BÀI 30 TIẾT 152 - 153
BỐ CỦA XI MÔNG (Trích)
- Mô-pa-xăng -
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được Mô – Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diểm biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong văn bản này như thế nào?
2. Kĩ năng:
- Phân tích nhân vật theo mạch cốt truyện
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS lòng yêu thương bạn bè và mợ rộng ra là lóng yêu thương con người
II. Chuẩn bị:
1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng,
2. Phương pháp: Nêu vấn đề, tích hợp,
3. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Tiến trình tổ chức
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: Nhận xét của em về nhân vật Rô bin xơn ngoài đảo hoang .
3. Bài mới:
Mô-pa-xăng là một trong những cây bút lừng danh thế giới ông thường viết về đề tài xã hội đời thường trong đó có tác phẩm: “Bố của Xi Mông”. Để hiểu ND tác phẩm chúng ta cùng vào bài mới.
Ngày soạn: 12/04/2012 Ngày giảng: 14/04/2012 (t1); 16/4/2012 (T2) BÀI 30 TIẾT 152 - 153 BỐ CỦA XI MÔNG (Trích) - Mô-pa-xăng - I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được Mô – Pa – Xăng đã miêu tả sắc nét diểm biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong văn bản này như thế nào? 2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật theo mạch cốt truyện 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu thương bạn bè và mợ rộng ra là lóng yêu thương con người II. Chuẩn bị: 1. Tài liệu tham khảo: Sgv, thiết kế bài giảng, 2. Phương pháp: Nêu vấn đề, tích hợp, 3. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Tiến trình tổ chức 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Nhận xét của em về nhân vật Rô bin xơn ngoài đảo hoang . 3. Bài mới: Mô-pa-xăng là một trong những cây bút lừng danh thế giới ông thường viết về đề tài xã hội đời thường trong đó có tác phẩm: “Bố của Xi Mông”. Để hiểu ND tác phẩm chúng ta cùng vào bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mục tiêu cần đạt : Tạo tâm thế, thu hút sự chú ý của HS Phương pháp : Thuyết trình, giới thiệu Thời gian : 2 phút Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm Mục tiêu: Học sinh nắm được đôi nét về tác giả tác phẩm Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. Thời gian: 9’ Gv: Cho học sinh đọc chú thích * SGK ? Nêu vài nét về tác giả? ? Nêu vài nét về đoạn trích? Gv: Hướng dẫn h/s đọc: chú ý phân biệt lời kể chuyện, tả cảnh, giọng nói, lời đối thoại của các nhân vật. Gv: Cho học sinh đọc phân vai - Vai xi mông - Vai bác Phi líp GV nhận xét Gv: Cho học sinh tóm tắt Truyện kể về chị Blăng sốt bị gã đàn ông lừa dối sinh ra bé Xi mông. Khi Xi mông đi học, em bị đám học trò chế giễu là đứa con hoang không có bố. Xi mông buồn tủi lang thang ra bờ sông, chỉ muốn chết cho song. Rất may em gặp bác Philíp. Bác dẫn em về nhà với mẹ. Em mong muốn bác Philíp là bố và bác đã nhận lời. Nhưng bọn trẻ vẫn trêu trọc vì bác Philíp không phải là chồng của mẹ Xi mông thì làm sao là bố của Xi mông được? Gv: Kể thêm phần trích sau không được đưa vào sách Bác Phi líp vì thương Xi mông mà bác Philíp đã cầu hôn với cô Blăng sốt. Từ đó Xi mông có một người bố thực sự chỗ dựa vững chắc của em trong cuộc đời Gv: Cho H/S đọc một vài từ khó: Giải thích từ khó: chọn các chú thích khó cho h/s đọc: ? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? P1: Từ đầu khóc hoài: tâm trạng tuyệt vọng của Xi Mông P2: một ông bố: Xi-Mông gặp bác Phi Líp. P3: bỏ đi rất nhanh: P.Líp đưa Xi-Mông về nhà, gặp chị B lăng-sốt. P4: còn lại: câu chuyện ở trường sáng hôm sau. -Trình bày nét lớn về tác giả. -Chú ý nghe lời giảng của GV. -Đọc văn bản -Đọc chú thích. -Chia phần VB. -Đưa ý kiến khác -Trao đổi Nhận xét bổ sung -Chú ý ghi nhận. -Bố cục chặt chẽ. -HS khác bổ sung I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Mô pa xăng (1850- 1893) - là nhà văn Pháp 2. Tác phẩm: trích từ truyện ngắn cùng tên. Hoạt động 3: Tìm hiểu ND, NT của VB Mục tiêu cần đạt : Hiểu được ND, NT của VB Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, động não, hoạt động nhóm Thời gian : 30 phút ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Theo trình tự nào( không gian hay thời gian)? - Ngôi thứ 3, theo trình tự thời gian. - Câu chuyện đơn giản, chỉ có 3 nhân vật chính và một số bạn học của Xi-Mông (phụ) ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của Xi mông - Khi cất tiếng khóc chào đời Xi mông đã phải sống trong hoàn cảnh khổ sở thiếu thốn cả và vật chất và tinh thần nhưng lớn lên nỗi đau không có bố mới thực sự dằn vặt cậu bé. Gv: Cung cấp thêm ở một đoạn khác của truyện tác giả cho biết Xi mông là đứa bé trai độ 7 8 tuổi, hơi xanh xao, rất sạch sẽ, vẻ nhút nhát, gần như vụng dại. Gv: Nỗi đau của Xi mông bộc lộ qua những điều gì? - Qua ý nghĩ và hành động Ở những giọt nước mắt. Ở cách nói năng của em ? Tại sao Xi mông lại ra bờ sông.Em ra bờ sông để làm gì? - Bị bạn bè trêu chọc không có bố em đau đớn bỏ ra bớ sông định nhảy xuống sông tự tử . ? Cái gì đã khiến Xi mông không còn ý định nhảy xuống sông tự tử nữa? - Cảnh thiên nhiên ở bờ sông đẹp thời tiết ấm áp dễ chịu làm em vơi đi phần nào nỗi đau đớn tủi hổ. Nghĩ đến nhà và nghĩ tới mẹ. ? Nhà văn đã nhiều lần kể truyện Xi mông khóc. Em hãy tìm chi tiết chứng tỏ điều ấy? Cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc và thấy buồn vô cùng em lại khóc. Người em rung lên những cơn nức nở kéo dài em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa và em lại khóc. Trả lời mắt đẫm lệ ? Nỗi đau của Xi mông thể hiện ở cách nói năng : Tìm chi tiết Sử dụng những dấu chấm lửng ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nói về tâm trạng của Xi-Mông? - Miêu tả (tâm lý nhân vật) ? Cách miêu tả đó có phù với tâm lý lứa tuổi của em không? - Phù hợp vì là một cậu bé nhớ nhưng lại quên ngay, nhớ ngay. ? Chi tiết hình ảnh nào chứng tỏ điều đó? Khóc – thấy cảnh đẹp – chơi đùa – muốn ngủ – muốn chơi đùa nhớ nhà, nhớ mẹ – khóc. ? Qua các chi tiết trên em thấy Xi-mông là cậu bé ntn? Xi-mông là nhân vật đáng thương, đáng yêu, Khao khát có bố sự tình cờ đã đem lại hạnh phúc cho em. Gv: Từ những lời trêu chọc của bọn trẻ em rút ra được bài học gì cho bản thân ? ? Thái độ của Xi-mông thế nào khi bất ngờ gặp bác Phi Líp? - Trút hết nỗi lòng đau khổ, ngây thơ của mình. ? Câu trả lời nghẹn ngào trong tiếng khóc cố kìm nén chứng tỏ tâm trạng gì cua em bé lúc này? - Nghẹn ngào, buồn tủi, xấu hổ ? Khi gặp mẹ tại sao Xi-mông òa khóc? - Gặp mẹ em không mừng rỡ mà trái lại càng thêm đau đớn, tủi buồn, nỗi đau như bùng lên òa vỡ. ? Em đã hỏi bác những gì? Những câu nói đó nói lên điều gì? Câu hỏi 1: khao khát bằng bất kỳ giá nào cũng phải có bố để rửa nỗi nhục trước bạn bè. Câu 2: Càng chứng tỏ khao khát có bố của bé. Câu 3: Đây là truyện nghiêm túc, trọng đại nhất. Gv: Tại sao trước những lời trêu cợt của lũ bạn lúc đầu Xi-mông quát vào mặt chúng như ném một hòn đá sau đó lại không trả lời gì hết? Trong lòng em đã có suy nghĩ gì? t/c gì hướng về người bố mới? Em đã có một người bo chân chính thực sự đó là niềm hãnh diện , tự hào không dấu diếm. Gv: Qua các chi tiết trên em thấy Xi-mông là cậu bé ntn? ? Theo em chị Blăng sốt có phải là phụ nữ xấu không? Gv: Việc tác giả tả sơ qua vài nét hình dáng chị qua cái nhìn của bác Phi líp có ý nghĩa gì? - Cao lớn, xanh xao, nghiêm nghị. - Khiến bác Phi Líp không thể có ý nghĩ đùa cợt ? Thái độ và t/c của chị khi ôm con vào lòng, nhà văn đã diễn tả sự xấu hổ, tủi nhục của chị đến mức độ nào? - Má đỏ bừng, tê tái đến tận xương tủy ôm con hôn lấy hôn để mà nước mắt lã chã tuôn rơi. - Im lặng như tờ, hổ thẹn, lặng ngắt và quằn quại, dựa vào tường hai tay ôm ngực. nỗi đau đớn nhục nhã lại có dịp vò xé trái tim ? Nhận xét về phẩm chất người mẹ trẻ? - Chị không phải hư hỏng, thiếu đứng đắn mà đã có thời nhẹ dạ, lỡ lầm. Là người phụ nữ đức hạnh, bị lừa dối. Từng là cô gái đẹp nhất vùng sống đứng đắn nghiêm túc. ? Qua đoạn tả chân dung bác Phi Líp em có cảm tình với nhân vật này không?Vì sao? - Cao lớn, râu tóc đen, quăn, - Có, vì bác là người nhân hậu giản dị. ? Phi Líp an ủi đưa Xi-mông về nhà, vì sao? Vì thấy vẻ đau khổ, đáng thương của Xi-mông bác muốn an ủi em, giúp đỡ em, đưa em về nhà. ? Tại sao bác Phi Líp đột nhiên rụt rè, ấp úng khi nói với chị B lăng sốt? Vì thấy chị không như ý nghĩ đùa cợt của bác. ? Tại sao bác nhanh chóng nhận lời làm bố của Xi-mông? - Phần thương Xi-mông, phần cảm mến chị Blăng sốt, muốn bù đắp mất mat cho 2 mẹ con chị. -Tái hiện, trình bày. -Nhận xét, bổ sung -Trả lời -Chú ý đồng tình. -Phát hiện , trình bày. -Nhận xét bạn. -Trả lời -Ghi nhận. -Chú ý lời gợi. -Trao đổi -Nhận xét, bổ sung cho bạn. -Tập trung theo dõi, ghi nhận. -Trao đổi ý kiến về tính thuyết phục của văn bản. -Nêu ý kiến (đại diện). -Nhận xét, bổ sung. -Ghi nhận. -Phát hiện -Nhận xét, bổ sung -Trả lời -Chú ý đồng tình. -Phát hiện , trình bày. -Nhận xét bạn. -Trả lời -Ghi nhận. -Chú ý lời gợi. -Trao đổi -Nhận xét, bổ sung cho bạn. -Tập trung theo dõi, ghi nhận. -Nhận xét, bổ sung -Trả lời -Chú ý đồng tình. -Phát hiện , trình bày. -Nhận xét bạn. -Trả lời -Ghi nhận. -Chú ý lời gợi. -Trao đổi -Nhận xét, bổ sung cho bạn. -Tập trung theo dõi, ghi nhận. II. Phân tích văn bản 1. Nhân vật Xi-mông: a. Hoàn cảnh của Xi mông - Sống trong hoàn cảnh khổ sở thiếu thốn cả về vật chất và tinh thần - Không có bố - Thường bị bạn bè trêu chọc b. Tâm trạng của Xi mông - Ý nghĩ và hành động: + Bỏ nhà ra bờ sông định nhảy xuống sông cho chết đuới vì không có bố. + Nghĩ đến nhà và nghĩ tới mẹ. - Ở những giọt nước mắt. - Ở cách nói năng của em + Nói không nên lời bị đứt quãng Miêu tả phù hợp với tâm lý lứa tuổi và tính cách của Xi-mông. à Xi-mông là nhân vật đáng thương, đáng yêu, Khao khát có bố sự tình cờ đã đem lại hạnh phúc cho em. b. Tâm trạng khi gặp bác Phi-líp và về đến nhà: - Trút hết nỗi long đau khổ, ngây thơ của mình. - Nghẹn ngào, xấu hổ, buồn tủi. - Khao khát có bố. Xi-mông là nhân vật đáng thương, đáng yêu, Khao khát có bố sự tình cờ đã đem lại hạnh phúc cho em. 2. Nhân vật Blăng- sốt: - Cao lớn, xanh xao, nghiêm nghị. - Đau đớn, nhục nhã, hổ thẹn. Là người phụ nữ đức hạnh, đứng đắn, nghiêm trang bị lừa dối, lỡ lầm. 3. Nhân vật bác Phi-Líp: - Cao lớn, râu tóc đen, quăn, nhân hậu. - Thấy Xi-mông đáng thương. Nhận làm bố Xi-mông vì thương Xi-mông, cảm mến chị Blăng sốt, muốn bù đắp mất mát cho 2 mẹ con. Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tổng kết Mục tiêu: Học sinh khái quát đươc nghệ thuật, nội dung của tác phẩm Phương pháp: Khái quát, đàm thoại Thời gian: 5 Hoạt động 3 Tổng kết: ? Những nét nghệ thuật đặc sắc? ? Qua đoạn trích và hoàn cảnh của Xi-mông em rút ra bài học gì? H/s đọc ghi nhớ - Liệt kê -Phân tích -Nhận xét, bổ sung -Đúc kết -Thực hiện ghi nhớ III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật 2. Nội dung * Ghi nhớ:SGK 4. Củng cố: - Tóm tắt đoạn trích? 5. HDHS tự học: Chuẩn bị cho tiết ôn tập về truyện Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/04/2012 Ngày giảng: 17/04/2012 TIẾT 154 ÔN TẬP VỀ TRUYỆN I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Nắm chắc các tác phẩm truyện đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 9: tên tác phẩm, tác giả, thời gian sáng tác, n ... ất, bắt đầu phong trào đổi mới. Những suy nghĩ và chiêm nghiệm của Nhĩ về c/đ, quê hương. 3. Hình ảnh các thế hệ con người Việt Nam yêu nước: - Ông Hai, ông Sáu, anh thanh niên bé Thu, Ba cô thanh niên xung phong + yêu thương, đất nước, trung thực, dũng cam, hồn nhiên, yêu đời, khiêm tốn, giản dị, sẵn sàng chiến đấu hi sinh, cho độc lập, tự do của đất nước. 4. Ngôi kể: - Làng: III - Lặng Lẽ Sa Pa: III - Chiếc lược ngà: I - Những ngôi sao xa xôi: I - Bến Quê: III 5. Tác phẩm tạo tình huống Làng: tin làng theo giặc LLSP: Cuộc gặp gỡ bất ngờ trên đỉnh Yên Sơn NNSXX: một lần phá bom: Nho bị thương, mưa đá bất ngờ. Bến Quê: nhân vật bị bệnh nặng Chiếc lược ngà: ông Sáu về thăm bé Thu không nhận ba. Bé Thu nhận ba khi chia tay. 4. Củng cố: - Các tác phẩm truyện có đặc điểm chung gì về nội dung? 5. HDHS tự học: Ôn tập về truyện . Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 22/04/2010 Ngày giảng: 20/4/2012(t10); 21/4/2012 (T2) BÀI 30 TIẾT 154 – 155 TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP ( tiếp theo ) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn tập & hệ thống hóa kiến thức về tp câu và các kiểu câu. 2. Kĩ năng: - Thành thạo việc phân tích câu, viết câu, sửa lỗi. 3. Thái độ: - Sử dụng đúng kiểu câu. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Sgv, thiết kế bài giảng, 2. Trò: SGK, vở BT III. Tiến trình tổ chức : 1. Ổn định tổ chức 2. KTKT đã học: - Lấy ví dụ về cụm DT, ĐT, TT và phân tích chúng vào mô hình cấu tạo của cụm 3. ND bài mới: Các em đã được hệ thống hóa một phần kiến thức đã học, để củng cố các kiến thức đã học chúng ta cùng ôn tập tiếp. Hoạt động thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Thành phần chính và thành phần phụ ? Kể tên các thành phần chính, thành phần phụ của câu? ? Thế nào là thành phần chính? Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần chính và thành phần phụ? - Là tp bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh & diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn. - CN: nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm trạng thái được miêu tả ở VN CN thường trả lời cho câu hỏi: ai? Con gì? - VN có khả năng kết hợp với phó từ (diễn đạt) chỉ q.hệ thời gian & trả lời cho các câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? - Dấu hiệu nhận biết từng thành phần + Trạng ngữ: ngăn cách với nòng cốt câu bằng dấu phẩy + Khởi ngữ: có thề thêm QHT: Gv: Cho H/S đọc bài tập 2 và phân tích thành phần câu? a. Đôi càng tôi // mẫm bóng. CN VN b. Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi. TN Mấy người học trò cũ // CN. Đến sắp hàng dưới hiên, đi vào lớp VN c. Còn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó KN CN vẫn là người bạn trung thực chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối , cũng không bao giờ biết nịnh hót, hay độc ác. VN Hoạt động 2: Thành phần biệt lập ? Gv: Kể tên các thành phần biệt lập và dấu hiệu nhận biết? - TP tình thái: - TP cảm thán: Không tham gia trực - TP gọi – đáp: tiếp vào việc được nói - TP phụ chú: đến trong câu ? Cho h/s đọc yêu cầu bài tập 2. Xác định thành phần phụ cho các từ ngữ in đậm? TIẾT 2 Hoạt động 3: Câu đơn: Gv: Cho h/s đọc yêu cầu bài tập 1 Gv: Tìm CN, VN trong các câu đơn sau: a. Nghệ sĩ : CN Ghi lại cái đã có rồi : VN Muốn nói một điều gì đó mới mẹ: VN b. Lời gửi của cho nhân loại: CN Phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn : VN c. Nghệ thuật: CN Là tiếng nói của tình cảm : VN d. Tác phẩm : CN Là kết tinh của .Sáng tác: VN Là sợi dây trong lòng : VN e. Anh : CN Thứ sáu và cũng tên Sáu : VN Gv: Cho h/s đọc yêu cầu bài tập 2 ? Tìm câu đặc biệt trong các đoạn trích? ? Tìm các câu ghép trong đoạn trích? a, anh gửi vào .................................chung quanh. b. Nhưng vì bom gần nổ, Nho bị choáng. c. Ông lão vừa nói ............... hê hả cả lòng. d. Còn nhà họa sĩ ................. cách kì lạ. e. Để người con ................... trả cho cô gái. Gv: Cho học sinh đọc bài tập 2 Chỉ ra các kiểu quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong những câu ghép tìm được ở bài tập 1? a. Quan hệ bổ sung b. Quan hệ nguyên nhân c. Quan hệ bổ sung d. Quan hệ nguyên nhân e. Quan hệ mục đích Gv: Cho học sinh đọc bài tập 3. Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép a. Quan hệ tương phản b. Quan hệ bổ sung c. Quan hệ điều kiện – giả thiết Gv: Cho học sinh đọc bài tập 4 . Tạo câu ghép? + Quả bom tung lên & nổ trên khg nên hầm của Nho bị sập (NN) + Nếu quả bom tung lên & nổ trên khg thì hầm của Nho bị sập (ĐK) - Quả bom nổ khá gần nhưng hầm của Nho không bị sập. Tương Phản - Hầm của Nho không bị sập tuy quả bom nổ khá gần. Nhượng Bộ Hoạt động 5: Biến đổi câu: Gv: Cho học sinh đọc bài tập 1. Tìm câu rút gọn trong đoạn trích sau: Gv: Cho học sinh đọc bài tập 2 Xác định h.tượng tách câu & nêu mục đích của việc tách câu ấy? Gv: Cho học sinh đọc bài tập 3. Biến đổi các câu sau thành câu bị động? a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm. b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc sông này. c. Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước. Gv: Cho học sinh đọc bài tập 1. Tìm câu nghi vấn? - Ba con, sao con không nhận ? ® dùng để hỏi. - Sao con biết là không phải? ® Dùng để hỏi. Gv: Cho học sinh đọc bài tập 2. Tìm câu cầu khiến? Chúng được dùng để làm gì? a. Ở nhà trông em nhá! ® ra lệnh. Đừng có đi đâu đấy ® ra lệnh. b. Thì má cứ kêu đi ® yêu cầu Vô ăn cơm! ® dùng để mời. Gv: Cho học sinh đọc bài tập 3.Xác định kiểu câu và tác dụng của nó? Học sinh đứng tại chỗ làm bài C. Thành phần câu: I. Thành phần chính và thành phần phụ: Bài tập 1: Bài tập 2: II. Thành phần biệt lập: Bài tập 1 Bài tập 2: a.Có lẽ: TP tình thái b.Ngẫm ra: TP tình thái c.Dừa xiêm vỏ hồng: TP phụ chú d. Bẩm: TP gọi – đáp e.Ơi: TP gọi – đáp D. Các kiểu câu: I. Câu đơn: Bài tập 1: Bài tập 2: a, có tiếng nói léo xéo ở gian trên. Tiếng mụ chửi b, Một TN hai mươi bảy tuổi c, Những ngọn điện ... xứ sở thần tiên.....Chao ôi có thể là tất cả những cái đó II. Câu ghép: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: III. Biến đổi câu: Bài tập 1: - Quen rồi - Ngày nào ít: 3 lần Bài tập 2: Và làm việc suốt đêm B. Thường xuyên Một dấu hiệu chẳng lành T/d: tách như vậy để nhấn mạnh ND của bộ phận được tách ra. Bài tập 3: IV. Các kiểu câu ứng với những mục đích g.tiếp khác nhau: Bài tập 1: Bài tập 2: Bài tập 3: - Câu nghi vấn - Giận quá và không kịp suy nghĩ, anh vung tay đánh vào mông nó hét lên. 4. Củng cố: - Học sinh nhắc lại các thành phần câu và các kiểu câu 5. HDHS tự học: Ôn tập về truyện . Tiết sau kiểm tra Tự rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/04/2010 Ngày giảng: 27/04/2010 BÀI 30 TIẾT 156 KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: 1. Kiến thức: - H/S vận dụng được những kiến thức đã học trong việc làm bài. 2. Kĩ năng: - Phân tích, nhận diện 3. Thái độ: - Làm bài nghiêm túc II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Sgv, thiết kế bài giảng, 2. Trò: Giầy KT, Bút III. Tiến trình tổ chức 1. Ổn định tổ chức: 2. Chép đề : Câu 1: Nêu những tình huống nghịch lí trong truyện ngắn Bến quê của nhà văn Nguyễn Minh Châu. Câu 2: Hãy tóm tắt nội dung truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê Câu 3: Cảm nhận của em về ba cô thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu 1 (3 điểm) Học sinh nêu đươc 2 tình huống nghịch lí trong truyện: + NV Nhĩ suốt đời đi khắp thế giới không xót 1 xó xỉnh nào nhưng cuối đời lại phải sống trên giường bệnh. Nhĩ khao khát muốn đặt chân lên bãi bồi bên kia sông nhưng không thể làm được. + Tuấn – con trai của anh cũng không tránh khỏi những điều vòng véo chùng chình trên đường đời khi được bôa nhờ sang bên kia sông. Câu 2 (3 điểm): Truyện kể về cuộc sống và chiến đấu của ba nữ thanh niên xung phong ở một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn những năm chống Mĩ ác liệt nhất. Họ là Thao, Định, Nho làm thành tổ trinh sát mặt đường, có nhiệm vụ phá bom, đo khối lượng đất đá phải san lấp do bom địch gây ra. Công việc của họ vô cùng nguy hiểm, luôn phải đối diện với cái chết, nhưng cuộc sống của họ vẫn không mất đi niềm vui hồn nhiên của tuổi trẻ , những giây phút thảnh thơi, thơ mộng. Họ rất yêu thương gắn bó với nhau dù mỗi người một cá tính. Trong một lần phá bom, Nho bị thương, Thao và Định hết mực lo lắng chăm sóc cho cô. Một cơn mưa đá vụt đến và vụt đi đã gợi trong lòng Phương Định bao hoài niệm, khát khao. Câu 3 (4 điểm): * Hoàn cảnh: - Sống làm việc trên cao điểm đường Trường Sơn. - Làm nhiệm vụ phá bom -> Khắc nghiệt – đối mặt cái chết. * Phẩm chất - Họ còn rất trẻ - Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc - Không sợ gian khổ, hi sinh. - Sống gắn bó với đồng đội - Họ có nhiều ước mơ và dễ xúc động như nhiều cô gái trẻ khác cùng độ tuổi 4. Củng cố: - Thu bài 5. HDHS tự học: Ôn tập về truyện . Soạn bài Con chó Bấc Tự rút kinh nghiệm ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: