Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng

Tiết 132.

Tổng kết phần văn bản nhật dụng

A. Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức.

Giúp học sinh:

- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.

2.Kĩ năng.

- Nắm được 1 số điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.

3.Thái độ.

B. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Hệ thống hóa bằng tổng hợp. Soạn bài theo yêu cầu.

- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu.

C. Tổ chức các hoạt động.

1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( 6’)

 Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.

2:Tiến trình dạy học:

 * Giới thiệu bài: ( 1’)

Trong chương trình ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu 1 số các văn bản nhật dụng. Để giúp các em nắm được 1 cách có hệ thống các vai trò đó trên cơ sở các mặt: Khái niệm, nội dung, hình thức và phương pháp học tập. Vậy tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu phần tổng kết văn bản nhật dụng.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:21/3/2010 
Ngày dạy: 22/3/2010
Tiết 132. 
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức.
Giúp học sinh:
- Trên cơ sở nhận thức tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng là tính cập nhật của nội dung, hệ thống hóa được chủ đề của các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS.
2.Kĩ năng.
- Nắm được 1 số điểm cần lưu ý trong cách thức tiếp cận văn bản nhật dụng.
3.Thái độ.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Hệ thống hóa bằng tổng hợp. Soạn bài theo yêu cầu.
- Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu.
C. Tổ chức các hoạt động..
1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( 6’)
 Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
2:Tiến trình dạy học:
 * Giới thiệu bài: ( 1’)
Trong chương trình ngữ văn THCS các em đã được tìm hiểu 1 số các văn bản nhật dụng. Để giúp các em nắm được 1 cách có hệ thống các vai trò đó trên cơ sở các mặt: Khái niệm, nội dung, hình thức và phương pháp học tập. Vậy tiết học hôm nay thầy cùng các em đi tìm hiểu phần tổng kết văn bản nhật dụng.
* Bài mới ( 37’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của H/S
Nội dung cần đạt
? Hãy kể tên 3 văn bản nhật dụng em đã học trong chương trình?
? Các văn bản trên đã sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
? Mặc dù sử dụng tất cả các phân tích biểu đạt song tại sao người ta không xếp chúng là 1 trong 6 kiểu văn bản đã học mà lại gọi chúng là văn bản nhật dụng?
? Những điều trên chính là khái niệm về văn bản nhật dung. Theo em thế nào là văn bản nhật dụng?
GV: Như vậy phương thức biểu đạt không phải là văn cứ để xác đinh văn bản nhật dung mà người ta chỉ căn cứ vào nội dung đề tài và nội dung của văn bản để xác định kiểu văn bản này.
? Theo em thế nào là tính cập nhật?
? Trong văn bản nhật dụng tính cập nhật được thể hiện ở những điểm nào?
? Từ đó em có nhận xét gì về tính cập nhật trong văn bản nhật dụng?
 GV: Đặc điểm trên là 1 yêu cầu đòi hỏi của 1 văn bản nhật dụng và đặc điểm để phân loại với các kiểu văn bản khác.
? Vậy tại sao văn bản nhật dụng không chỉ được đề cập những bài học của môn giáo dục công dân hay môn địa lí mà lại đưa vào môn văn học?
GV: Vì vậy văn bản nhật dụng được coi là 1 tác phẩm văn học có giá trị văn chương không phải là yêu cầu cao nhất đối với văn bản nhật dụng song nó giúp người đọc thấm thía về tính chất nóng hổi bức thiết của vấn đề đặt ra và cái giúp cho việc bồi dưỡng rèn luyện môn ngữ văn.
Tóm lại: Với việc trình bày các vấn đề mang tính cập nhật nên văn bản nhật dụng có vai trò quan trọng trong việc phản ánh những vấn đề cấp thiết của cuộc sống vậy nội dung của văn bản nhật dụng là gì.
? Văn bản nhật dụng đã đề cập đến những vấn đề gì?
? Căn cứ vào các đề tài và nội dung các văn bản từ lớp 6 đến lớp 9 em hãy hệ thống các văn bản nhật dụng theo mẫu.
- Học sinh kể theo yêu cầu.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh trả lời theo nhóm.
- Học sinh trả lời khái quát.
- Học sinh giải thích.
- Học sinh phân tích, lấy ví dụ.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh lí giải.
- Học sinh liệt kê.
- Học sinh thực hiện theo nhóm
I. Khái niệm về văn bản nhật dụng.
- VD: - Cuộc chia tay.
- Ôn dịch thuốc lá.
- Tuyên bố của tác giả về..
=> Các văn bản trên sử dụng các phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả (cuộc chia tay...), thuyết minh, nghị luận, miêu tả (âu dịch thuốc lá), tuyên bố...(hành chính nghị luận).
- Các văn bản trên không được xếp 1 trong 6 kiểu văn bản vì các văn bản trên không thể hiện rõ đặc trưng 1 kiểu văn bản cụ thể mà nó là sự kết hợp của tất cả các kiểu loại văn bản. Sở dĩ văn bản trên được goi là văn bản nhật dụng vì nó đề cập đến chức năng về đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản.
* Khái niệm: Văn bản nhật dung không phải là khái niệm cụ thể loại cũng không chỉ 1 kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng đề tài và tính cập nhật của nội dung văn bản.
- Tính cập nhật là vấn đề kịp thời đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống thực tại.
- Tính cập nhật trong văn bản nhật dụng được thể hiện ở đề tài và nội dung của văn bản.
VD: Văn bản tuyên bố tác giả về sự... nội dung văn bản đề cập đến 1 vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu đó là thực trạng trẻ em trên thế giới đang là nạn nhân của nhiều hiểu họa của đói nghèo, của dịch bệnh môi trường, của chính trị và nạn phân biệt chủng tộc... Văn bản cũng đề ra nhiều yêu cầu cấp thiết đối với các nước trong cộng đồng quốc tế hãy cam kết thực hiện những nhiệm vụ vì sự sống còn và phát triển của trẻ em vì tương lai của nhân loại.
- Vấn đề tự nạn xã hội - môi trường.
- Tính cập nhật là 1 tiêu chuẩn đầu tiên và chủ yếu của văn bản nhật dụng.
- Vì những văn bản nhật dụng, những văn bản hay mang giá trị nghệ thuật cao có sức hấp dẫn đối với người đọc.
II. Nội dung của văn bản nhật dụng.
- Vấn đề về di tích lịch sử.
- Dang lam thắng cảnh.
- Giáo dục - gia đình.
- Môi trường.
- Quyền trẻ em.
- Các tệ nạn xã hội.
- Bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
Bảng hệ thống nội dung các văn bản nhật dụng
STT
Đề tài
Tên văn bản
Lớp
Chủ đề tư tưởng
1
Di tích lịch sử
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
6
- Cầu Long biên mãi mãi là 1 chứng nhân lịch sử không chỉ của Hà Nội mà là của cả nước.
2
Danh lam thắng cảnh
Động Phong Nha
6
- Đông Phong Nha là kì quan thứ nhất của Việt Nam. Chúng ta tự hào vì đất nước có động Phong Nha và nhiều thắng cảnh khác.
3
Thiên nhiên và con người
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
6
- Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và tự nhiên như bảo vệ mạng sống của mình.
4
Giáo dục và vai trò của gia đình
Cổng trường mở ra
7
- Tình cảm sâu nặng của người mẹ và vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống con người. Đặc biệt là tổ ấm gia đình là vô cùng quí giá, không vì bất cứ lí do gì mà làm tổn hại đến tình cảm trong sáng ấy.
5
Văn hóa
Ca Huế trên sông Hương
7
- Ca Huế 1 sản phẩm văn hóa đáng trân trọng cần được bảo tồn và phát triển.
6
Môi trường
Thông tin trái đất năm 2000
8
- Tác hại to lớn của việc dùng bao ni lông và lợi ích của việc giảm bớt chất thải ni lông đó là việc cần làm ngay để cải thiện môi trường.
7
 Tệ nạn xã hội
Ôn dịch thuốc lá
8
- Thuốc là có tác hại nghiêm trọng cho sức khỏe và xã hội. Muốn chống lại nó phải có quan tâm cao hơn và biện pháp triệt để.
8
Dân số kế hoạch hóa gia đình
Bài toán dân số
8
- Sự gia tăng dân số là sự lo ngại của cả thế giới nhất là các nước chậm phát triển.
9
Quyền trẻ em
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em
9
- Bảo vệ chăm lo quyền lợi của trẻ em là 1 trong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý nghĩa toàn cầu. Hãy cam kết thực hện những nhiệm vụ vì sự sống còn và phát triển của trẻ em vì tương lai nhân loại.
10
Bảo vệ hòa bình chống chiến tranh
Đấu tranh cho 1 thế giới hòa bình
9
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe dọa loài người và sự sống trên trái đất. Đấu trong cho 1 thế giới hòa bình, ngăn chặn xóa bỏ nguy cơ chiến tranh là nhiệm vụ cấp thiết và cấp bách của loài người.
11
Hội nhập thế giới giữ gìn bản sắc dân tộc
Phong cách Hồ Chí Minh
9
- Vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tính văn hóa nhân loại. Giữa thanh cao và giản dị.
GV cho học sinh trình bày nhận xét đánh giá.
? Ngoài những văn bản in trong SGK em có thể kể thêm 1 số căn bản trong chương trình học thêm và đọc thêm.
? Những văn bản đó đã đề cập đến những vấn đề gì?
? Tính cập nhật được thể hiện như thế nào trong văn bản trên em hãy phân tích?
? Nhờ đâu mà em biết được những vấn đề trên là những vấn đề cấp thiết và cơ bản của cộng đồng?
? Từ đó hãy khái quát và cho biết nội dung của các văn bản nhật dụng?
? Trong quá trình học tập em thấy những nội dung trên có tác dụng như thế nào đối với em?
GV: Với những nội dung phản ánh đa dạng phong phú. Văn bản nhật dụng đã đề cập đến những vấn đề cấp thiết trong cuộc sống nên văn bản nhật dụng đã kế thừa những văn bản có tác dụng lớn cho việc tuyên truyền rộng rãi tới người đọc.
GV gọi học sinh đọc phần 3
- GV đưa đoạn văn trong văn bản ân dịch thuốc lá.
- Học sinh liệt kê
- Học sinh nhận xét khái quát.
- Học sinh phân tích.
- Học sinh nêu căn cứ.
- Học sinh khái quát.
- Học sinh tự bộc lộ.
- Văn bản trường học ( Et môn đê đơ. E mi xi NV 7 ).
- Thống kê động cơ hút thuốc là giới thanh niên Hà Nội.
- Bản tin về cái chết do nghiện ma túy của 1 tỉ phú Mĩ: NV 8.
- Vai trò của người phụ nữ và gia đình.
- Vấn đề về tệ nạn xã hội.
- Trước những vấn đề được đề cập trong văn bản đều gắn liền với cuộc sống bức thiết hàng ngày như rác thải sinh hoạt, các tệ nạn xã hội, chiến tranh, vấn đề xâm hại trẻ em...
- Thư 2 những vấn đề trên đều là những vấn đề cơ bản của cộng đồng đó là những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội.
=> Vì những vấn đề trên được báo đàu thường xuyên đề cập đến là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của đảng và nhà nước, của nhiều thông báo công bố của các tổ chức quốc tế. Và đặc biệt là qua việc học tập các văn bản nhật dụng.
- Văn bản nhật dụng đề cập đến những vấn đề bức thiết hàng ngày đó là những vấn đề lâu dài của sự phát triển xã hội.
- Nó tạo điều kiện thuận lợi để bản thân hòa nhập với xã hội. Xác định hành động đúng cho bản thân trước những vấn đề đặt ra.
* Đánh giá:
D: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp. ( 1’)
- Nắm vững nội dung của các văn bản nhật dụng. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 131- VH.doc