A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại.
2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng.
2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân.
3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại.
Ngày soạn:2/8/2014 Ngày giảng: 9A: / 8 /2014 9B: / 8/2014 Tiết 3 CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI Mục tiêu cần đạt Kiến thức Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích cách sử dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. - Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: Nhận biết đúng các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng. B. Chuẩn bị: 1. GV: Một số ví dụ và tình huống liên quan đến các phương châm hội thoại. 2. HS: Tìm các tình huống có liên quan đến các phương châm hội thoại. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Nhận thức đúng các phương châm hội thoại trong giao tiếp rất quan trọng. 2. Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. 3. Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. D. Các hoạt động dạy – học 1/ Ổn định tổ chức: 1' 9A:.............................9B:................................. 2/ Kiểm tra bài cũ: 5' - Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại k/niệm " hội thoại" - Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp . Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học , cần biết. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Trong giao tiếp có những quy định tuy không nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần tuân thủ nếu không giao tiếp sẽ không thành . Những quy định đó thể hiện qua các phương châm hội thoại (về lượng, về chất, quan hệ, cách thức, lịch sự....) * Hoạt động 2: Giúp HS tìm hiểu khái niệm p/châm về lượng, phương châm về chất - Mục tiêu: HS nắm khái niệm phương châm về lượng, về chất Phương pháp: Phân tích mẫu, nêu ví dụ - Thời gian: 20 phút Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu HS đọc đoạn văn 1. ? Câu trả lời của Ba có giúp cho An hiểu được những điều mà An muốn biết không. ? Để đáp ứng nguyện vọng của An, chúng ta phải trả lời như thế nào cho hợp lý. - GV: nên đưa ra phương án trả lời đúng, có thể là một địa điểm cụ thể nào đó. ? Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì trong giao tiếp. - Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai. ? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười trong cách nói của hai anh). ? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào để người nghe hiểu đúng. Tích hợp KNS: ? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì. - Làm chủ bản thân: Lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của bản thân. - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm hội thoại. ? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp. Lấy ví dụ. - GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. - Gọi 1 HS đọc truyện cười. ? Truyện cười này phê phán điều gì (HS phát hiện tính nói khoác). ? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh. Không nên nói những điều mà mình không tin hay không có bằng chứng xác thực. - GV đưa ra tình huống: nếu không biết chắc lý do bạn mình nghỉ học thì em có nên trả lời cho thầy biết không. - Nhận xét, kết luận. - Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào là phương châm về chất ? - Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ. GV đưa ra ví dụ: Khi cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào? - Kết luận: vi phạm phương châm về lượng. I. Phương châm về lượng 1.Ví dụ SGK/ 8 * Nhận xét : Ví dụ 1 Câu trả lời thứ 2 của Ba không đáp ứng y/c cuả An -> Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp. Ví dụ 2 Hai nhân vật hội thoại nói thừa y/c giao tiếp -> Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. * Ghi nhớ 1/9 II. Phương châm về chất 1. Ví dụ 2. Nhận xét Hai nhân vật đều nói những chuyện không đúng với sự thật * Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Qua các bài tập giúp HS nâng cao thêm kiến thức về chất, về lượng. Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm. - Thời gian: 15p’ Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1/10. Þ Chú ý vào 2 phương châm để nhận ra lỗi. HS đọc bài tập 2. Giáo viên gọi 2 em lên bảng điền từ. HS đọc bài 3/11 Truyện gây cười do chi tiết nào ? Giáo viên giải thích để học sinh hiểu Þ Có ý thức tôn trọng về chất. Þ Có ý thức phương châm về lượng Yêu cầu học sinh làm bài. - Khua ...mép: ba hoa, khoác lác, phô trương. - Nói dơi nói chuột : lăng nhăng không xác thực. *BT4- GVHD HS tự làm III.Luyện tập Bài 1/10: thừa thông tin. a) Sai về lượng, thừa từ “nuôi ở nhà”. b) Sai phương châm về lượng thừa: “có hai cánh” Bài 2/10 a) Nói có sách mách có chứng b) Nói dối. c) Núi mũ d) Nói nhăng nói cuội e) Nói trạng Þ Vi phạm phương châm về chất Bài 3/11 - Vi phạm phương châm về lượng. - Thừa: “ rồi có.... không ?”. Bài 4/11 a) Thể hiện người nói cho biết thông tin họ nói chưa chín chắn. b) Nhằm không lặp nội dung cũ. 4. Củng cố - Gv khái quát bài học: - Tác dụng của sử dụng đúng các phương châm hội thoại 5. Hướng dẫn về nhà Soạn bài “Sử dụng một số thuyết minh”. + Xem lại phần văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8. + Đọc ví dụ SGK và trả lời câu hỏi * Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: