Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 40 năm 2010

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 40 năm 2010

Bài 1 – Tiết 1 – Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 ( Lê Anh Trà )

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức:

 - Giúp học sinh hiểu được một số biểu hiện về phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

 - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.

 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

 - Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.

 3. Giáo dục:

 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có y thức tu dưỡng học tập, rèn luyện đạo đức theo gương Bác.

 

doc 159 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 1 đến tiết 40 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 6 / 8 / 2011
 Lớp: 9A - Tiết: - Ngày giảng: / 8 / 2011 - Sĩ số: Vắng: 
 Lớp: 9B - Tiết: - Ngày giảng: / 8 / 2011 - Sĩ số: Vắng: 
Bài 1 – Tiết 1 – Văn bản:	 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH	
 ( Lê Anh Trà )
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: 
 - Giúp học sinh hiểu được một số biểu hiện về phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
 - ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
 - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
 - Nắm bắt nội dung VB nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
 3. Giáo dục:
 - Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có y thức tu dưỡng học tập, rèn luyện đạo đức theo gương Bác.
 B. CHUẨN BỊ.
 - Gv : - SGK, SGV, Giáo án.
 - Tư liệu văn học, tranh ảnh về Bác, phiếu học tập.
 - Hs: - Soạn theo hướng dẫn của GV.
 - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh về Bác.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra: ( kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ).
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Khởi động
I: Đọc hiểu văn bản
 1.Đọc 
2. Tìm hiểu chú thích
3.Kiểu loại: 
 - Văn bản nhật dụng.
 - Chủ đề: Sự hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 
4.Bố cục:
+P1: Từ đầu đến ‘rất hiện đại’’: sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM
+P2: Còn lại: Vẻ đẹp trong lối sống của HCM.
II. Tìm hiểu văn bản:
1) Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của HCM
- Vốn tri thức văn hoá sâu rộng uyên thâm.
- Luôn có y thức học hỏi (toàn diện, sâu sắc, ở mọi lúc, mọi nơi).
=> Phong cách văn hoá HCM: có sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và quốc tế, giữa vĩ đại và bình dị.
- Ngôn ngữ: dễ hiểu, có chọn lọc.
- Lời văn: kể, bình luận một cách tự nhiên.
- Tăng sức thuyết phục cho người đọc, người nghe
- Giới thiệu bài mới.Bác Hồ của chúng ta không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà Người còn là một trong 3 bậc tài danh được công nhận là Danh nhân văn hoá Thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong cách sống và làm việc của Bác.
- Ghi đầu bài.
Nghe
Ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-hiểu văn bản.
- Giới thiệu giọng đọc, đọc mẫu, cho hai học sinh đọc tiếp.
- Cho học sinh đọc lướt qua chú thích.
?: Văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì? thuộc chủ đề gì?
? Văn bản này được trích ở đâu ?
? Phương thức biểu đạt chính của VB này ?
? VB được tách làm 2 phần, hãy tách ranh giới và nêu nội dung của từng phần ?
Nghe
Thực hiện theo yêu cầu.
-Học sinh đọc.
Suy nghĩ, trả lời.
- VB được trích trong Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong HCM và văn hoá VN.
Nghị luận thuyết minh.
Suy nghĩ, trả lời.
*Hoạt động 3: HD Tìm hiểu văn bản:
?Dựa vào những hiểu biết cđ hoạt động của Bác ,em hãy tóm tắt ngắn gọn quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Người?
? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của HCM như thế nào ?
? Còn tác giả bài viết đã khái quát như thế nào về vốn tri thức văn hoá của Bác ?
? Vì sao Người có được vốn tri thức văn hoá sâu rộng như vậy ?
Gv: Kể câu chuyện về Bác và anh Lê khi Bác quyết định ra đi tìm đường cứu nước.
? Em có nhận xét gì về lối tiếp thu văn hoá nhân loại của Bác ?
? Theo em điều kì lạ nhất trong phong cách HCM là gì?
*Yêu cầu H/s thảo luận(5p)
? Luôn luôn có ý thức học hỏi không chỉ để trau dồi, nâng cao vốn tri thức văn hoá cho mình với Bác điều đó còn nhằm mục đích gì?
Gọi h/s trình bày.
GV nhận xét, bổ xung.
? Em có cảm nhận gì về Bác sau khi học phần VB này?
? Em học tập được điều gì ở Bác?
? Hãy kể một câu chuyện về Bác mà em thích?
 Gv chốt : Nét đẹp trong phong cách HCM chính là sự kết hợp và thống nhất hài hoà bậc nhất trong lịch sử dân tộc VN từ xưa đến nay. Điều đó khiến ta càng thêm kính trọng, tự hào về Bác, càng ra sức học tập, noi theo gương Bác.
? Qua phần 1, em có nhận xét gì về ngôn ngữ, lời văn.Có tác dụng gì?
Năm 1911 Người ra đi với 2 bàn tay trắng,sang các nước P,Đ,Thái Lan...làm đủ mọi nghề,đến Liên Xô Người gặp CN Mác Lê Nin..
- Hết sức sâu rộng, đã thăm nhiều nước ở châu Phi, châu á, châu Mĩ, được tiếp xúc trực tiếp với văn hoá nhiều nước, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau.
- Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc và làm nhiều nghề.
- It có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Bác.
-Nhờ Bác đã dày công học tập, rèn luyện không ngừng trong suốt bao năm: học nhiều ngoại ngữ- phương tiện giao tiếp để từ đó người học hỏi, tìm hiểu sâu sắc văn hoá các dân tộc- khá uyên thâm.
Nghe.
- Không ảnh hưởng một cách thụ động, có chọn lọc tinh hoa, tiếp thu cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực.
- Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển.
- Một nhân cách rất VN, một lối sống bình dị, rất phương đông nhưng cũng rất mới và hiện đại.
 HS thảo luận nhóm.
Các nhóm lần lượt trả lời
.
Bác là người có tình yêu quê hương đất nước sâu nặng . Người luôn y thức được lòng tự hào tự tin dân tộc và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc và quyết tâm tìm ra con đường giải phóng dân tộc thoát khỏi ách nô lệ lầm than của bọn thực dân phong kiến.
Trả lời 
Hs rút ra bài học.
Kể chuyện.
 Nghe
Suy nghĩ – Trả lời.
 3. Củng cố: Làm bài tập :
 Chọn ý đúng trong các ý sau:
 A.Vốn tri thức văn hoá của HCM có sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, giữa dân tộc và nhân loại.
 B. Vốn tri thức văn hoá của HCM mang đậm chất truyền thống.
 * Gv đưa ra đáp án đúng.( A)
 4. Dặn dò: Xem lại bài. 
 Chuẩn bị tiếp tiết 2 – VB: Phong cách Hồ Chí Minh.
	************&************
 Ngày soạn : 16 / 8 / 2010 
 Lớp: 9A - Tiết: - Ngày giảng: /8 / 2010 - Sĩ số: Vắng: :
 Lớp: 9B - Tiết: - Ngày giảng: /8 / 2010 - Sĩ số: Vắng: :
Bài 1 – Tiết 2 – Văn bản:
	 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH	(Tiếp)
 	( Lê Anh Trà )
A,MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Giúp học sinh
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2.Kĩ năng:
- Đọc tìm hiểu,phân tích văn bản nhật dụng.
 3. Giáo dục:
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có y thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác
 B. CHUẨN BỊ.
 - Gv : - SGK, SGV, Giáo án.
 - Tư liệu văn học, tranh ảnh về Bác, phiếu học tập.
 - Hs: - Soạn theo hướng dẫn của thầy.
 - Sưu tầm những mẩu chuyện, tranh ảnh về Bác.
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Kiểm tra: ( kiểm tra sự chuẩn bị của Hs ).
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Khởi động
2) Nét đẹp trong lối sống của HCM:
-Nơi ở và làm việc
-Trang phục
-Cách ăn uống
-Tư trang
-Nơi ở, nơi làm việc:đơn sơ
- Trang phục:giản dị
-Ăn uống:Đạm bạc
=> Lối sống đạm bạc, giản dị, thanh cao.
=> Lối sống của Bác rất dân tộc, rất Việt Nam tạo ra phong cách HCM.
- Phong cách ấy vừa mang vẻ đẹp trí tuệ vửa mang vẻ đẹp của đạo đức.
III/Tổng kết
-> Vẻ đẹp của phong cách HCM – sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại.
- Kết hợp kể, bình, nhiều biện pháp NT: liệt kê, so sánh, đối lập => Khẳng định sự giản dị tột bậc gợi tới các vị hiền triết xưa...
* Ghi nhớ: SGK/8
- Giới thiệu bài mới.
- Ghi đầu bài.
Nghe
Ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: HD Tìm hiểu vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác
HS đọc phần 2.
? Tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những khía cạnh nào?
? ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước, HCM có lối sống như thế nào ( Cho Hs thảo luận nhóm 5’ ).
 N1: Nơi ở và làm việc.
 N2: Trang phục.
 N3: ăn uống.
N4: Cuộc sống riêng tư.
N5: Nx chung về lối sống ủa Bác.
? Lối sống của Bác gợi cho ta nhớ đến lối sống của cá vị hiền triết nào trong lịch sử.
 ? Theo em tác giả trích dẫn 2 câu thơ của trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm:
 Thu ăn măng trúc, đông ăn giá.
 Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao” để nhằm mục đích gì ?
? Theo tác giả quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống của chủ tịch HCM là gì .
A.Phải tạo cho mình 1 lối sống khác người hơn đời.
B. Có hiểu biết cao sâu để được người đời tôn sùng.
C. Đó là con người phải có đạo đức hoàn toàn trong sáng.
D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, thanh cao.
 Hs chọn đáp án.
 *Gv đưa đáp án D.
Gv: Cách sống giản dị, đạm bạc của HCM lại vô cùng thanh cao. Suốt cuộc đời cống hiến cho dân, cho nước. Bác chưa hề nghĩ cho riêng mình.
? Hãy kể 1 câu chuyện hoặc đọc vài câu thơ về sự giản dị mà thanh cao của Bác?
Gv: Cách sống giản dị mà đạm bạc, thanh cao là cách sống có văn hoá đã trở thành phong cách HCM.
? Từ việc tìm hiểu văn bản “Phong cách HCM”, hãy nêu nội dung v/b ?
? Nêu những nghệ thuật nổi bật của văn bản.
? Văn bản “Phong cách HCM” đã cung cấp thêm cho em những hiểu biết nào về Bác Hồ kính yêu của chúng ta.
? Văn bản “Phong cách HCM đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng ta đối với Bác Hồ.
? Từ VB này em học tập được gì khi viết VB nghệ thuật.
? Nêu một vài biểu hiện mà em cho là sống có VH ?
- Đọc ghi nhớ.
Trả lời.
Suy nghĩ – Trả lời.
-N1 : Nơi ở và làm việc.
Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ vẻn vẹn có vài phòng tiếp khách họp bộ chính trị, làm việc và ngủ.
N2: Trang phục giản dị với vài bộ áo quần bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp,...
-N3: Ăn uống đạm bạc với những món ăn dân tộc: cá kho, rau luộc, cà muối, cháo hoa, dưa ghém,...
-N4: Bác sống một mình, tư trang ít ỏi: một chiếc va li con với vài bộ áo quần, vài vật kỉ niệm của một cuộc đời dài.
- N5: Nơi ở và làm việc của Bác thật đơn sơ,trang phục thật giản dị, ăn uống đạm bạc.
- Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
+ Giống: Giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia sẻ khó khăn cùng nhân dân, cùng CM.
- Ca ngợi nếp sống giản dị và thanh đạm của HCM như của các danh nho thời xưa.
Chọn đáp án. D
-Nơi B ở sàn mây vách gió
Sáng nghe chim rừng hót sau nhà
 Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ. 
-BHồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà
-BHồ đó ung dung châm lửa hút
Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời.
-Kết hợp kể và bình một cách tự nhiên.
- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
- Dùng từ Hán Việt.
- Biện pháp NT: liệt kê, so sánh, đối lập
- Có vốn văn hoá sâu sắc, kết hợp dân tộc với hiện đại và có lối sống bình dị, trong sáng và thanh cao.
-Kính trọng, tự hào, biết ơn, noi theo Bác
Trả lời.
Đọc
 3.Củng cố: 
-Nêu vẻ đẹp trong phong cách văn hóa của Bác?
-Vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt của Bác ntn?
* Bài tập :Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng.
Ý nào nói đúng nhất đặc điểm cốt lõi của phong cách HCM được nêu trong bài viết?
A.Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hoá dân tộc và  ... ắng: 
Lớp: 9B - Tiết: - Ngày giảng: / 10/ 2010 - Sĩ số: Vắng:
Bài 8 – Tiết 39 –Văn bản:
LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA
 ( Trích “Truyện Lục Vân Tiên” – Nguyễn Đình Chiểu )
 (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
* Giúp HS.
1. Kiến thức: 
Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật sự kiện cốt truyện trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu ngừi giúp đời của tác giả và phẩm chất 2 nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.
2. Kĩ năng: 
Đọc – hiểu đoạn trích truyện thơ
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niêm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích
3. Thái độ: Gdcho hs chủ nghĩa anh diệt ác cứu nạn, lòng biết ơn
B. CHUẨN BỊ 
1. GV: Nghiên cứu SGK, bảng phụ.
 -Đọc thêm những thông tin về t/g,ảnh chân dung t/g
 2. HS Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
 -Vẽ tranh minh hoạ theo sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
	 1. Kiểm tra: 
 * Đọc thuộc đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”
 * Kể tóm tắt nội dung đoạn trích?
 9A:.......
 9B:........
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Kiến thức cần đạt
* Hoạt động1: Khởi động
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Hình ảnh Lục Vân Tiên.
* Trong cuộc trò chuyện với Nguyệt Nga
-Cư xử có văn hoá,coi trọng danh dự và bổn phận
-Vô tư trong sáng trong việc cứu người
-Coi trọng khí phách người anh hùng
-> Cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của bậc anh hùng hảo hán.
-> H/ả LVT là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà NĐC gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình : người ngay thẳng trong sáng, nghĩa hiệp.
2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.
-Là cô gái có học thức, khuê các
-> chân thật
-> Hiếu thảo
-> Tự nguyện gắn bó với LVT, liều mình để giữ trọn ân tình.
Giới thiệu bài mới.
Ghi đầu bài.
Nghe.
Ghi đầu bài
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp văn bản 
 Hãy xem sau khi đánh cướp xong VT có cách xử xự ntn?
Gọi đọc đoạn thơ :”Khoan khoan... phận trai”
?Tại sao VT lại nói như vậy?điều đó cho thấy chàng là con người ntn?
Gv: chàng vẫn tuân thủ theo quan niệm pk:nam nữ thụ thụ bất thân
?Khi nghe KNN bày tỏ ý muốn trả ơn VT đã có lời nói nào?phân tích nội dung?Cái cười của VT thể hiện điều gì?
GV : Nụ cười hiền lành chất phác phúc hậu,nụ cười rộng lượng bao dungnói như nhà thơ Xuân Diệu:cái cười đáng yêu đáng kính,cái cười của người anh hùng quân tử cái cười của chàng trai Nam Bộ,cái cười quần chúng rộng lượng nở trên môi Vân Tiên
?Vân Tiên đã bày tỏ quan niệm sống của mình ntn?
?Trình bày ý hiểu của em về câu nói này?
GV giảng:-Lời thơ chân chất,đôi chỗ thô mộc mang màu sắc Nam Bộ.
?Qua những lời nói và hành động đó em thấy thái độ của Lục Vân Tiên với Kiều Nguyệt Nga là gì ?
? Qua việc tìm hiểu về Lục Vân Tiên (T38,39), giúp em cảm nhận được vẻ đẹp nào trong tính cách Vân Tiên ?
? Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga được hiện lên qua đâu?
?Đọc những lời nói của NN và phân tích? Nhận xét cách xưng hô?
?Những phẩm chất gì được bộc lộ?
? Em đánh giá ntn về vẻ đẹp tâm hồn của Kiều Nguyệt Nga ?
hs đọc 2 câu thơ
Trả lời
Nghe.
- Vân Tiên nghe nói liền cười
Làm ơn há dễ trông người trả ơn
=>Khước từ mọi sự đền đáp:giúp người là vì nghĩa chứ không phải để lấy công
Nghe.
“Nào ai tính thiệt so hơn làm gì” “Nhớ câu kiến ngãi...”
=>(thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải người anh hùng )-là lẽ sống của hiền nhân quân tử xưa và người chân chính nay 
- Thái độ từ tâm, nhân hậu -> chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa, khinh tài.
Trả lời
-> Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga được biểu hiện qua những lời nói mà nàng giãi bầy với Lục Vân Tiên.
- Tôi Kiều Nguyệt Nga
Làm con đâu dám cãi cha 
Trước xe quân tử tạm ngồi
Xin cho tiện thiếp lạy rồi thưa
 Lâm nguy chẳng phải gặp nguy 
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho chàng.
Lấy chi cho phí tấm lòng cùng ngươi.
-> Là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, nói năng dịu dàng, mực thước, khúc triết, rõ ràng. Đặc biệt Kiều Nguyệt Nga còn là người ân nghĩa thuỷ chung -> nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho nàng chinh phục được tình cảm yêu mến của nd, những con người bao giờ cũng xem trọng ơn nghĩa “ơn ai một chút chẳng quên”.
Hoạt động 3: HD tổng kết
III.Tổng kết
* Ghi nhớ/115
?Theo em các nhân vật trong đoạn trích này được miêu tả chủ yếu qua ngoại hình, nội tâm hay hành động, cử chỉ?
?Truyện Lục Vân Tiên gần với loại truyện nào mà em đã học?
?: Nhận xét về ngôn ngữ của tác giả sử dụng trong đoạn trích?
?Qua những biện pháp nghệ thuật đó tác giả đã thể hiện thành công nội dung nào ?
Gọi đọc ghi nhớ.
- Nhân vật chủ yếu được miêu tả qua hành động, cử chỉ, lời nói.
-> “Truyện Lục Vân Tiên” là truyện kể mang nhiều tính chất dân gian.
- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị.
- Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến tình tiết.
 HS tổng kết
- Đọc ghi nhớ.
3. Củng cố 
Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng Truyện LVT là truyện Kiều của Nam Bộ:
 “Vân Tiên ,Vân Tiên,Vân Tiên
 Cho tôi một tiền tôi kể chuyện thơ”
 Những nghệ sĩ hát rong vùng đồng bằng sông Cửu Long thường giáo đầu bằng câu ca như thế và ngay sau đó buổi diễn xướng dân gian được đông đảo người hưởng ứng quây tròn quanh người kể chuyện.Người diễn,người nghe giao hoà say đắm hàng giờ,hàng buổi.Một trong đoạn truyện mà mọi người yêu thích là đoạn trích này.Yêu thích không phải vì nghĩa lí thâm trầm như truyện Kiều mà trước hết ở phẩm chất tốt đẹp của 2 nhân vật-vì tấm lòng dung dị nhân nghĩa của nhà thơ
 Đã 150 năm qua nhân vật LVT luôn được ND ta mến mộ.Tấm gương sáng chói ấy là minh chứng hùng hồn về sức mạnh thẩm mĩ thơ ca
?Em hãy so sánh các nhân vật,việc làm,lời nói,hành động của văn bản với bộ phim được nhà đạo diễn dựng mới đây?
4.Dặn dò:.
- Hiểu nội dung, nghệ thuật văn bản.
- Đọc bài đọc thêm.
- BT : Dựa vào đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” hãy xây dựng một văn bản Tự sự.
- Chuẩn bị " Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự" : xem lại văn bản " Kiều ở lầu Ngưng Bích"
	***************&**************
	 Ngày soạn : 5 / 10 / 2010 
 Lớp: 9A - Tiết: - Ngày giảng: /10/ 2010 - Sĩ số: Vắng: 
Lớp: 9B - Tiết: - Ngày giảng: / 10/ 2010 - Sĩ số: Vắng:
Bài 8 – Tiết 40 –Tập làm văn:
MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
* Giúp HS.
1. Kiến thức: Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Tác dung của miêu tả nội tâm và mối quan hệ và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.
2. Kĩ năng: Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
3. Thái độ: GD ý thức học tập
B. CHUẨN BỊ 
1. GV : Bảng phụ.
 -Tìm kiến thức tích hợp trong các văn bản :Truyện Kiều,LVT
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
 Đọc bài đọc thêm “Thuý Kiều báo ân báo oán”để làm bài tập
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Kiểm tra bài cũ:
* Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn Tự sự ?
 9A:.......
 9B:.......
2. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Kiến thức cần đạt
* Hoạt động1: Khởi động
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản Tự sự.
->MT bên ngoài:ngoại hình,cảnh vật...
->MT nội tâm: ý nghĩ,cảm xúc,tâm trạng nv...
*Các cách MT nội tâm nhân vật:
(1) : Đan xen trực tiếp+gián tiếp
(2) : Gián tiếp
(3) :Trực tiếp
-Miêu tả nội tâm có tác dụng trong việc khắc hoạ nổi bật đặc điểm, tính cách nhân vật.
* Ghi nhớ : sgk.
Giới thiệu bài mới.
Nếu như trong những tác phẩm DG nhân vật chủ yếu tự bộc lộ mìnhqua hành động ,sợ việc ,ngôn ngữ...và tính cách nvcũng đơn giản một chiều,phần lớn là các nv chức nắnginh ra để làm một việc gì đóthì đến giai đoạn sau này của văn học viết các nv mới có tâm trạng,nội tâm và mới có miêu tả nội tâm-đây là một bước tiến NT.Vậy vai trò của MT nội tâm và quan hệ giữa nó với ngoại hình nv ntn?
Ghi đầu bài.
Nghe.
Ghi đầu bài
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản Tự sự. 
Y/C hs đọc mẫu sgk T93
?Tìm những câu thơ tả cảnh và những câu thơ miêu tả tâm trạng Thuý Kiều ?
?Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu là tả cảnh và đoạn tiếp theo là miêu tả nội tâm ? 
?Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật ?
GV lấy thêm vd minh hoạ
?Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với việc khắc hoạ nhân vật trong văn bản tự sự ?
Đọc thêm đoạn văn 
?Nhận xét cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả?
?Từ ví dụ 1 và 2 hãy cho biết miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là gì ? Vai trò của yếu tố miêu tả nội tâm ?
- Đọc ví dụ.
Văn bản “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
- Những câu thơ tả cảnh :
“Trước lầu Ngưng Bích
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia 
Buồn trông cửa bể chiều hôm
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” 
- Những câu thơ miêu tả tậm trạng : 
“Bên trời góc bể bơ vơ..
Có khi gốc tử đã vừa người ôm”.
- Đoạn đầu : Không gian, thời gian, cảnh vật
- Đoạn sau tập trung miêu tả những suy nghĩ của nàng Kiều : nghĩ về thân phận, nghĩ về cha mẹ
*Không phân biệt rõ cảnh-tình->Tả cảnh ngụ tình (1)
*Từ MT ngoại hình->bộc lộ nội tâm(2)
*Từ MT tâm trạng->hiểu hình thức (3)
-NV là yếu tố quan trọng trong tp TS
- Đọc ví dụ 2
- Miêu tả nét mặt, cử chỉ 
-> thể hiện tâm trạng.
- Nhận xét -> rút ra ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập 1/117:
 - Giới thiệu hoàn cảnh
- Cảnh MGS xuất hiện (mtả)
- Cảnh gia đình Vương ông đón MGS
- MGS gặp Kiều và cảnh mặc cả
Bài tập 2/117
- Khung cảnh buổi, báo ân, báo oán.
- Kiều báo ân (tâm trạng, suy nghĩ).
- Kiều báo oán (những suy nghĩ khi gặp Hoạn Thư ).
Bài tập 3/117.
Thuật lại đoạn trích “Mã Giám Sinh mua Kiều” bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm nàng Kiều ?
- GV nhận xét, cho điểm.
?Hãy đóng vai nàng Kiều, viết đoạn văn kể lại việc báo ân, báo oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư ?
Ghi lại tâm trạng của em sau khi để xảy ra một câu chuyện có lỗi với bạn?
- GV nhận xét, cho điểm
* Đọc yêu cầu bài tập 1/117.
- Làm miệng.
-> Nhận xét
* Đọc yêu cầu bài tập 2/117.
* Đọc yêu cầu bài tập 3/117
- Viết ra giấy nháp.
- Trình bày -> Nhận xét
3 * Củng cố: 
 GV đưa ra bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ
a,Nhận định nào nói không đúng đối tượng của miêu tả nội tâm ?	
A. Những ý nghĩ của nhân vật.	B. Những cảm xúc của nhân vật.
C. Những diễn biến tâm trạng của nhân vật.	D.Ngoại hình nhân vật.
b,Đoạn thơ sau “ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
 Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng”
 Chủ yếu miêu tả điều gì? A.Cử chỉ của Kiều B.Nét mặt của Kiều
 C.Nội tâm của Kiều D.Dáng đi của Kiều
4.Dặn dò:: 
- Nắm được nội dung bài học.
- BTVN: Hãy đóng vai nhân vật Vũ Nương kể về cuộc đời mình ( trong khi kể em có vận dụng yếu tố miêu tả nội tâm ). 
- Soạn “Lục Vân Tiên gặp nạn”. 

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong tram giao an ngu van 9 ki 13 cottham khao.doc