhân cách rất VN, môt lối sống rất bình dị ->kể chọn chi tiết tiêu biểu=> sự thống nhất, hài hòa giữa d.tộc và nh.loại => Sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hóa TG nhào nặn nên cốt cách văn hóa dân tộc HCM 2. Lối sống của Bác - Nơi ở, làm việc: đơn sơ: nhà sàn - Trang phục: giản dị - Ăn uống: đạm bạc - Tư trang: ít ỏi - Lối sống thanh cao,khg phải khắc khổtinh thần -> kể, bình luận,đan xen thơ. Dùng từ HV trang trọng, đối lập-> Vừa giản dị, vừa thanh cao, sang trọng lại vừa vĩ đại -> Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện một quan niệm thẩm mỹ cao đẹp. * HĐ 3.II) Tổng kết/ghi nhớ /sgk/8 PP: khái quát hóa,SS, đối chiếu * Ý nghĩa của Vb: Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa HCM trong nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra 1 v.đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh hoa v.hóa nhân loại, đồng thới phải giữ gìn, phát huy bản sắc v.hóa d.dộc càng trở nên có ý nghĩa. * HĐ4: III). Luyện tập- củng cố: PP: thuyết trình, trực quan 3. Củng cố-dăn dò 4. Rút kinh nghiệm bài dạy 2’ 80’ 5’ 65’ 30’ 30’ 5’ 10’ 3’ - G.thiệu về Bác - Ghi tên vb HD hs đọc vb: rõ ràng, mạch lạc -Gọi 3 hs đọc -N.xét -Sửa -TR.bày hiểu biết về t.giả, tp của Vb “PCHCM” (Tgiả,tp,thể loại, ptbđ, bố cục, ndung từng phần) Chốt -Cho hs đọc lại đoạn 1- nêu Lđ H: Vốn tri thức của Bác sâu rộng n.t.n? *Thảo luận 5’ * Chốt H: Điều kỳ lạ và q.trọng của Bác Là sự tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài là gì? Chốt - Đoạn văn đã sdụng cách viết n.t.n? H: Từ sự tiếp thu có chọn lọc đã hình thành ở Bác một nhân cách, một lối sống n.t.n? -Cho hs đọc đọan 2 – nêu Lđ 2 H: Lối sống của Bác được thể hiện ở nhữg phương diện nào? Nêu NT? - Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp hài hòa giữa giản dị và thanh cao với sang trọng? -Qua tìm hiểu vb em hiểu và n.xét gì về lối sông của Bác? * Thảo luận 5’- 4 nhóm * chốt H: nét đẹp trong PCHCM được tạo nên từ những y.tố nào? (v.hóa d.tộc, tinh hoa v.hóa nhân loại, cái vĩ đại và cái giản dị) H: Qua vb “PCHCM”,em h.tập được gì ở Bác? Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta n.t.n trong việc tuyên truyền h.tập về Bác? ( tư tưởng+ đạo đức) *Chốt: HS phải sống có v.hóa ăn mặc, nói năng, g.tiếp chi tiêu, h.tập H: Ý nghĩa vb “PCHCM” -Kể một mẫu chuyện về lối sống của Bác giản dị -Viết đoạn văn về Bác - Học bài cũ - Chuẩn bị bài “ Các PCHT” Nghe Ghi Nghe Đọc N.xét Nghe Tr.bày Ghi Đọc Th/luận Tr.bày N.xét Ghi Trả lời Nghe Đọc Th/luận Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày n.xét b.sung Ghi Trả lời Kể viết nghe NS: Tuần 1 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ND: Tiết 3 I)Mục tiêu cần đạt: 1. Kíên thức: + Hiểu đuơc n.dung phương châm về lượng, phuương châm về chất 2. Kỹ năng:+ Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. + Vận dụng phương châm về lượng, PC về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: G. tiếp đúng mực với mọi người, mọi đối tượng mọi tình huống II) Chuẩn bị: 1: GV: BSọan +sgk+đddh 2. HS: BSoạn sgk+vở+đdht III) Hoạt động dạy và học 1.KTBC: - vai xh trong hội thoại? - Cách g.tiếp của người có vai xh thấp với người có vai xh cao và ngược lại -> n.xét- điểm 2. Dạy bài mới: ND hoạt động TG HĐ- Thầy HĐ- Trò *HĐ1. Khởi động PP: gợi mở, định hướng chú ý * HĐ2 I) Tìm hiểu PC về lượng PP: Nêu vấn đề, quy nạp, trao đổi nhóm 1. Vd 1/1/8-> câu trả lời khg đáp ứng n.dung câu hỏi -> khg bình thường ->cần nói đúng n.dung mà giao tiếp đòi hỏi, khg nên nói ít hơn ( thiếu nội dung) 2/1/8 Hai NV nói nhiều hơn nhữg gì cần nói. 2.Ghi nhớ 1/sgk/9 *HĐ 3. II) Tìm hiểu phương về chất PP: nêu vấn đề, quy nạp, trao đổi nhóm 1. Vd1. “ Quả bí khổg lồ”/9/sgk -> khg nên nói nhữg điều mà mình Khg tin là đúng sự thật 2. Vd 2. Khg nên nói nhữg điều mà mình khg có bằng chứng xác thực. - Nếu cần nói điều chưa có bằng chứng xác thực cần thêm vào các cụm từ: hình như, dường như, em nghĩ làvào điều mình muốn nói ( bt/4/11) 2. Ghi nhớ/sgk/10 *HĐ4. III) Luyện tập /sgk/10,11 PP: trực quan, tổng hợp, đối chiếu 3. Củng cố- dặn dò 4. Rút kinh nghiệm bài dạy 2’ 15’ 8’ 15’ 3’ - G.thiệu bài - Ghi tên bài mới - cho hs đọc đọan đối thoại 1/8/ Sgk và câu hỏi H:1. Khi An hỏi “ học bơi ở đâu” Mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An cần biết khg? 2. Vì sao điều Ba nói khg đáp ứng được điều An cần biết? *Tr.đổi nhóm 1,2- 3’ * Chốt - Cho hs kể lại truyện cười “ Lợn Cưới Áo Mới” và câu hỏi/sgk/9 H:-Vì sao truyện nầy lại gây ? - Như vậy khi giao tiếp cần tuân thủ nhữg y.c gì? -Qua 2 vd đã pt,em rút ra điều gì cần tuân thủ trg giao tiếp? * Tr.đổi nhóm 3,4-3’ * Chốt- cho hs đọc –làm bt1/ 10 - Cho hs đọc phân vai truyện cười “ Quả bí khổg lồ”/9/sgk và câu hỏi H: -Truyện cười nầy phê phán điều gì? - Trg giao tiếp có điều gì cần tránh? - Em hãy nêu nhữg tình huống trg giao tiếp hằng ngày nói nhữg chuyện khg có hoặc khg đúng thực tế. Rút ra ý nghĩa. -Tr.đổi 4 nhóm -3’ *Chốt H: SS sự khác nhau giữa 2 y/c đừng nói nhữg điều mà mình tin là khg đúng sự thật(A) với y.c đừng nói nhữg điều mà mình khg có bằng chứng xác thực(B) Chốt A.khg nói nhữg gì trái với điều Ta nghĩ B. khg nên nói nhữg gì mà mình chưa có cơ sờ xác định là đúng. H: Nếu cần nói cho người khác nghe biết điều đó thì cần nói n.t.n? ( điều chưa có bằng chứng xác thực) *Chốt H: Qua pt 2 vd trên ,em hãy cho biết điều gì cần tránh trg giao tiếp? Chốt - Cho hs làm bt2,3 - Cho hs đọc bt còn lại 4,5/sgk -xđyc - sửa - pc về lượng- vd - pc về chất-vd - Chuẩn bị “SD 1 số bpnt trg vbtm” Nghe Ghi Đọc Tr.đổi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Kể Tr.đổi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Đọc Tr.đổi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Nghe Ghi Trả lời N.xét Ghi Trả lời N.xét Đọc Th. hành Đọc Làm Sửa Trả lời Nghe NS: Tuần 1 SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT ND: Tiết 4 TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH I)Mục tiêu cần đạt: 1. Kíên thức: + VBTM vá các phương pháp TM thường dùng. + Vai trò của các BPNT trong bài văn TM. 2. Kỹ năng: + Nhận ra được các BPNT được sử dụng trong VBTM + Vận dụng các BPNT khi viết văn TM 3. Thái độ: Yêu thích sự vật, đồ vật, h.tượng thiên nhiên và g.thiệu 1 cách trôi chảy với mọi người trg giao tiếp II) Chuẩn bị: 1: GV: BSọan +sgk+đddh 2. HS: BSoạn sgk+vở+đdht III) Hoạt động dạy và học 1.KTBC: (5’) - Ôn tập về VBTM - Trong VBTM sd 1 số BPNT có tác dụng gì? -> n.xét- điểm 2. Dạy bài mới: ND hoạt động TG HĐ- Thầy HĐ- Trò *HĐ1. Khởi động PP: Thuyết trình, gợi mở * HĐ2 I) Ôn tập kiến thức về kiểu VBTM và PPTM. PP: Trực quan, vấn đáp, gợi tìm 1. K/n VBTM 2. Đặc điểm của VBTM 3. Các PPTM => xem lại ch.tr. lớp 8 * HĐ3.II) Tìm hiểu VBTM có sử dụng 1 số BPNT PP: Nêu vấn đề, thảo luận, thuyết Trình, trò chơi, thi tài, trao đổi nhóm 1. Đọc VB “ Hạ Long Đá và Nước” 2. Tìm hiểu các yêu cầu của VB: - TM vẻ đẹp kì lạ của Đá - Nước ở Hạ Long. - VB cung cấp tri thức mới: Nước làm Cho Đá sống dậy, linh hoạt, có tri Giác, có tâm hồn, tạo sự di chuyển. - Cần phải có sự cảm nhận, tưởng tượng của người TM. - TM bằng cách liên tưởng, tưởng tượng, nhân hóa, so sánh, kể, AD (đoạn 2) - PPTM kết hợp với giải thích những khái niệm sự vận động của nước. - Sự kì lạ của Hạ Long do tài thông Minh của tạo hóa đã dùng chất liệu Hay nhất cho cuộc sáng tạo của mình. Câu khái quát: “Nước. Chính Nước.. ..tâm hồn.” - Dùng BP liên tưởng, tưởng tượng, nhân hóa, so sánh vai trò của Nước vói các đặc điểm của nó: Nước tạo sự di chuyển,... Tùy theo góc độ và tốc độ... -> liệt kê,tưởng tượng, MT, SS,... => Sự MT những biến đổi của hình ảnh đảo đá, biến chúng từ những vật vô tri thành những vật rất sống động và có hồn,... *HĐ 4 III) Kết luận/ ghi nhớ/sgk/13 PP: thuyết trình, nhận xét, đánh giá *HĐ 4 IV) Luyệntập /sgk/13,14,15 PP: Trực quan, nêu vđề, thuyết trình, thảo luận, trò chơi, hệ thống hóa, vấn đáp tìm tòi, phân tích, giải thích, khái quát hóa, so sánh, đối chiếu,trao đổi nhóm 3.Củng cố- dặn dò 4. Rút kinh nghiệm bài dạy 2’ 5’ 5’ 15’ 7’ 5’ 10’ 3’ - G.thiệu bài vai trò của VBTM - Ghi tên bài mới H:1 + VBTM là gì? + Đặc điểm chủ yếu của VBTM là gì? + Có các PPTM nào? -Cho hs trình bày từng câu hỏi * Chốt - Cho hs đọc văn bản: “Hạ Long Đá và Nước” Nhận xét chung. H:- Bài văn TM đặc điểm của đối tượng nào? - Vb có cung cấp tri thức của đối tượng không? * Chốt H: Đặc điểm ấy có dễ dàng TM bằng cách đo đếm, liệt kê không? ( không) Trao đổi nhóm 1: 2’ * Chốt H: + Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả TM bằng cách nào nếu chỉ dùng PP liệt kê? Trao đổi nhóm 2: 2’ * Chốt H:+ ... p liên kết: C2-C1: hoa- bông hoa(Thế), bông hoa – bông hoa(lặp), đậm sắc- nhợt nhạt (trái nghĩa), thưa thớt- vãn ( đồng nghĩa), mới nở- còn lại (trái nghĩa) 4. Viết đúng các yêu cầu sau: a. Sử dụng: 1 KN, 1 tình thái,1 phụ chú (4->8 câu) b. Chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn vừa viết - KN, TPBL, nghiã tường minh, Hàm ý - Chuẩn bị “ KTHKII” Nghe Ghi tên bài Đọc Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Trả lời Nghe Tuần 37 171-172. kiểm tra HKII 173-174. Thư điện chúc mừng 175. Trả bài kiểm tra HKII NS: Tuần 37 KIỂM TRA HỌC KỲ II ND: Tiết 171-172 I) Mục tiêu cần đạt: 1.Kíên thức: - Đánh giá được nội dung cơ bản của ba phần trong sgk NV9 chủ yếu t2 2.Kỹ năng: Biết cách vận dụng những kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học 1 cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới viết văn tự luận 3.Thái độ: Thận trọng, chính