Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 134: Ôn tập phần tập làm văn

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 134: Ôn tập phần tập làm văn

Tiết 134

 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng tập làm văn đã học trong năm.

 Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, văn bản nghị luận, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức cơ bản; kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ: Hệ thống kiến thức sau mỗi phần học

II. CHUẨN BỊ

 - GV: Bảng phụ

 - HS: Ôn tập phần tập làm văn

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ

 2. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 134: Ôn tập phần tập làm văn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /5/2010: Tại: 8 B
Ngày dạy: /5/2010: Tại: 8 C
Ngày dạy: /5/2010: Tại: 8 D
Tiết 134
 Ôn tập phần tập làm văn
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá kiến thức và kĩ năng tập làm văn đã học trong năm.
	Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, văn bản nghị luận, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong nghị luận.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức cơ bản; kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: Hệ thống kiến thức sau mỗi phần học
II. Chuẩn bị 
	- GV: Bảng phụ 
	- HS: Ôn tập phần tập làm văn
III. Tiến trình bài dạy
	1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
	2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
hoạt động của gv và hs
nội dung
HĐ1. Ôn lí thuyết 32’
 - Vì sao một văn bản cần có tính thống nhất?
(Nếu không thống nhất thì văn bản sẽ rời rạc, không ăn nhập về nội dung, bài văn rườm rà, không rõ chủ đề...)
- Tính thống nhất của văn bản thể hiện ở những mặt nào?
GV: Đọc mẫu đoạn văn.
- Văn bản tự sự là gì?
- Vì sao cần tóm tắt văn bản tự sự?
- Muốn tóm tắt một văn bản tự sự thì cần phải làm như thế nào, dựa vào những yêu cầu nào?
- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm có tác dụng như thế nào?
- Khi viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm cần chú ý những gì?
( Đan xen các yếu tố một cách hợp lí)
- Khi núi (viết) đoạn văn tự sự kết hợp với miờu tả, biểu cảm cần chỳ ý những gỡ?
- Văn bản thuyết minh có những tính chất như thế nào? và có những lợi ích gì?
- Hãy nêu các văn bản thuyết minh thường gặp trong đời sống hàng ngày.
( Thuyết minh về cách làm, về danh lam thắng cảnh, về đặc điểm của sự vật...)
- Muốn làm văn bản thuyết minh trước tiên cần phải làm gì?
( Tìm hiểu để có tri thức khách quan về đối tượng thuyết minh)
- Em hóy cho biết cỏc phương phỏp được sử dụng trong văn thuyết minh? Nờu VD về cỏc phương phỏp ấy?
- Hóy cho biết bố cục thường gặp khi làm bài văn thuyết minh? 
( Bảng phụ ghi bố cục)
GV: Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận?
( Tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận) 
GV: Nêu ví dụ về một luận điểm và nói các tính chất của nó.
( Ví dụ: Truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân ta)
GV:Văn bản nghị luận có thể vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự như thế nào?
GV: Em hóy nờu VD về sự kết hợp đú.
- Văn bản tường trình là gì?
- Mục đớch của văn bản tường trỡnh là gỡ?
- Yêu cầu về nội dung và hình thức của văn bản tường trình?
HĐ2. Ôn kĩ năng viết đoạn văn : 10’ 
I. Ôn lí thuyết
Câu1. Tính thống nhất của văn bản
- Văn bản cần cú tớnh thống nhất vỡ: để khụng xa rời hoặc lạc sang chủ đề khỏc.
- Tớnh thống nhất của văn bản được thể hiện ở cỏc phương diện sau: nhan đề, đề mục, quan hệ giữa cỏc phần trong văn bản, cỏc từ ngữ then chốt được lặp đi lặp lại.
Cõu 2: Viết thành đoạn văn từ mỗi cõu chủ đề
a) Em rất thớch đọc sỏch.
b) Mựa hố thật hấp dẫn. 
Cõu 3: Văn bản tự sự
 - Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện, trong đó bằng ngôn ngữ văn xuôi( là chủ yếu) bằng lời kể táI hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành độngtrước mắt người đọcnhư là nó đang xảy ra.
* Lớ do phải túm tắt văn bản tự sự:
 - Để ghi lại nội dung chớnh của cỏc tỏc phẩm đó học.
 - Khi cần thụng bỏo cho người khỏc biết.
* Cỏc bước khi tiến hành túm tắt văn bản tự sự:
 - Đọc kĩ để hiểu đỳng chủ đề văn bản.
 - Xỏc định nội dung chớnh của văn bản cần túm tắt.
 - Sắp xếp nội dung theo một trỡnh tự hợp lớ.
 - Viết thành văn bản.
Cõu 4: Tự sự kết hợp với miờu tả cú tỏc dụng:
 - Làm cho việc kể chuyện sinh động, sõu sắc hơn.
 - Làm tăng sự thuyết phục cho người đọc.
Cõu 5: Núi (viết) đoạn văn tự sự kết hợp với miờu tả, biểu cảm cần chỳ ý:
 - Phải tựy vào mục đớch, nội dung và tớnh chất của văn bản mà người viết lựa chọn tự sự với miờu tả hay tự sự với biểu cảm hoặc cả ba.
 - Phải cú sự kết hợp hợp lớ, trỏnh lạm dụng một cỏch tựy tiện.
Cõu 6: Tớnh chất và lợi ớch của văn bản thuyết minh: 
- Tính chất: Tri thức, khách quan, khoa học
- Lợi ích: Củng cố tri thức xác thực, hữư ích cho con người)
* Phạm vi sử dụng: Văn bản thuyết minh được sử dụng trong hầu hết cỏc lĩnh vực của đời sống: y tế, giỏo dục, khoa học,
Cõu 7: Điều kiện để làm văn bản thuyết minh:
- Phải quan sỏt, tỡm hiểu sự vật, hiện tượng một cỏch cặn kẽ.
- Nắm được bản chất, đặc trưng của sự vật, hiện tượng đú.
- Phải biết trỡnh bày một cỏch rừ ràng.
* Cỏc phương phỏp được sử dụng trong văn thuyết minh: nờu định nghĩa; giải thớch; liệt kờ; dựng số liệu; so sỏnh, đối chiếu; phõn tớch phõn loại; nờu vớ dụ
 Vớ dụ: Bài "Thụng tin về Ngày trỏi đất năm 2000" dựng phương phỏp liệt kờ, nờu vớ dụ; phõn tớch, so sỏnh dựng trong bài "ễn dịch, thuốc lỏ". 
Cõu 8: Bố cục thường gặp của bài văn thuyết minh
a) Về một thứ đồ dựng:
* Mở bài: Giới thiệu đồ dựng cần thuyết minh.
* Thõn bài:
- Trỡnh bày cấu tạo, đặc điểm (nguyờn liệu làm, cỏc bộ phận, màu sắc)
- Cỏch sử dụng, lợi ớch của đồ dựng trong cuộc sống
* Kết bài: - Giỏ trị ý nghĩa của đồ vật
- Suy nghĩ, tỡnh cảm của bản thõn
Cõu 9. Văn nghị luận
* Luận điểm:
- Luận điểm là tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận 
 - Luận điểm được nờu ra dưới hỡnh thức cõu khẳng định hay phủ định.
- Luận điểm là linh hồn của bài viết, nú thống nhất cỏc đoạn văn thành một khối.
Vớ dụ: Văn bản "Bài toỏn dõn số" " luận điểm được thể hiện ở nhan đề, bằng hỡnh thức một cõu khẳng định: Bài toỏn dõn số (luận điểm bao trựm)
Cõu 10. Yếu tố tự sự, miờu tả và biểu cảm trong văn nghị luận.
- Yếu tố biểu cảm giỳp cho bài văn nghị luận cú hiệu quả thuyết phục người đọc, người nghe vỡ nú tỏc động đến tỡnh cảm của người nghe.
- Yếu tố tự sự và miờu tả giỳp cho việc trỡnh bày luận cứ trong bài văn nghị luận được cụ thể, rừ ràng và sinh động hơn, làm tăng tớnh thuyết phục.
* Vớ dụ: Văn bản "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn
- Yếu tố biểu cảm: thỏi độ căm giận sục sụi của tỏc giả với sự ngạo mạn của bọn giặc và lờn ỏn thỏi độ bàng quan vụ trỏch nhiệm đối với vận nước của tướng sĩ.
- Yếu tố tự sự: nờu gương cỏc bậc trung thần xả thõn vỡ nghĩa trong sử sỏch và tỡnh cảm gắn bú chủ tướng và tướng sĩ trong quỏ khứ.
- Yếu tố miờu tả: thỏi độ hống hỏch, ngạo mạn của kẻ thự
Cõu 11. Văn bản tường trỡnh và văn bản thụng bỏo 
* Văn bản tường trỡnh
- Định nghĩa: Loại văn bản trỡnh bày thiệt hại hay mức độ trỏch nhiệm của người viết tường trỡnh trong việc xảy ra gõy hậu quả cần xem xột
 - Mục đớch: Trỡnh bày lại sự việc để cỏ nhõn hoặc cơ quan cú thẩm quyền xem xột giải quyết
- Cỏch viết: 
- Quốc hiệu.
- Địa điểm, thời gian làm tường trỡnh.
- Tờn văn bản
- Nơi nhận
- Nội dung tường trỡnh
- Người tường trỡnh cam đoan hoặc đề nghị
- Nờu rừ họ tờn và kớ 
3. Củng cố: 2’
	- Hệ thống các kiểu văn bản đã học
	4. Hướng dẫn về nhà: 1’
	- ễn tập cỏc nội dung đó học chuẩn bị thi học kỳ.
Đoạn văn tham khảo
a) Em rất thớch đọc sỏch.
 Sỏch mở rộng trước mắt ta những chõn trời mới: qua sỏch ta cú thể xuống tận đại dương bao la sõu thẳm để tỡm hiểu cuộc sống của cỏc loài cỏ và dạo chơi giữa những đảo san hụ đẹp tuyệt vời. Qua sỏch ta cú thể lờn được những đỉnh cao chút vút của núc nhà thế giới Hy Mó Lạp Sơn, hay đến với Nam cực xa xụi để ngắm nhỡn cỏc chỳ chim cỏnh cụt giữa biển băng trắng xúa. Sỏch cũn giỳp ta vượt trựng dương đến với nước Mỹ sụi động văn minh, đến với nước Phỏp trang trọng, cổ kớnh hay chõu Phi rực lửa hoang dó Vỡ vậy em rất thớch đọc sỏch.
b) Mựa hố thật hấp dẫn.
 Tại sao lại khụng yờu thớch màu hố được nhỉ? Mựa hố ta được nghỉ ngơi thư gión sau chớn thỏng học tập căng thẳng. Ta lại cũn được bao trũ chơi giải trớ đang chờ đợi ở phớa trước như tắm biển, leo nỳi, cắm trại, du lịch đến sinh hoạt tại cỏc cõu lạc bộ mà mỡnh yờu thớch như õm nhạc, nấu ăn, hội họa, thẩm mĩ Mựa hố thật hấp dẫn phải khụng cỏc bạn?

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 tiet 134.doc