Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 101: Bàn luận về phép học

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 101: Bàn luận về phép học

tiết 101 : BÀN LUẬN VỀ PHÉP HỌC

 Nguyễn Thiếp

* Bài cũ ( 5 phút): Vb NĐVT giúp con h điều gì ?

* Bài mới:

 Với hs, việc tìm ra 1 p2 h.tập đúng đắn là hết sức q.trọng. Bài học hôm nay.

I. Vài nét về tg, tp ( 5phút vđáp + d.giảng)

 ? Đọc c.thích,h gì về tg ?

GVnhấn mạnh: là đức trọng tài cao, từng đỗ làm quan sau về đạy học. Vua QT nhiều lần mời ông giúp ông mới nhận lời. Trong thời gian này ông đã làm bài tấu gửi vua để bàn việc nước

? H/c ra đời của tp ?

 - “ LBPH ” là 1 p- trong bài tấu của N.T gửi QT : 8-1791

GV: Lúc này NT đang làm viện tr viện SC, phụ trách việc bàn soạn sách và xd Trung đô Phượng Hoàng ( N. An)- công việc vô cùng to lớn.

II. Đọc, h vbản ( 25 phút – vđáp )

*Yêu cầu đọc: to,rõ ràng chân thành

GV chia 3 hs đọc 3 đoạn, đọc xong nêu nd của đ/v

? Xđ bố cục của vb?

1.Bàn về mđ của việc học (10-vđáp-tluận)

? Đọc đoạn đầu của vb?trong câu biền ngẫu “ngọc không mài.rõ đạo”, đaọ ở đây là gì?hiểu trong phạm vi nào

 - đạo: đ đức,cách ứng xử giữa người với người

 - Thái độ t/c đối với bthân,gđ,mọi người trong xh.

? Câu văn dđ có gì đbiệt, t/d? - Dùng pđ của pđ của kđ

 - dùng pđ và ẩn dụ để khẳng định con người không thể không học.

GV: ngay p- mở đầu tg đã nêu vđề: sự học và trả lời cho câu hỏi học để làm gì, tg dđ = h/a s2 trong câu trâm ngôn “ngọc.”

? Cách dùng h/a s2 có t/d gì? - Mục đích của việc học cụ thể, giàu sức th phục

? Mđ đạo học NT đưa ra là gì ? Hình thành đạo đức và nhân cách

GV : Đó là mđ chân chính : hoặc để làm người để sống tốt . Vì thế o học o tu dưỡng thì o thể thành người có khả. n làm việc tốt, giúp ích cho đời. trong xh PK, mqhệ xh là mqhệ không nằm ngoài kh.niệm tam cương ngũ thường ?

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 982Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 101: Bàn luận về phép học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 101 : 	 Bàn luận về phép học
	Nguyễn Thiếp
* Bài cũ ( 5 phút): Vb’ NĐVT giúp con h’ điều gì ?
* Bài mới:
	Với hs, việc tìm ra 1 p2 h.tập đúng đắn là hết sức q.trọng. Bài học hôm nay...
I. Vài nét về tg’, tp’ ( 5phút vđáp + d.giảng)
 ? Đọc c.thích,h’ gì về tg’ ?
GVnhấn mạnh: là l đức trọng tài cao, từng đỗ làm quan sau về đạy học. Vua QT nhiều lần mời ông giúp ông mới nhận lời. Trong thời gian này ông đã làm bài tấu gửi vua để bàn việc nước
? H/c’ ra đời của tp’ ?
	- “ LBPH ” là 1 p- trong bài tấu của N.T gửi QT : 8-1791
GV: Lúc này NT đang làm viện tr’ viện SC, phụ trách việc bàn soạn sách và xd Trung đô Phượng Hoàng ( N. An)- công việc vô cùng to lớn.
II. Đọc, h’ vbản ( 25 phút – vđáp )
*Yêu cầu đọc: to,rõ ràng’ chân thành
GV chia 3 hs đọc 3 đoạn, đọc xong nêu nd của đ/v
? Xđ bố cục của vb’?
1.Bàn về mđ của việc học (10’-vđáp-tluận)
? Đọc đoạn đầu của vb’?trong câu biền ngẫu “ngọc không mài...rõ đạo”, đaọ ở đây là gì?hiểu trong phạm vi nào 
	- đạo: đ đức,cách ứng xử giữa người với người 
	- Thái độ t/c’ đối với b’thân,gđ,mọi người trong xh.
? Câu văn dđ có gì đbiệt, t/d? - Dùng pđ của pđ của kđ
	- dùng pđ và ẩn dụ để khẳng định con người không thể không học.
GV: ngay p- mở đầu tg’ đã nêu vđề: sự học và trả lời cho câu hỏi học để làm gì, tg’ dđ = h/a’ s2 trong câu trâm ngôn “ngọc...”
? Cách dùng h/a’ s2 có t/d gì? - Mục đích của việc học cụ thể, giàu sức th phục
? Mđ đạo học NT đưa ra là gì ? Hình thành đạo đức và nhân cách 
GV : Đó là mđ chân chính : hoặc để làm người để sống tốt . Vì thế o học o tu dưỡng thì o thể thành người có khả. n làm việc tốt, giúp ích cho đời. trong xh PK, mqhệ xh là mqhệ không nằm ngoài kh.niệm tam cương ngũ thường ?
? Theo con, qniệm về mđ của đạo học như thế có điểm nào tích cực mà việc học ngày nay cần phát huy bổ xung thêm ?
	- Tích cực : Coi trọnh m.tiêu đạo đ với “ tiên học lễ ...” dang được phát huy.
	- Bổ xung : Không chỉ rèn đ.đức mà cả năng lực trí tuệ để có tri thức, có sức m xdưng, cải tạo xh trên mọi l.vực.
GV: Sau khi xđịnh mđ của việc học, tg’ soi vào th,tế đương th.
2.Phê phán n` lệch lạc sai trái.
? Đọc “ nước Việt ta ... tệ hại ấy ” con hiểu nền chính học bị thất truyền là gì ?
	- Nền học chân chính, học với mđ tốt đẹp o còn nữa, o truyền lại dược cho đời sau.
? NT phê.ph lối học thời trước và hiện tại ở n` điểm nào ?
	- Lối học lệch l : Học o chú ý đến nội dung.
	- Lối học sai trái : Học vì danh lợi bản thân.
? Con hiểu cụ thể ntn về lối học này ?
	- Học lệch : Chuộng hình thức, học e lòng, học vẹt mà o hiểu nội.d o cảm nhận được điều hay lẽ phải, o phân.b đsai, o hiểu đạo lý ...
	- Sai : Học vì danh lợi, tiếng tăm, học để có lợi lộc ...
? Khi nhận định “ chưa ...ấy” NT chỉ ra tác hại nào.
	- Đảo lộn giá trị l 
	- Không có người tài đức.
	- Từ đó dẫn đến thảm hoạ nước mất nhà tan.
? Con nx gì về đặc đ lời văn trong đoạn này.
	- Đ/v được kết cấu = các câu ngắn, lkết chặt chẽ khiến ý văn mạch lạc, rõ ràng dễ hiểu.
GV: Thực tế đất nước thời đó càng giúp ta hiểu điều NT nói. Học mà không hiểu đạo lý, không biết đến tam cương ngũ thường, không biêt những điều cốt yếu của con người có đạo lý đ chúa tầm thường ( các vua Lê, chúa Trịnh, chúa Nguyễn đời sau đều là bạo chúa, bù nhìn, dâm loạn tầm thường, bán nước );thần nịnh hót dẫn đến nước mất nhà tan đất nước chia cắt.
? Con hiểu được thái độ nào của NT ?
	- Coi trọng lối học lấy mục đích thành người.
	- Xem thường lối học chuộng danh lợi.
 đ Lời bàn luận thật chân thật, xác đáng của một vị túc nho hết lòng vì sự học vì đất nước.
? Nếu cần đưa ra lời nhận xét của bản thân thì con nx ntn.
	- Thái độ đúng đắn tích cực, cần trân trọng và phát huy.
3.Bàn luận về đổi mới phép học.
? Đọc đoạn “ cúi xin ... đi học ”. NT nêu ý kiến gì.
	- Mở trường dạy học ở các phủ huyện, mở trường tư, người học tiện đâu học đấy.
? Điều mới NT đưa ra là gì ?
	- Việc học phải được phổ biến rộng rãi, tạo điều kiện cho mọi người đi học.
	- Kết hợp hình thức trường công lẫn trường tư.
đ Mục đích : Tạo điều kiện cho người học.
đ Đây là chủ trương đúng đắn, tiến bộ của NT - nhà giáo dục lão thành.
GV: Phải chăng chủ trương phổ cập giáo dục, xh hoá giáo dục bây giờ chúng ta đang thực hiện đã dược NT nêu ra từ thế kỷ 18. Chính sách phổ cập giáo dục, xh hoá giáo dục, khuyến học đã động viên tinh thần hiếu học của nhân dân ta từ cách mạng tháng 8 đến nay.
? Đọc đoạn tiếp, NT đã đưa ra phương pháp học ntn ?
	- Lấy Chu Tử làm mực thước : từ thấp lên cao.
	- Học rộng nghĩ sâu rồi tóm gọn những điều cốt yếu
	- Theo điều học mà làm 
? Con h’ cụ thể thế nào về n` đ- NT nói ?
	- Học vừa sức,phù hợp với đt, từ thấp đến cao, học p’ bđầu từ n` kthức cơ b’ nhất có t/ch nền tảng cơ sở.
	- học rộng học n- để mở mang h’ biết nhưng làm chủ kthức, biết tóm lược n` đ- đã học để dễ nhớ, nhớ lâu. Người học p’ biến kthức của nhân loại th- của m- .
	- P’ dùng kthức đã học trong c/s, biến nó th- kthức sống,hữu ích.
? Đây là p2 học ntn? – rất k.h , phù hợp ql của n.thức, với đòi hỏi của c/s.
GV: Một học giả đời NTống từng viết “ nhất định theo Chu Tử ” rồi “ tuần tự tiến lên học tứ thư ngũ kinh, chư sử ”. Điều đó cho thấy nd NT nêu ra o có gì mới. Ô chưa vượt qua được hạn chế của thời đại. Sách Tàu đã bao nhiêu năm vẫn sử dụng, vẫn chỉ coi trọng văn thơ, chưa đề cập đến KHKT.No về qđ’ p2, ý kiến của NT là xđáng,tbộ, mang tính thực tiễn, t/h cái tâm của NT với việc học với đnước.
? Cách dùng ngôn từ của NT có gì đb?
	- Dùng n- từ ckhiến : cúi xin, xin chớ bỏ qua đ Thể hiện tđộ chân th- với sự học; tin ở đ- mình nói, giữ đúng đạo vua tôi ; tin ở sự chấp thuận của vua.
	4. Tác dụng của việc học.
GV: Mđ chân chính và cách học đúng đắn được tg’ gọi là đạo học.
? Theo tg’ “ đạo học thành” sẽ có t/d gì?
	- Tạo n- ngươi tốt
	- Từ đó triều đình ngay ngắn, mà thiên hạ thịnh trị
? Tại sao đạo học thành lại sinh n- người tốt ?
	Mđ chân chính được đạt tới = cách học tích cực sẽ là c.sở tạo ra l tài đức -> n- l tốt.
? Tại sao nói “triều đình ngay ngắn, t.hạ th.trị ” lquan đến đạo học thành?
	- Đạo học th- sẽ o còn lối học hthức vì dlợi ->o còn ht chúa tầm th-, thần nịnh hót.
	- N- học giỏi , có đ2 đỗ đạt làm quan-> triều đình sẽ vững mạnh.
- Đạo học th- nhiều người biết trọng đạo lí, biết ứng dụng điều đã học ( biết hđ) thì t.hạ thịnh trị .
? Nếu nói theo cáchh’ hôm nay thì đạo học th- có sức mạnh gì ?
	- Cải tạo con ng-, cải tạo xh, thuc đẩy xh h đi lên.
?Đằng sau n` l.lẽ bàn về t/d của phép học, tg’ t.hiện 1 tđộ ntn?
	- Đề cao t/d của việc học chân chính
	- T2 ở đạo học chân chính
	- Kì vọng ở t.lai của đát nước
IV. Tổng kết- ghi nhớ ( 5 phút –vđáp)
? Qua những lời tấu trình của NT, con cảm nhận đc gì về đạo học của cha ông
	- Mđ của việc học là để làm l có đđức, tri thức, góp phần XD đnước
- muốn học tốt fải có fương fáp: học từ dễ đến khó, học rộng mhưng fải biết tóm lược lại cho gọn, học kết hợp với hành
GV: trước vua, NT cho rằng ~ lời tấu trình của mình chẳng qua chỉ là những lời vu vơ
? Con có cho đấy lànhững lời vu vơ o? Tại sao ? -> o fải vu vơ vì :
	- Nó dựa trên thực tế về việc học của nước ta thời đó đòi hỏi fải có thay đổi
	- Nó được viết ra = tâm huyết của tg’, = cách l.luận chặt chẽ giàu sức th.fục
? đọc GN 
IV. Luyện tập ( 5 phút)
 	Xác định l.luận của NT:
	Mđchân chính của việc học
 Phê phán~ l.lạc sai trái Kh.định q.điểm p.pháp học đúng
	 Tác dụng của việc học chân chính
Tiết 102 :	 Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
* Bài cũ ( 2 phút – vđáp)
	? Khi t.bày lđ’ cần chú ý n`gì ? ( nêu’t.khai lđ’)
* Bài mới: Vận dụng kthức của ò 100, hôm nay cta ltập xd và t.bày lđ’. Các bt của cta hom nay xoay quanh đề bài ( gv chép đề bài lên bảng)
? Đọc lại đề bài, tìm lđ’ t.quát? -> Khuyên bạn học chăm chỉ 
GV: Đây là lđ’ bao trùm và cũng là lđ’ cần rút ra -lđ’ chính. Muốn làm stỏ lđ’ ta p’ xđ đủ các lđ’ fụ-ta fải xd hệ thống lđ’.
I. Xd hệ thống lđ’
? Hệ thống lđ’ cần đảm bảo y/c gì?
	- đúng, đủ để làm sáng tỏ lđ’ tổng quát
GV: 1 bạn học sinh đã dự định đưa vào bài n` lđ’ sau (bảng fụ- cho hs đọc)
? Hệ thống lđ’ này đã ổn chưa, có cần thay đổi, gộp lđ’ nào lại o?
	- Lđ a : thừa ý “ lđộng tốt ”, bỏ ý này đi
	- Lđ’ b-c : nên gộp làm 1 và đảo vị trí c-b
	- Lđ’ d-e : đảo lại e-d
? Và ta có hệ thống cụ thể ntn? -> a - cb - e - d
? Các lđ’ sắp xếp theo trình tự ntn ?
	 - Thực tế t.cực -> Thực tế Tiêu cực -> Hậu quả -> Khuyên
? ta có thể thêm lđ’ nào để tạo sức t.phục hơn?
	- H/c’ đnước ta cần n- l tài giỏi
	- Muốn tài giỏi cần chăm học
? 2 lđ’ này nên đặt ở vị trí nào? -> Vị trí đầu tiên ( ghi b’ phụ)
GV: Và như vậy ta có h.thống lđ’: a. H/c’ đn cần nhiều người tài N-Q
	 b. Muốn tài giỏi p’ học chăm tương đồng
	 c. Thực tế có n- bạn chăm học T.phản 
	 d.Vẫn còn bạn lười học 	
	 e.Bạn chưa thấy được hậu quả T.đồng
	 g. Khuyên bạn chăm N-Q
? Hệ thông này t.hiện cách l.luận ntn? 
? Xây dựng hệ thống lđ’ ntn?
	- Hệ yhống lđ’ đủ đúng, sắp xếp hợp lí
GV: Đây là sự sắp xếp chặt chẽ lô gíc
 Có hệ thống lđ’ là có cái sườn của bài. Ta p’ biếth các lđ’ đó th- đ/v. 
II. Trình bày luận điểm 
? nhắc lại xem khi t.bày lđ’ có n` việc chính nào? -> Nêu lđ’ – t.khai lđ’
	1. Nêu luận điểm
? Theo sgk, ta chọn lđ’ mục e . Sgk đã đưa ra 3 câu nêu ở lđ’e. Hãy đọc 3 câu ấy?
? Ta chọn câu nào , tại sao?
	- o chọn( 1): Câu này đã nêu được lđ’ nhưng o đúng mqh
	- o chọn (2): Từ “do đó” o hợp qh t.đồng giữa d và e
	- Chọn (3) : nối được 2đoạn d và e, tạo g.điệu thân mật gần gũi, trao đổi chân th-.
? Có cách nào khác o ?
	- Nhưng đáng tiếc, đáng buồn, 1 số bạn o nhận thấy rằng...
	- Vui chơi là cần, nhưng có nên vui đến mức quên học o ? Bạn hãu biét rằng...
? Cách nào cũng được nhưng điều cốt yếu của câu nêu lđ’ là gì?
	- Nêuđược nd lđ’ 1cach rõ ràng c.xác
	- Thể hiện mqh giữa các lđ’ với nhau
	GV: Hãy chọn 1 cách ghi ra fiếu học tập
	 Sau khi nêu lđ’ ta t.khai lđ’= cách tìm và sắp xếp các l.cứ hợp lí, dđ m.lạc...
	2. Triển khai luận điểm
? Bt 2b đã đưa ra 4 lcứ để t.khai lđ’ ta vừa chọn . Hãy đọc 4 lcứ ấy?
? Các l.cứ này qhệ thế nào với lđ’? - Hướng tới stỏ lđ’
? Trình tự ấy đã được chưa? - đã hợp lí : các lcứ nói tiếp nhau 1 cách m.lạc
? Có thể thay đổi được o ? – Có nhưng p’ thay đỏi 1 số từ ngữ để tạo m.lạc:
	(2) trong xh, làm việc nào cũng cần có tri thức
	(3) Muốn có tri thức p’ chăm học ngay từ khi ngồi trên ghế ntrường
	(4) Ngày nay ham chơi o chăm học thì ngày sau khó có thể làm tốt...
	(1) Lúc đó bạn sẽ thấy lạc lõng,o hoà m- vào c/s mà khkth ...
? Phần t.khai ld’ cần bảo đảm y/c gì?
	- Tìm đủ lcứ, sắp xếp hợp lí; các lcứ p’ hướng tới lđ’
	- Lập luận chặt chẽ , dđ trong sáng
? Con chọn trình tự nào, hãy ghi tiếp vào fiếu học tập ?
	3. Kết luận điểm
? đọc bt c/84 ? -> Có thể vdụng cách kết của TQT nhưng cần thay từ “l” = “ bạn” để t.hiện đúng qh ngang = giữa l nluận với l nghe.
? Có thể thay = câu kết ạ o ?
	- Có: “Bởi vậy, chểnh mảng htập hôm nay bạn sẽ p’ chịu hquả trong tlai.
? o có câu kết có dược không? Nên có hay o?
	- o có cũng được nhưng nên có để tạo sự hoàn chỉnh của đv
? Khi chưa có câu kết đv trbày theo kiểu gì? - diễn dịch
? Chuyển thành đoạn quy nạp = cách nào? - đảo câu nêu lđ’ xuống dưới
? Có câu kết thì đv tbày theo cách nào? – tổng - phân – hợp
? Hãy hchỉnh nốt lđ’ vào phiếu ht rồi đọc đv của m- (hs đọc- nx)
	- Sau khi cho 1 vài hs đọc, nx, cho điểm. Gv hoặc hs chốt lại
? Khi xd lđ’, tbày lđ’ cta cần chú ý n` gì?
	- Xd hệ thống lđ’: đủ, đúng, sắp xếp hợp lí ->s tỏ lđ’ t quát
	- Tbày lđ’: nêu lđ’ ...-> triển khai lđ’ = các l cứ... -> kết lđ’
	 dđ thành đv: hành văn fải trong sáng, có sức th fục
dặn dò: làm bài tập 4
Xếp thi đua kì..Năm học:	Xếp thi đua kì..Năm học:
Họ tên
 XL
Họ tên
 XL
1
Trần thị Mai Dung
1
Trần thị Mai Dung
2
Nguyễn Thị Định
2
Nguyễn Thị Định
3
Hoàng Tuyết Hằng
3
Hoàng Tuyết Hằng
4
Trần Thị Liên
4
Trần Thị Liên
5
Trần Thị Lộc
5
Trần Thị Lộc
6
Phạm Đào Ngọc
6
Phạm Đào Ngọc
7
N. Minh Nguyệt
7
N. Minh Nguyệt
8
Vũ Thị Lan Phương
8
Vũ Thị Lan Phương
9 
Ng.Thị Minh Phượng
9 
Ng.Thị Minh Phượng
10
Nguyễn Thị Thành
10
Nguyễn Thị Thành
11
Phạm Thị Thắm
11
Phạm Thị Thắm
12
Đỗ Trinh Thục
12
Đỗ Trinh Thục
13
Đinh Thị Thuỷ
13
Đinh Thị Thuỷ
14
Nguyễn Thị Thuỷ
14
Nguyễn Thị Thuỷ
15
Trần Thị Tý
15
Trần Thị Tý
16
Phạm Khánh Yến
16
Phạm Khánh Yến
Xếp thi đua kì..Năm học:	Xếp thi đua kì..Năm học:
Họ tên
 XL
Họ tên
 XL
1
Trần thị Mai Dung
1
Trần thị Mai Dung
2
Nguyễn Thị Định
2
Nguyễn Thị Định
3
Hoàng Tuyết Hằng
3
Hoàng Tuyết Hằng
4
Trần Thị Liên
4
Trần Thị Liên
5
Trần Thị Lộc
5
Trần Thị Lộc
6
Phạm Đào Ngọc
6
Phạm Đào Ngọc
7
N. Minh Nguyệt
7
N. Minh Nguyệt
8
Vũ Thị Lan Phương
8
Vũ Thị Lan Phương
9 
Ng.Thị Minh Phượng
9 
Ng.Thị Minh Phượng
10
Nguyễn Thị Thành
10
Nguyễn Thị Thành
11
Phạm Thị Thắm
11
Phạm Thị Thắm
12
Đỗ Trinh Thục
12
Đỗ Trinh Thục
13
Đinh Thị Thuỷ
13
Đinh Thị Thuỷ
14
Nguyễn Thị Thuỷ
14
Nguyễn Thị Thuỷ
15
Trần Thị Tý
15
Trần Thị Tý
16
Phạm Khánh Yến
16
Phạm Khánh Yến

Tài liệu đính kèm:

  • doct 101 102 V8.doc