xác câu, chữ, đoạn văn trong bài làm. II) Chuẩn bị: 1: GV: BSọan +sgk+đddh 2. HS: BSoạn sgk+vở+đdht III) Hoạt động dạy và học 1.KTBC: không 2. Dạy bài mới: Thời gian kiểm tra: 90’ ( không kể phát đề) HĐ 1: Phát đề HĐ 2: GV quan sát – Hs làm bài HĐ 3: GV thu bài HĐ 4: củng cố - dặn dò - Chuẩn bị “ Thư điện chúc mừng” 4. Rút kinh nghiệm bài dạy NS: Tuần 37 THƯ (ĐIỆN) CHÚC MỪNG ND: Tiết 173-174 I) Mục tiêu cần đạt: 1.Kíên thức: + Trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng Và thăm hỏi 2. Kỹ năng: Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi 3.Thái độ: Trân trọng những tình cảm trong thư II) Chuẩn bị: 1: GV: BSọan +bài k.tra 2. HS: BSoạn sgk+vở ghi III) Hoạt động dạy và học 1.KTBC: (5’) Yêu cầu cách viết một biên bản, một HĐ 2. Dạy bài mới: ND hoạt động TG HĐ- Thầy HĐ- Trò *HĐ1. Khởi động PP: Nêu vấn đề, thuyết trình *HĐ2 . I) Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi PP: trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, so sánh, đối chiếu 1. Trường hợp: - a,b: cần gởi thư (điện) chúc mừng - c,d: Cần gởi thư (điện) thăm hỏi 2. Kể tên 1 số trường hợp - Thư(điện) thăm hỏi: gđ, người thân bị mất, tai nạn, - Thư( điện) chúc mừng: sinh nhật, đạt kết quả cao trong kỳ thi HSG, năm mới, * Mục đích: bày tỏ chúc mừng hoặc thông cảm tới cá nhân hay tập thể. Đây là 1 loại vb * Khi có điều kiện đến tận nơi để chúc mừng hoặc thăm hỏi thì không nên gởi thư hoặc điện. Vì đã trực tiếp bày tỏ vui mừng hoặc thông cảm đến người nhận rồi. Nếu làm nữa thì mang tính chất hình thức và thừa, tiết kiệm lời nói đến tối đa nhưng vẫn bảo đảm biểu thị được đầy đủ, trọn vẹn ND chức năng thăm hỏi, bộc lộ tình cảm chân thành. *HĐ3. II) Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi PP: trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, so sánh, đối chiếu 1. So sánh 3 văn bản (thư, điện) a. Giống nhau: Đều là những bức thư (điện), chứa đựng lời chúc, lời thăm hỏi, nêu nguyên cớ và lời chia sẻ. b. Khác nhau: ( thư, điện) Chúc mừng Độ dài ngắn hơn, Bày tỏ lời chúc mừng, chia sẻ niềm vui, tình cảm phấn khởi Thăm hỏi Độ dài ngắn hơn, ND chia sẻ, bày tỏ cảm xúc, lo lắng đến sự việc, lời chúc mau chóng vượt qua, tình cảm chân thành c. Lời văn và nội dung thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi: + ND: mong muốn điều tốt lành, Lý do, lời chúc. + Lời văn: cần viết ngắn gọn, súc Tích, với tình cảm chân thật d. Yêu cầu viết( gởi) thư(điện) cần: - Điền cho thật đầy đủ, chính xác các thông tin (đặc biệt là: họ tên, địa chỉ người gởi, người nhận) vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhằm lẫn. 2. Thực hành: viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi 3. Kết luận/ghi nhớ/sgk/204 *HĐ4. III) Luyện tập/sgk/204 PP: trực quan, nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, so sánh, đối chiếu 1. Hoàn chỉnh 3 bức thư (điện) ở phần (II) cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi 2. Xác định tình huống viết thư (điện) Chúc mừng và thăm hỏi a,b: điện chúc mừng c : điện thăm hỏi 3. xác định tình huống và hòan thành bức điện chúc mừng theo mẫu của bưu điện. 3. Củng cố- dặn dò 4. Rút kinh nghiệm bài dạy 2’ 5’ 15’ 20’ 5’ 15’ 5’ 5’ 2’ - G.thiệu bài - Ghi tên bài -Cho hs đọc vd sgk/202 về các trường hợp cần việt thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi - Trả lời các câu hỏi sgk/202 * Chốt - Mục đích và tác dụng của viết thư (điện) là gì? Gợi ý: + Gởi thư (điện) chúc mừng trong trường hợp nào và để làm gì? + Gởi thư (điện) thăm hỏi Trong trường hợp nào và để làm gì? + Khi có điều kiện đến tận Nơi chúc mừng, thăm hỏi thì có nên gởi thư (điện) không? Vì sao? * Chốt - Cho hs đọc vb/sgk/202-203 A,b,c và trả lời câu hỏi (4 câu) H: Hai loại thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi có điểm nào giống và khác nhau? ND thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi n.t.n? * Chốt - Hình thức thư (điện) chúc mừng Và thăm hỏi cần trình bày những gì? - Yêu cầu khi viết thư (điện) n.t.n? * Chốt Hãy cụ thể hóa những nội dung Sau bằng những cách diễn đạt khác nhau * Tr.đổi nhóm 3’ * Sửa chữa H: Từ 2 vd trên, em rút ra thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi là gì? Cách làm n..n? Lời văn ra sao? * Chốt - Cho hs đọc lại mẫu bức thư (địên) và điền vào những thông Tin cần biết vào mẫu sgk/204 * Chốt - Cho hs đọc bt 2/sgk/204 - Cho hs nhắc lại các tình huống viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi * Chốt - Cho hs đọc bt3 – HD làm * Chốt Nêu Nd, cách làm và lời văn Trong thư(điện) chúc mừng và thăm hỏi - Chuẩn bị “ Trả bài KTHKII” Nghe Ghi tên Bài Đọc Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Đọc Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.đổi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Nghe Đọc Tr.bày N.xét Ghi Đọc Tr.bày N.xét Ghi Đọc Ghi Trả lời Nghe NS: Tuần 37 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II ND: Tiết 175 I) Mục tiêu cần đạt: 1.Kíên thức: + Hs tự đánh giá về kết quả bài làm ỏ các bài kiểm tra: V,TV, rút ra kinh nghịêm cho bài kiểm tra HKII. 2. Kỹ năng: Ht, RL kỹ năng nhận diện đề, cách trình bày 1 vấn đề mang tính chất nghị luận văn học. 3.Thái độ: Trân trọng bài làm, khắc phục lỗi sai, sửa chữa. II) Chuẩn bị: 1: GV: BSọan +bài k.tra 2. HS: BSoạn sgk+vở ghi III) Hoạt động dạy và học 1.KTBC: không 2. Dạy bài mới: ND hoạt động TG HĐ- Thầy HĐ- Trò *HĐ1. Khởi động PP: Nêu vấn đề, thuyết trình *HĐ2 :Phần I câu hỏi 2’ 5’ 15’ 20’ 5’ 15’ 25’ 2’ - G.thiệu bài - Ghi tên bài -Cho hs đọc đề bài k.tra HKII - Trả lời phần câu hỏi 1 H: Khởi ngữ là gì? Sửa bt a,b * Chốt - Cho hs đọc câu hỏi 2- trả lời * Chốt - Cho hs đọc lại đề bài – xác định kiểu bài, yêu cầu về nội dung và phạm vi của đề. * Chốt - Lập dàn ý H: Phần mở bài giới thiệu những yêu cầu nào? * Chốt H: Phần thân bài cần trình bày những đặc điểm và tính cách nào của Phương Định? - 4 tính cách và đặc điểm của nhân vật Phương Định: a. Hoàn cảnh sống b. Tinh thần dũng cảm c. Tình đồng ch d. Nét nổi bật của Phương Định * Chốt H: Phần kết bài nêu những ý nào? - Xem lại các phần đã học - chuẩn bị ôn thi tuyển sinh lớp 10 Nghe Ghi tên bài Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Nghe 2. Dạy bài mới: ND hoạt động TG HĐ- Thầy HĐ- Trò *HĐ1. Khởi động *HĐ2 :Phần I câu hỏi 1. Trình bày được khái niệm khởi ngữ Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. (1đ) a. Về bóng đá thì tôi không thích. b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. hoặc: Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được. Chép thuộc lòng khổ thơ cuối bài“ Sang thu” - Hữu Thỉnh (1đ) Vẫn còn bao nhiêu nắng Đã vơi dần cơn mưa Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi. * Ý nghĩa tả thực: (0.5đ) - Sấm thường xuất hiện nhiều và bất ngờ, đi liền với những cơn mưa mùa rào chỉ có ở mùa hạ, cuối hạ sang thu sấm cũng dần bớt đi, ít đi. - Hàng cây đứng tuổi: cây lâu năm, Cây cổ thụ => sẽ đứng vững trước mưa gió, sấm chớp. * Nghĩa ẩn dụ: đầy tính suy ngẫm (0.5đ) - Sấm: Những vang động bất thường của ngoại cảnh, của cụôc đời. - Hàng cây đứng tuổi: Hình ảnh gợi tả những con người tùng trải, đã từng vượt qua những khó khăn, những thăng trầm của cuộc đời. => Từ đó, con người trở nên vững vàng hơn. *HĐ3. Phần II: Tự luận (câu 3đ) Phân tích nhân vật Phương Định trong truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi” – Lê Minh Khuê 1. MB: (1đ) - GT tác giả, tác phẩm - GT nhân vật Phương Định 2. TB: (4đ) Nên và phân tích đặc điểm, tính cách của Phương Định a. Hoàn cảnh, công việc của nhân vật(1đ) - Tổ 3 người: Phương Định cùng Nho Và Thao, sống trên cao điểm giữa bom đạn của kẻ thù. - Trinh sát mặt đường, đo khối lượng đất lấp vào hố bom, đếm bom chưa nổ, nếu cần thì phá, công việc gian khổ, nguy hiểm. b. Tinh thần dũng cảm, thái độ bình tĩnh: (1đ) - Trên cao điểm luôn đối mặt với nguy hiểm,với cái chết. - Thái độ bình tĩnh, gan dạ, ý thức trách nhiệm với công việc, sẳn sàng hy sinh, luôn đặt nhiệm vụ lên hàng đầu. c. Tình đồng chí, đồng đội nồng ấm: (1đ) - Luôn dịu dàng, yêu thương, quan tâm đến đồng đội - Mặt khác cô cũng cần sự cổ vũ, động viên của đồng đội. d. Nét nổi bật: (1đ) - Tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, hồn nhiên yêu đời, thích ca hát. 3. KB: (1đ) - Nghệ thuật truyện kể theo ngôi thứ nhất thể hiện được sâu sắc tâm trạng và suy nghĩ của nhân vật. Ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp với nhân vật kể chuyện. - Đánh giá: vẻ đẹp của nhân vật Phương Định là tiêu biểu cho vẻ đẹp của tuổi trẻ thời chống mỹ cứu nước. - Rút ra suy nghĩ về tuổi trẻ hôm nay- Liên hệ bản thân. 3. Củng cố- dặn dò 2’ 5’ 15’ 20’ 5’ 15’ 25’ 2’ - G.thiệu bài - Ghi tên bài -Cho hs đọc đề bài k.tra HKII - Trả lời phần câu hỏi 1 H: Khởi ngữ là gì? Sửa bt a,b * Chốt - Cho hs đọc câu hỏi 2- trả lời * Chốt - Cho hs đọc lại đề bài – xác định kiểu bài, yêu cầu về nội dung và phạm vi của đề. * Chốt - Lập dàn ý H: Phần mở bài giới thiệu những yêu cầu nào? * Chốt H: Phần thân bài cần trình bày những đặc điểm và tính cách nào của Phương Định? - 4 tính cách và đặc điểm của nhân vật Phương Định: a. Hoàn cảnh sống b. Tinh thần dũng cảm c. Tình đồng chí nồng ấm d. Nét nổi bật của Phương Định * Chốt H: Phần kết bài nêu những ý nào? * Chốt - Xem lại các phần đã học - chuẩn bị ôn thi tuyển sinh lớp 10 Nghe Ghi tên bài Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Tr.bày N.xét B.sung Ghi Nghe Ký duyệt của BGH Hiệp An, ngày 25 tháng 4 năm 2011 PHT Hồ Quang Minh
Tài liệu đính kèm: