A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm hai cách quan trọng để phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ: Tạo thêm từ ngữ mới; mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
2. Kĩ năng
- Nhận biết từ ngữ mới và những từ mượn.
- Sử dụng từ mới và mượn cho phù hợp
3. Thái độ: GD nhận thức về sự phong phú, nguồn gốc sự phát triển của từ vựng.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Tài liệu tham khảo: - Từ điển Tiếng Việt
2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến bài học.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Nhận thức, giao tiếp, hợp tác.
Ngày soạn:12/9/2014 Ngày giảng: 9A: / /2014 9B: / /2014 Tiết 24 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG Tiếp theo A. Mục tiêu cần đạt Kiến thức Giúp học sinh nắm hai cách quan trọng để phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ: Tạo thêm từ ngữ mới; mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kĩ năng - Nhận biết từ ngữ mới và những từ mượn. - Sử dụng từ mới và mượn cho phù hợp 3. Thái độ: GD nhận thức về sự phong phú, nguồn gốc sự phát triển của từ vựng. B. Chuẩn bị: 1. GV: Tài liệu tham khảo: - Từ điển Tiếng Việt 2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến bài học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Nhận thức, giao tiếp, hợp tác. D. Các hoạt động dạy – học 1/ Ổn định tổ chức: 1' 9A:.............................9B:................................. 2/ Kiểm tra bài cũ: 5' Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi và sự phát triển nghĩa của từ ngữ. Từ chân trong câu sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển. Nếu nghĩa chuyển thì theo phương thức chuyển nghĩa nào ? Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa TL: Nghĩa chuyển ẩn dụ 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS Phát triển từ vựng bằng cách tạo từ ngữ mới - Mục tiêu: Nắm được cách tạo từ ngữ mới và ý nghĩa của việc tạo từ ngữ mới. - Phương pháp :Vấn đáp tái hiện,phân tích,nêu ví dụ,thảo luận. - Thời gian: 10p Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, trí thức, đặc khu, trí tuệ, sở hữu. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó. HS: Thảo luận: - Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao. - Kinh tế trí thức : Nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn, công nghệ nước ngoài, - Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại được pháp luật bảo vệ: VD: Sáng kiến khoa học, bản quyền tác giả. - Lâm tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng. - Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu máy tính người khác để khai thác hoặc phá hoại. - Hải tặc: cướp trên biển. - Không tặc: cướp trên máy bay - Gia tặc: kẻ cắp nhà khó phòng - Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc. Gv cho hs tìm thêmVD Cơm bụi, cơm lam, cơm đường , cơm tấm Xe máy, xe tăng, xe bò, xe đò, xe ô tô ? Quan sát và cho biết các từ trên được tạo ra bằng cách nào? - Ghép các tiếng lại với nhau(phương thức ghép). Có ghép đẳng lập và ghép chính phụ. - GV: Lấy ví dụ. Cô ta điệu đàng quá! Cô ta điệu đà quá ! ? Nghĩa cuả hai từ trên ? Cấu tạo? – Từ láy (điệu) GV: Các từ ghép, từ láy đều dựa trên cơ sở nghĩa gốc. Các từ này làm cho từ tiếng Việt phong phú hơn, giầu có hơn, nhiều từ mới -> tạo từ mới là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. - Học sinh đọc ghi nhớ I. Tạo từ ngữ mới 1. Tạo từ ngữ mới trên cơ sở ghép từ Ví dụ - Điện thoại di động - Kinh tế trí thức - Đặc khu kinh tế - Sở hữu trí tuệ 2. Tạo từ ngữ mới trên cơ sở mô hình x + y (x và y là các từ ghép) VD x+tặc không tặc, tin tặc, gia tặc, lâm, tặc... * Ghi nhớ/73 * Hoạt động 3: Tìm hiểu mở rộng vốn từ bằng cách mượn TN nước ngoài - Mục tiêu: Nhận diện được từ mượn và ý nghĩa của việc sử dụng từ mượn. - Phương pháp :Vấn đáp tái hiện, phân tích, nêu ví dụ, thảo luận. - Thời gian: 10p ? Hãy tìm những từ Hán Việt trong 2 đoạn trích a, b (trang 73) HS: Phát hiện: ? Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ khái niệm sau: - Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong - Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá. Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu? HS: Thảo luận: ? Vì sao phải mượn tiếng nước ngoài? Tiếng Việt ta mượn tiếng nước nào nhiều nhất. HS: Trao đổi, phát biểu: - Những từ ngữ nước ngoài -> từ ngữ TV phong phú hơn. II- Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 1- Bài tập 1 a- Có những từ Hán việt sau: thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b- Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc. 2- Bài tập 2 - AIDS: bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong. - Maketting: nghiên cứunhu cầu, thị hiếu. -> Nguồn gốc mượn của tiếng Anh * Ghi nhớ (SGK 74) Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển và các phương thức phát triển nghĩa của từ Phương pháp: Thực hành, thảo luận nhóm. - Thời gian: 15p’ Gv hướng dẫn HS làm bài tập BT 1 hđ cá nhân gọi 3 hs trình bày trên bảng HS thảo luận cặp đôi, phát biểu khi được chỉ định Gv gợi ý để hs tìm thêm ví dụ tương tự Gv làm mẫu gọi hs thực hiện III- Luyện tập Bài tập 1 a) “X + học”: khảo cổ học, khoa học, ĐV học, thiên văn học............. b) “X+ Hoá”: ôxi hoá, lão hoá, cơ giới hoá, CN hóa, thương mại hóa.... c)x+tập: học tập, kiến tập, sưu tập, luyện tập. Bài tập 2 VD: Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán ở quán nhỏ. - Thương hiệu: nhãn hiệu thương mại - Đường cao tốc: Đường xây dựng với tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho loại xe cơ giới có tốc độ cao. Bàn tay vàng,cầu truyền hình, công nghệ cao, thương hiệu, chung cư. Nhà chọc trời: nhà cao tầng... Bài tập 3 a. Từ mượn của tiếng Hán: - Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình, phê phán, ca sĩ, nô lệ. b. Từ mượn của ngôn ngữ Châu âu: - Xà phòng, ô tô, ra đi ô, cà phê, ca nô. 4. Củng cố - Gv khái quát bài học, khắc sâu kiến thức về sự phát triển của từ vựng trên cơ sở tạo từ ngữ mới và mượn tiếng nước ngoài. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học thuộc ghi nhớ, hoàn thiện bài tập vào vở, đọc thêm SGK/74,75 - Chuẩn bị bài: Truyện Kiều * Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: