A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hỡnh, cỏc biện phỏp tu từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kĩ năng
- Nhận diện biện pháp tu từ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp và tạo lập VB
B. Chuẩn bị
1. GV: Tài liệu tham khảo. Ví dụ mẫu
2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến bài học.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Nhận thức, giao tiếp, hợp tác.
Ngày soạn:4/11/2014 Ngày giảng: 9A: / /2014 9B: / /2014 Tiết 59 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG Tiếp theo A. Mục tiêu cần đạt Kiến thức - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hỡnh, cỏc biện phỏp tu từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng - Nhận diện biện pháp tu từ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp và tạo lập VB B. Chuẩn bị 1. GV: Tài liệu tham khảo. Ví dụ mẫu 2. HS: Đọc trước bài, tìm các ví dụ có liên quan đến bài học. C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Nhận thức, giao tiếp, hợp tác. D. Các hoạt động dạy – học 1/ Ổn định tổ chức: 9A:.............................9B:................................. 2/ Kiểm tra bài cũ: Phân tích biện pháp tu từ trong câu ca dao sau: Đêm nằm lưng chẳng tới giường Mong trời mau sáng ra đường gặp em 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài * Hoạt động 2: HDHS luyện tập - Mục tiêu: Hoàn thành các bài tập trong sgk. Bổ trợ thêm hiểu biết về sự vận dụng các biện pháp tư từ trong văn chương. - Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích, đàm thoại. - Thời gian: 25p Hoạt động của GV và HS Nội dung HS : Đọc, xác định yêu cầu các bài tập Bài 1,2 làm bài theo nhóm cặp đôi Chia nhóm thảo luận làm bài. Đại diện báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, đánh giá. GV: màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai( và bao người khác) ngọn lửa. Ngọn lửa ấy lan toả trong con người anh làm anh say đắm ngây ngất và lan cả không gian, làm không gian bừng sắc...Tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng. Bài tập 1 - Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay dùng để chào hỏi, tỏ sự đồng tình. - Gật gù: gật nhẹ nhiều lần biểu thị thái độ đồng tình tán thưởng. Gật gù thể hiện thích hợp hơn Bài tập 2 - Người chồng nói theo nghĩa chuyển: một chân sút (hoán dụ), một người có khả năng ghi bàn thôi. - Người vợ hiểu theo nghĩa gốc Bài tập 3 - Nghĩa gốc: Miệng, chân, tay. - Nghĩa chuyển: Vai (áo): hoán dụ Đầu (súng): ẩn dụ Bài tập 4 - Trường từ vựng chỉ màu sắc: đỏ, hồng, xanh, ánh. - Trường từ vựng chỉ lửa: lửa, cháy, tro. - Những hình ảnh đó diễn tả 1 tình cảm mãnh liệt của chàng trai với cô gái. Bài tập 5 - Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới: rạch Mái Giầm - Dựa vào đặc điểm sự việc, hiện tượng được gọi tên: kênh Bọ Mắt , Ba Khía. Bài tập 6 - trong cơn đau quằn quại ông ta vẫn cố nói theo để thay từ bác sĩ bằng từ đốc tờ. ->Phê phán thói sính dùng chữ nước ngoài của một số người. * Hoạt động 3: Kiểm tra 15’ - Mục tiêu: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập của hs. - Phương pháp: vận dụng - Thời gian: 10p 1.Tìm 5 ví dụ về hiện tượng dựa vào đặc diểm của sự vật hiện tượng để gọi tên sự vật? 2.Chỉ ra biện pháp tu từ và tác dụng của biện pháp đó trong ví dụ sau: Hs chọn một trong 2 nội dung sau a, “Bác đã lên đường theo tổ tiên Mác Lênin, thế giới Người hiền Ánh hào quang đỏ thêm sông núi Dắt chúng con cùng nhau tiến lên” (Bác ơi- Tố Hữu) b, “Những đường Việt Bắc của ta Đêm đêm rầm rập như là đất nung Quân đi điệp điệp trùng trùng Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan Dân công đỏ đuốc từng đoàn Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay” (Việt Bắc- Tố Hữu) Đáp án 1,VD: cà tím, ong ruồi, ớt chỉ thiên, chim lợn, chuột đồng, dưa bở, chè móc câu, rắn sọc dưa, cây xương rồng, hoa run... 2, a, Nói giảm nói tránh: bác đã lên đường theo tổ tiên tác dụng tránh nói đến sự thật đau lòng về sự ra đi của Bác Hồ, làm giảm bớt đau thương Ẩn dụ: ánh hào quang: chỉ Bác Hồ: công lao và sự cống hiến lớn lao của Bác dành cho dân tộc b, Sử dụng nhiều từ láy gợi hình, so sánh, nói quá; bước chân nát đá..... gợi tả sức mạnh của lực lượng tham gia kháng chiến của quân dân Việt Nam hồi chống Pháp 4. Củng cố Khái quát bài học, khắc sâu kiến thức về giá trị của việc lựa chọn từ ngữ và việc sử dụng các biện pháp tư từ từ vựng trong văn chương 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, ôn lại các bài Tổng kết về từ vựng - Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự * Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: