Tiết 1,2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
( Lê Anh Trà)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1-Kiến thức:
-Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị
-Thấy được biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nỗi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
2-Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích vb nhật dụng,tích hợp với tập làm văn ( Văn bản thuyết minh kết hợp với nghị luận).
3-Tư tưởng :
- HS Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại.
-Ý thức hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Sách GK, sách GV , tranh ảnh tài liệu về cuộc đời hoạt động của HCT
-Học sinh: Xem trước VB –Soạn câu hỏi đọc hiểu SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1.Ổn định: KT sĩ số, nề nếp HS
2.Kiểm tra: Sách vở dụng cụ học tập của học sinh.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài mới:
Cuộc sống hiện đại đặt ra một vấn đề mà mọi người đều phải quan tâm là vấn đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỉ XX sẽ là bài học giúp cho các em tìm hiểu vấn đề
Tiết 1,2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH ( Lê Anh Trà) I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1-Kiến thức: -Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị -Thấy được biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nỗi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc. 2-Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng phân tích vb nhật dụng,tích hợp với tập làm văn ( Văn bản thuyết minh kết hợp với nghị luận). 3-Tư tưởng : - HS Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại. -Ý thức hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. II-CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Sách GK, sách GV , tranh ảnh tài liệu về cuộc đời hoạt động của HCT -Học sinh: Xem trước VB –Soạn câu hỏi đọc hiểu SGK III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1.Ổn định: KT sĩ số, nề nếp HS 2.Kiểm tra: Sách vở dụng cụ học tập của học sinh. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài mới: Cuộc sống hiện đại đặt ra một vấn đề mà mọi người đều phải quan tâm là vấn đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỉ XX sẽ là bài học giúp cho các em tìm hiểu vấn đề b.Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ1:Hướng dẫn HS đọc VB và tìm hiểu chung. -GV gọi HS đọc chú thích. H: Em biết gì về tác giả,tác phẩm? (HS khá) H: Cho biết xuất xứ tác phẩm? H: Em còn biết nhữngvăn bản, cuốn sách nào viết về Bác? H: Theo em , văn bản Phong cách Hồ Chí Minh được viết với mục đích gì? H: Từ đó , em hãy xác định phuông thức biểu đạt chính của văn bản này ? -GV hướng dẫn HS đọc, hiểu chú thích và tìm bố cục. -GV nêu cách đọc: giọng khúc chiết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với chủ tịch Hồ Chí Minh. -GV đọc mẫu. -Gọi HS đọc và nhận xét . H: Qua phần đọc , em hãy cho biết văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần? HĐ2:Hướng dẫn p/t phần 1. H: Em có nhận xét gì về con người và nhân cách Hồ Chí Minh ? -Vốn tri thức về văn hoá nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào? -Bác Hồ có đủ điều kiện thuận lợi để trau dồi vốn tri thức văn hoá không? -Hoàn cảnh sống của Bác ở nước ngoài như thế nào? -Trong hoàn cảnh sống ấy , Bác đã trau dồi tri thức văn hoá bằng cách nào? H: Điều đặc biệt là HCM đã tiếp thu văn hoá nhân loại như thế nào ? GV: Một trong những hiểu biết lớn về phong cách HCM đó là sự tiếp thu văn hoá nhân loại. Bằng cuộc sống lao động cần cù , sáng tạo Người đã biến vốn sống thành vốn hiểu biết văn hoá . Bằng sự thông minh , ý thức dân tộc Người đã có cách tiếp thu và vận dụng cả văn hoá nhân loại và văn hoá bản sắc dân tộc một cách nhuần nhuyễn . Phong cách sống của Người chính là bài học cho mỗi chúng ta. ** Luyện tập tiết 1 TIẾT 2 *HĐ3 Hướng dẫn P/T phần II -Phần văn bản sau nói về thời kì nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác ? -Em cảm nhận được lối sống của Bác ntn? -Lối sống ấy được tg thể hiện qua những phương diện nào? -Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao? -Để làm nổi bật sự thanh cao trong lối sống của Người , tg đã so sánh liên hệ ntn? +Liên hệ csống N.Trãi: Ao cạn vớt bèo cấy muống Đìa thanh phát cỏ ương sen. GV: Tuy nhiên , nét phong cách riêng của Người còn là sự gần gũi chia sẻ với cuộc sống của nhân dân Đó là nét đặc trưng của 1 nhà CM. *HĐ4 Liên hệ giáo dục . -Bài học về phong cách HCM đem lại cho em bài học thiết thực gì trong cuộc sống hiện tại? -Chúng ta sẽ tiếp thu nền văn hoá nước ngoài ntn? -Hãy nêu 1 số VD về sự ảnh hưởng tiếp thu tích cực và tiêu cực? GV: Dù Bác đã đi xa nhưng tấm gương của Người luôn là ánh đuốc soi rọi cho muôn thế hệ. Chúng ta hãy “ sống , học tập theo gương BH vĩ đại” để trở thành công dân có ích cho XH. HĐ6: Hdẫn HS tìm hiểu về Nghệ thuật VB. -VB thể hiện những PTBĐ nào? -Các chi tiết dẫn chứng ntn? -Những biện pháp NT nào được đưa vào làm cho VB thêm sinh động? HĐ7: Hdẫn HS tổng kết bài thông qua ghi nhớ. HĐ8: Hdẫn luyện tập. Tìm , đọc những câu thơ nói về Bác Hồ , nhất là nói về sự giảm dị thanh cao . -1HS đọc phần chú thích. -1HS nêu khái quát phần tác giả, tác phẩm SGK. + VB trích trong “ Phong cách HCM,cái vĩ đại gắn với cái giản dị” +Búp sen xanh ; Cuộc đời hoạt động của HCT. - Mục đích : Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp của phong cách Bác Hồ -HS đọc theo sự chỉ định của giáo viên, theo dõi bạn đọc, nhận xét và sửa chữa cách đọc của bạn theo yêu cầu của GV. -Nghe GV đọc. -2 HS đọc VB. -HS nhận xét. + HS đọc thầm chú thích. -1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. +Phương thức nghị luận. *VB có 2 phần: + P1: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. +P2:Những nét dẹp trong lối sống của HCM. -HS theo dõi phần 1. +Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước từ phương Đông, phương Tây . +Nói thạo nhiều thứ tiếng +tìm hiểu đến mức khá uyên thâm -Tri thức rộng , sâu +HS liên hệ lịch sử và các VB đã học để phát biểu. -Hoàn cảnh sống của Bác vô cùng vất vả gian nan với khát vọng tìm đường cứu nước . +Nắm phương tiện giao tiếplà ngôn ngữ (nói viêùt thạo nhiều thứ tiếâng nước ngoài) -Qua công việc lao động mà học hỏi. -Tiếp thu có chọn lọc , tiếp thu cái hay và phê phán cái tiêu cực. -không chịu ảnh hưởng thụ động. -Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế . ---Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được. -HS đọc lại VB và làm 1 số BT trắc nghiệm. -Thời kì Bác sống và làm việc ở thủ đô Hà Nội. -Lối sống giản dị , thanh cao, mang đậm nét Á Đông. +HS tìm các chi tiết trong bài để minh hoạ. -Trang phục giản dị.(quầnáo..dép) +ăn uống đạm bạc (cá kho..rau ..dưa..càcháo hoa..) **HS chia nhóm thảo luận . DKTL: -Là lối sống mà Bác tự nguyện chọn và cảm thấy bằng lòng thoải mái. -Là lối sống trái với lối sống khắc khổ mà dựa trên quan niệm về thẩm mĩ của 1 nhà văn hoá : sống giản dị tự nhiên là sống đẹp. +So sánh với các vị danh nho xưa.(Nguyễn trãi , Nguyễn Bỉnh Khiêm..) Ao cạn vớt bèo cấy muống Đìa thanh phát cỏ ương sen -Cuộc sống hiện đại ngày nay tạo nhiều cơ hội cho tất cả mọi người hội nhập với nền văn hoá nước ngoài. +HS thảo luận. DKTL: Tiếp thu có chọn lọc , tỉnh táo và luôn giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. +tiếp thu văn hoá đồi truỵ không lành mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách là tiêu cực. +Tiếp thu những thành tựu văn hoá , những nét đẹp là tích cực. -Đan xen giữa kể và bình luận. -Chi tiết dẫn chứng chọn lọc tiêu biểu. -So sánh , liên tưởng , sử dụng từ Hán Việt , NT đối lập .- Đọc ghi nhớ SGK. +Làm 1 số BT trắc nghiệm. +Kể 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của BH. +Đọc những câu thơ, hát những câu hát ca ngợi HCT. I.TÌM HIỂU CHUNG : 1.Tác giả tác phẩm: - Tác giả : SGK -Tác phẩm : - PTBĐ: Nghị luận - thuyết minh -Thể loại: VB nhật dụng 2.Đọc , tìm hiểu chú thích 3. Bố cục: 2 phần Chia làm 2 phần : P1: Từ đầu -> hiện đại ND: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại P2: Còn lại ND: Những nét dẹp trong lối sống của HCM. II- PHÂN TÍCH: 1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. - Vốn trí thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ Chí Minh rất sâu rộng ( ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân dân thế giới , văn hoá thế giơí sâu sắc như Bác.) - Nhờ Bác đã dày công học tập , rèn luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân. + Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương Đông đến Phương Tây, khăp các Châu lục á, Âu,Phi ,Mỹ.. + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài,...-> Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu với các dân tộc trên thế giới . + Qua công việc, lao động mà học hỏi ...đến mức khá uyên thâm. + Học trong mọi nơi, mọi lúc. + Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế tiêu cực. => Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, bình dị ,rất Phương Đông, rất Viêt Nam nhưng cũng rất mới và rất hiện đại. 2-Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh. -Nơi ở và làm việc đơn sơ, đồ đạc giản dị. (nhà sàn , ao cá..) -Trang phục giản dị: (quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ,dép lốp thô sơ). -Ăn uống đạm bạc. -Lối sống thanh cao , giản dị. -Lối sống tự nguyện thanh thản gần gũi với nhân dân. 3-Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách HCM. -Trong việc tiếp thu văn hóa nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi: Giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại. -Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hóa tiêu cực phải biết nhận ra độc hại. 4.Nghệ thuật: -Kể , lập luận. -Chi tiét dẫn chứng chọn lọc , tiêu biểu. -So sánh , liên tưởng , sử dụng từ Hán Việt . Ghi nhớ: SGK 4-Củng cố : Em hiểu thế nào là phong cách Hồ Chí Minh ? Phong cách của người được hình thành bằng những con đường nào ? Em học tập được gì ở Người ? 5. Dặn dò : -Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ. -Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ. -Soạn bài : “Các phương châm hội thoại Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức Giúp học sinh: -Nắm được nôïi dung phương châm về lượng và phương châm về chất -Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ trong giao tiếp. -RL kĩ năng hoạt động học tập theo nhóm ( Trọng tâm thực hành 2 phương châm) 3. Tư tưởng : Giáo dục học sinh biết vận dụng PCHT trong giao tiếp II- CHUẨN BỊ: +GV: Bài soạn tiết dạy,nghiên cứu SGK, SGV. Đồ dùng thiết bị: bảng phụ, các đoạn hội thoại. +HS: Đọc kĩ bài SGK, trả lời các câu hỏi , làm các bài tập. III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 -Ổn định: Ổn định nề nếp , sĩ số. 2 - Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của học sinh. 3 - Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động dạy học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * HĐ1 -Tìm hiểu phương châm về lượng. -Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục1. (VD a) + Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không? +Vì sao? +Em sẽ trả lời ntn để đạt yêu cầu của An? -Goị HS đọc ví dụ b -Vì sao truyện lại gây cười? -Anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiể biết điều cần hỏi và trả lời? Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp? -Từ nội dung avà b rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp? *HĐ2 Tìm hiểu phương châm về chất. -Truyện cười này phê phán điều gì? -Trong giao tiếp cần tránh điều gì? , tuân thủ điều gì? GV ** Đó là nội dung của P C về chất -GV khái quát 2 ND. -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. *HĐ3 Hướng dẫn luyện tập. *Bài tập 1 -Gọi HS đọc BT1 - GV tổ chức cho HS hướng vào 2 phương châm vừa học để nhận ra lỗi. Lỗi ở phương châm nào? Từ nào vi phạm? ( GV nhận xét cho điểm ) *Bài tập 2 Gọi HS xác định yêu cầu:Điền từ cho sẳn vào chổ trống. Gọi 2 em lên bảng. *Bài tập 3: -X ... -> nỗi ân hận đến đau đớn của lão khi bán cậu Vàng. ->Miêu tả nội tâm qua nét mặt cử chỉ Hs đọc ghi nhớ HS về nhà làm bài 2 và bài 3 SGKTr117 I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự: 1. Xét ví dụ SGK 2. Kết luận : a.Miêu tả nội tâm trong bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động. b.Có hai cách miêu tả nội tâm: - Miêu tả trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật; -- - Miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục, của nhân vật. II.Luyện tập( về nhà làm ) HS về nhà làm bài 2 và bài 3 SGKTr117 4.Củng cố : Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là như thế nào ? có mấy cách miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK. 5.Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị bài TLV số 2. TUẦN 8 Tiết : 35, 36 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 VĂN TỰ SỰ I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp học sinh: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả cảnh vật, con, người, hành động, miêu tả nội tâm... 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày. 3.Thái độ: Nghiêm túc, trung thực khi làm bài. II.CHUẨN BỊ: -Giáo viên: Đề, đáp án, biểu điểm -Học sinh: Kiến thức để làm bài. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới : Hoạt động 1 : Giáo viên viết đề bài lên bảng , học sinh chép vào giấy kiểm tra Đề bài: Tưởng tượng 20 năm sau vào một mùa hè em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một người bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh một số yêu cầu cần đạt trong bài làm và những ý chính phải có trong bài Đáp án: 1. Yêu cầu chung: -Xác định đúng thể loại: Viết thư tự sự, có kết hợp yếu tổ miêu tả và biểu cảm... -Nội dung: Kể về buổi thăm trường vào một ngày hè sau 20 năm xa cách. -Yêu cầu:Tưởng tượng đã trưởng thành, có một vị trí công việc nào đó. 2.Yêu cầu cụ thể: Mở bài: -Giới thiệu hoàn cảnh, lí do về thăm trường cũ và vị trí của mình khi viết thư cho bạn. - Cảm xúc của “tôi” Thân bài: -Miêu tả cảnh tượng ngôi trường và những sự thay đổi (chú ý gắn với cảnh ngày hè) -Nhà trường, lớp học như thế nào? -Cây cối ra sao? -Cảnh thiên nhiên như thế nào? -Tâm trạng của mình? -Trực tiếp xúc động như thế nào? -Kỉ niệm gợi về là gì? -Kỉ miệm với người viết thư : hàng ghế đá sân trường , cái bàn học đã từng ngồi, bảng lớp .... -Gặp ai (bác bảo vệ , hay học sinh học hè) -Kết thúc buổi thăm như thế nào? Kết bài: -Suy nghĩ về ngôi trường . -Hứa hẹn với bạn ngày họp lớp ( ngày gặp lại) -Kết thúc thư. 3. Biểu điểm: - Điểm 8-10: Bài viết hay, có cảm xúc, viết đúng thể loại viết thư tự sự, diễn đạt trong sáng, lời văn giàu hình ảnh, tưởng tượng phong phú, không mắc lỗi các loại. -Điểm 6-7: Bài viết tốt, đúng phương pháp tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.... Diễn đạt ngắn gọn, súc tích, từ ngữ phong phú, không sai lỗi chính tả.Song đôi chỗ chưa thật xuất sắc. -Điểm 4-5: Bài viết cơ bản đáp ứng được một số yêu cầu trên song còn mắc một số lỗi về dùng từ đặt câu và diễn đạt. -Điểm 2-3: Bài viết được một số ý nhưng còn sai nhiều lỗi các loại. -Điểm 0-1: Học sinh bỏ giấy trắng hoặc chỉ viết được vài câu vô nghĩa. Hoạt động 3: Thu bài : Cho lớp trưởng và lớp phó học tập thu bài , giáo viên kiểm tra lại 4.Củng cố : Nhắc nhở ý thức làm bài , chữ viết , sự đầu tư suy nghĩ ... 5.Dặn dò Về nhà xây dựng dàn bài chi tiết đề bài trên. Chuẩn bị “Thúy Kiều báo ân báo oán” +Đoc kĩ đoạn trích, tìm hiểu xuất xứ, kết cấu, đại ý. +Cảnh Thúy Kiều trả ơn Thúc Sinh như thế nào? +Cuộc đối thoại giữa Kiều và Hoạn Thư ? TỔNG KẾT TỪ VỰNG TIẾT: 37, * I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: Giúp học sinh: +Nắm vững, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ ớp 6 đến lớp 9 (từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ) 2.Kĩ năng: Dùng từ dúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả. 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II.CHUẨN BỊ: -Giáo viên:Bảng phụ về hệ thống cấu tạo từ, các thành ngữ, nghĩa của từ. -Học sinh: Ôn tập các nội dung trong sách giáo khoa III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3-Bài mới: a.Giới thiệu Để việc giao tiếp được thuận lợi, đặc biệt là việc tiếp nhận, phân tích văn bản được tốt, chúng ta cần phải nắm vững hệ thống từ vựng Tiếng Việt. Hôm nay thầy sẽ giúp các em hệ thống lại toàn bộ phần từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. b.Hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về từ đơn và từ phức. H: Phân biệt từ đơn và từ phức? H:Trong từ phức có những loại nào?(GV treo bảng phụ) H: Phân biệt từ ghép và từ láy ở các từ in nghiêng bài tập 2. -GV tạo hai câu trắc nghiệm H:Từ láy nào có sự giảm nhẹ nghĩa hoặc mạnh hơn so với tiếng gốc? A- đèm đẹp. B-nhấp nhô. C- Sạch sành sanh. D- Trăng trắng HOẠT ĐỘNG 2:Ôn tập thành ngữ. -GV đưa một câu sử dụng thành ngữ và cho HS phát hiện. H: Thế nào là thành ngữ? H:Phân biệt thành ngữ và tục ngữ? (BT2) GV gọi 2 nhóm thi tìm nhanh trong 4’ về 2 loại thành ngữ. H: Tìm những câu sưu tầm những bài thơ có sử dụng thành ngữ? HOẠT ĐỘNG 3: -Hướng dẫn ôn về nghĩa của từ. H:Thế nào là nghĩa của từ? H: Đọc bài tập và lựa chọn cách hiểu? H:Đọc bài tập và lựa chọn cách giải thích? HOẠT ĐỘNG 4: -Ôn từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. H:Phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? H:Đọc bài tập và giải thích từ “hoa” trong “hoa lệ”? HOẠT ĐỘNG 5: Ôn tập từ đồng âm -Luyện tập từ đồng âm. H: Thế nào là từ đồng âm cho ví dụ? H: Phân biệt hiện tượng nghĩa của từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm dựa trên xét nghĩa quan hệ? H: HS đọc bài tập và làm bài tập lên bảng (phiếu hoc tập)? HOẠT ĐỘNG 6: -Ôn luyện từ đồng nghĩa. H:Thế nào là từ đồng nghĩa? H:Đọc bài tập, chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:a-b-c-đ ? H:Đọc câu trong SGK cho biết từ “Xuân” trên cơ sở nào có thể thay thế cho từ “tuổi”? HOẠT ĐỘNG 7: Ôn về từ trái nghĩa. H: Thế nào là từ trái nghĩa? -Yêu cầu HS làm các bài tập. Bài tập (*) về nhà. HOẠT ĐỘNG 8: Hướng dẫn ôn luyện cấp độ khái quát nghĩa của từ. H: Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ? H:Điền vào mô hình, sơ đồ SGK, lớp nhận xét ->GV bổ sung. HOẠT ĐỘNG 9: -Hướng dẫn ôn luyện về trường từ vựng. H: Thế nào là trường từ vựng? H: Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ của Hồ Chủ Tịch? HS trả lời HS khác nhận xét . +Từ đơn: 1 tiếng có nghĩa +Từ phức: Hai tiếng trở lên -1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét Từ láy và từ ghép. *Các nhóm thảo luận- cử 2em lên bảng ghi 2 laọi từ: +Từ ghép: tươi tốt, cỏ cây, mong muốn, bó buộc, đưa đốn, nhường nhịn +Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, lấp lámh, xa xôi. - HS trả lời - HS khác nhận xét +Nghĩa giảm: Đèm đẹp, trăng trắng +Mành hơn: Nhấp nhô, sạch sành sanh. +Thành ngữ là cụm từ cố đinh, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh. *Phân nhóm HS xác định, lên bảng ghi, +Thành ngữ: b- d- e +Tục ngữ: a- c +Thành ngữ chỉ động vật: .Chó chui gầm chan. .Mỡ miệng để mèo. +Thành ngữ chỉ động vật: .Cây cao bóng cả. Cây nhà lá vườn HS trả lời HS khác nhận xét +Một đời được mấy anh hùng. Bõ khi cá chậu chim lồng mà chơi. +Thân em .. tròn. Bảy nỗi nước non - HS trả lời - HS khác nhận xét - HS đọc và lựa chọn - HS khác nhận xét . +Cách hiểu a +Cách hiểu b chưa đầy đủ, cách hiểu cnghĩa chuyển, cách d chưa chuẩn HS đọc và lựa chọn HS khác nhận xét +Chọn b: Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. - HS phân biệt HS khác nhận xét HS đọc và giải thích HS khác nhận xét + “Hoa” trong “hoa lệ”-> nghĩa chuyển nhưng không phải là từ nhiều nghĩa. HS trả lời HS khác nhận xét +Từ đồng âm : là những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau HS phân biệt HS khác nhận xét HS đọc bài tập. - HS trả lời - HS khác nhận xét a- Lá 1: gốc -> lá 2 chuyển nghĩa. b- Đường: -Đường 1: con đường đi -Đường 2: đường để ăn - HS trả lời -HS khác nhận xét -2 HS lên bảng chọn – 2 HS khác nhận xét +Chọn cách hiểu :d - HS khá trả lời – 1 HS khác nhận xét . + “Xuân” -> “tuổi”-> phương thức hoán dụ -> thể hiện tinh thần lạc quan. -HS trả lời - HS khác nhận xét HS lên bảng thực hiện HS khác nhận xét . +Xấu-đẹp, xa-gần, rông-hẹp, to-nhỏ. HS trả lời HS lên bảng điền HS khác nhận xét HS trả lời HS khác nhận xét , bổ sung Học sinh trình bày I- Từ đơn và từ phức: 1. Khái niệm và cấu tạo - Từ - Từ đơn - Từ phức - Từ láy - Từ ghép 2. Bài tập: Bài tập 1: +Từ ghép: tươi tốt, cỏ cây, mong muốn, bó buộc ,đưa đốn, nhường nhịn +Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, lấp lámh, xa xôi. Bài tập 2: a-Từ láy có nghĩa giảm nhẹ: Đèm đẹp, trăng trắng +Từ láy có nghĩa tăng mạnh:Nhấp nhô, sạch sành sanh. II. Thành ngữ: 1. Khái niệm: +Thành ngữ là cụm từ cố đinh, biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh. 2 Bài tập: Bài tập1: +Thành ngữ: b- d- e +Tục ngữ: a- c Bài tập 2: +Thành ngữ chỉ động vật: .Chó chui gầm chạn. .Mỡ để miệng mèo. +Thành ngữ chỉ cảnh vật: .Cây cao bóng cả. Cây nhà lá vườn. Bài tập 3: +Một đời được mấy anh hùng. Bõ khi cá chậu chim lồng mà chơi. +Thân em .. tròn. Bảy nỗi nước non III. Nghĩa của từ: 1.Khái niệm: 2.Bài tập: Bài tập 1: +Cách hiểu a +Cách hiểu b chưa đầy đủ, cách hiểu cnghĩa chuyển, cách d chưa chuẩn Bài tập 2: +Chọn b: Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: Bài tập: + “Hoa” trong “hoa lệ”-> nghĩa chuyển nhưng không phải là từ nhiều nghĩa. V. Từ đồng âm: 1. Khái niệm: -Từ đồng âm : là những từ phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau. 2. Phân biệt: -Từ đồng âm. -Hiện tượng từ nhiều nghĩa. 3.Bài tập: a- Lá 1: gốc -> lá 2 chuyển nghĩa. b- Đường: -Đường 1: con đường đi -Đường 2: đường để ăn VI. Từ đồng nghĩa: 1.Khái niệm: 2.Bài tập: Bài tập 1: +Chọn cách hiểu :d. +a-b-c không phù hợp Bài tập 2: -“Xuân” ->“tuổi”-> phương thức hoán dụ -> thể hiện tinh thần lạc quan. VII. Từ trái nghĩa: 1.Khái niệm: 2.Bài tập: -Những cặp từ trái nghĩa: Xấu-đẹp, xa-gần, rông - hẹp, to-nhỏ. VIII. Cấp độ khái quát nghĩa của từ: 1. Khái niệm: 2. Sơ đồ: a.Từ đơn.-> Từ phức ( Từ ghép : Chính phụ , đẳng lập, Từ láy : láy bộ phận âm , láy vần IX. Trường từ vựng 1.Khái niệm: 2.Bài tập: -Phân tích từ “tắm” 4.Củng cố: Qua phần ôn tập cần nắm kĩ lại các kiến thức đã học về từ đơn , từ phức , thành ngữ, , sự chuyển nghĩa của từ ? 5.Dặn dò : Ôn lại toàn bộ phần từ vựng đã tổng kết -Làm lại các bài tập đã hướng dẫn. -Soạn kĩ các phần còn lại của bài tổng kết từ vựng.( tt) Ngày 29 tháng 09 năm 2012 KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG . ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: