Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 161 đến tiết 165 - Trường thpt Ninh Thạnh Lợi

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 161 đến tiết 165 - Trường thpt Ninh Thạnh Lợi

LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Ôn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng.

2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết các văn bản hợp đồng thường gặp.

3. Giáo dục : giáo dục ý thức pháp luật .

II. CHUẨN BỊ :

1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ :

2. Trò : Đọc, làm bài tập

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .

1. ổn định tổ chức ( 1phút ).

2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).

3. Bài mới : GV giới thiệu:

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 652Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 161 đến tiết 165 - Trường thpt Ninh Thạnh Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22/3/2012
Tuần : 31, tiết : 161
LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : Ôn lại lí thuyết về văn bản hợp đồng.
2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết các văn bản hợp đồng thường gặp.
3. Giáo dục : giáo dục ý thức pháp luật .
II. CHUẨN BỊ : 
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 
2. Trò : Đọc, làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : Hợp đồng là gì?
GV : Đặc điểm tính chất của Hợp đồng?
GV : ý nghĩa của chữ kí và điều kiện của người tham gia hợp đồng.
GV : Qua đây , em có nhận xét gì về văn bản hợp đồng.
GV : HS đọc và xác định yêu cầu đề bài?
GV : HS lần lượt trả lời, nhận xét.
GV : Kết luận.
GV : HS đọc và xác định yêu cầu đề bài?
GV : - HS trao đổi thảo luận.
GV : Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
GV : Kết luận.bổ sung, kết luận. 
I. Ôn tập lí thuyết.
- Hợp đồng là loại văn bản hành chính dùng để ghi lại kết quả đã được thoả thuận giữa các tập thể, cá nhân về nmột việc nào đó. Trong đó quy định cụ thể quyền lợi và nghiã vụ mỗi bên cũng như các biện pháp xử lí khi không thực hiện được hợp đồng.
- Đặc điểm, tính chât: là một cơ sở pháp lí, hợp đồng phải tuân theo các điều khoảnt của pháp luật.
- Chữ kí của hai bên hợp đồng phải đảm bảo tư cách pháp nhân.
- Như vậy văn bản hợp đồng là loại văn bản có tính pháp lí?
II. LUYỆN TẬP
BT1.
a, Chọn cách diến đạt thứ nhất vì đảm bảo tinhs chính xác, chặt chẽ.
b,Chọn cách diến đạt thứ hai vì đảm bảo tinhs chính xác, chặt chẽ.
c,Chọn cách diến đạt thứ hai vì đảm bảo ngắn gọn đủ ý, rõ ràng.
d,Chọn cách diến đạt thứ hai vì ràng buộc trách nhiệm bên B.
BT2 .
 UBND thành phố HN Cộng hoà xã hội 
 Độc lập - Tư do....
Trường CĐSP HN
 Hà Nội, ngày 5 tháng3..
Hợp đồng lao động
Căn cứ bộ luật lao động
Căn cứ nhu cầu công tác
Hôm nay ngày,, tháng.. năm... Tại Phòng tổ chức nhà trường CDSP HN chúng tôi gồm
Bên sử dụng lao động:
Họ tên:
Ngày sinh Hộ khẩu thường trú:
Giấy CMND :....
Bên lao động đã nhất trí thoả thuận như sau:..
Điều 1.
Điều 2.
..................................................
........................................................
Đại diện bên sử dụng lao động Người lao động
BT3.GV Hướng dẫn HS cách làm.
4. CỦNG CỐ: 
- HS đọc ghi nhớ SGK.
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS ôn tập, làm đề cương phần Tổng kết văn học nước ngoài
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TIẾT 162-163 BẮC SƠN
 (NGUYỄN HUY TƯỞNG )
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : Giúp HS năm vững nội dung ý nghĩa đoạn trích: Xung đột gay gắt tác đông tâm lí nhân vật Thơm khiến cô đứng hẳn về phía cách mạng ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kể thù đàn áp khốc liệt. Nghệ thuật viét kích: Tạo tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. Hình thành những hiểu biết sơ lược về kịch nói.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng đọc phân vai, phân tích các xung đột kịch qua các tình huống, đối thoại kịch.
3. Giáo dục : giáo dục tình cảnm cách mạng.
II. Chuẩn bị : 
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
1. ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : Dựa vào chú thích SGK hãy nêu vài nét chính về tác giả ?
GV : HS nêu vài nét chính.
GV : Bổ sung , nhấn mạnh về vị trí, tài năng .
 GV : Văn bản trên sáng tác vào thời gian nào ? Hãy nêu nội dung khái quát của tác phẩm ?
GV : HS đọc phân vai , diễn cảm thể hiện được tình cảm , tính cách của nhân vật.
GV : HS xác định thể loại của văn bản ?
GV : Cho biết đặc điểm của thể loại kịch ?
HS : trình bầy.
GV : bổ sung, kết luận.
GV : HS xác định ngôi kể.
GV : HS văn bản trên được chia làm mấy phần xác định giới hạn và nội dung từng 
phần ? 
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : Mẫu thuẫn- xung đột kịch chủ yếu trong hồi 4 là mâu thuẫn xung đột gì? Giữa ai với ai? 
GV : Mâu thuẫn xung đột ấy được thể hiện như thế nào và tình huống kịch mà nên mâu thuẫn xung đột phát triển ở đây là gì?
GV : TRong lớp kịch này Thơm được đặt trong tình huống kịch như thế nào ?
GV : Diến biến tâm trạng của nhân vật Thơm được thể hiện như thế nào ?
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận.
GV : Em có nhân xét già về hành động của Thơm? 
GV : Nguyên nhân chủ quan? 
GV : Nguyên nhân khách quan? 
GV : Qua cuộc đối thoại giúp ta nhận thấy rõc bản chất của Ngọc ?
GV : Vì sao Thơm vẫn chưa thể dứt khoát với Ngọc ?
GV : Qua đây em rút ra nhận xét gì về cách mạng? 
GV : Em có nhận xét gì về nhân vật Ngọc?
GV : Em có nhận xét gì về nhân vật Thái và Cửu ?
GV : Giá trị nghệ thuật của tác phẩm ? 
GV : Nội dung ý nghĩa cuỉa tác phẩm? 
I. Giới thiệu tác giả tác phẩm.
1. Tác giả:
- Nguyễn Huy Tưởng( 1912-1960) nhà văn, nhà viết kịch nổi tiếng với tiểu thuyết Sống mãi với thủ đô...
2. Tác phẩm.
- Bắc Sơn là vở kịch đầu tiên trước cách mạng tháng Tám, lấy đề tài cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn ( 1940-1941) oai hùng và bi tráng.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản.
1. Đọc- Kể tóm tắt văn bản .
2. Tìm hiểu chung văn bản
- Thể loại: Kịch.
+ Một trong ba thể loại nghệ thuật ngôn từ: trữ tình, tự sự và kịch.
+ Kịch dùng ngôn ngữ đối thoại trực tíêp của các nhân vật, cử chỉ hành động để tạo nên những xung đột , trong hiện thực cuộc sống.
+ Kịch thể loại nghệ thuật tổng hợp: văn học- sân khấu.
- Bố cục : 4 hồi:
- Lớp I : Đối thoại giữa vợ chồng Thơm và Ngọc. Mâu thuẫn giưa hai người, Thơm dần dần nhận ra con người thật của Ngọc. Cô đau xót và ân hận.
- Lớp II: Thơm- Thái- Cửu : Giới thiệu tình huống kịch, tạo điều kiện cho mâu thuẫn, xung đột phát triển. Thái- Cửu, hai cán bộ , chiến sĩ cách mạng chạy chốn , tình cờ trong lúc bối rối chạy vào nhà Thơm và cô quyết định cho hai người chốn ở buồng ngủ của mình..
- Lớp III : Thơm- Ngọc . Ngọc đột ngột về nhà, Thơm tìm cách giấu chồng qua câu chuyện, càng bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn , day dứt trong lòng Thơm. Một mặt dù nhận ra bản chất phản động của Ngọc, đã quyết định che giâú hai cán bộ cách mạng, mặt khác Thơm vẫn chưa đủ cương quyết để hành động....
- Lớp IV: Cuối Ngọc lại lật đật chạy theo bọn lính Pháp , tiếp tục truy lùng các chiến sĩ Bắc Sơn.
III. Tìm hiểu chi tiết văn bản .
1. Tìm hiểu mâu thuẫn- xung đột kịch trong hồi 4.
- Mâu thuẫn xung đột kịch cơ bản là giữa ta và địch,, giữa những chiến sĩ cách mạng( Thái, Cửu) với bọn Pháp và bọn tay saui phản động ( Ngọc) lồng trong mâu thuẫn gia đình : Thơm - Ngọc.
- Mâu thuẫn phát triển trong tình huống kịch gay gắt, kịch liệt: 
+ Cuộc khởi nghĩa thất bãi.
+ Giặc lùng gắt gao các chiến sĩ , cán bộ.
+ Cửu chạy chốn đúng vào nhà Thơm.
+ Ngọc chồng Thơm một tên chỉ điểm cho kẻ thù đột ngột dẽ về.
2. Diến biến tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm.
- Trong lớp kịch này Thơm được đặt trong một tình huống rất xăng thẳng, đầy kịch tính: Thái và Cửu là hai chiến sĩ cách mạng đang bị lùng sục và chạy vào nhà Thơm trong khi Ngọc chồng cô kẻ đang đi lùng các anh có thể về bất cứ lúc nào. Giữa một bên là đồng đội một bên là chính bản thân mình, gia đình mình
+ Ngạc nhiên khi thấy xuất hiện Thái và Cửu cứ ngỡ cách mạng cử người bắt Ngọc - một tên Việt gian.
+ Lo lắng hốt hoảng, lúng túng
+ Quyết định bảo vệ hai cán bộ dù chó thể hi sinh bản thân mình.
+ Tình thế cấp bách , cô kéo tay và đẩy hai anh vào buồng riêng của mình.
à Đây không phải là hành động mang tính tự phát mà là hành động có nguyên nhân bên trong , nguyên nhân bên ngoài, chủ quan, khách quan rất hợp lí, hợp tình :
+ Tình cảm cách mạng, lòng thương người.
+ Hoàn cảnh gia đình , nhận ra bộ mặt thật của chồng.
- Ngọc bất ngờ trở về.
+ Cô bình tĩnh đóng kịch với chồng một cách khéo léo.
+ cô thở phào nhẹ nhõm khi Ngọc tiếp tục rời nhà làm công việc chó săn của mình.
- Qua cuộc nói chuyện thơm càng nhận ra bản chất phản động và hành động phản động của Ngọc.
- Cô vẫn chưa tỏ thái độ dứt khoát vơí chồng vì cô vẫn nuôi hi vọng và cô cũng không dễ gì dứt bỏ c uộc sống nhàn hạ với những đồng tiền mà Ngọc đưa về.
à Qua sự chuyển biến đột ngột có lí của nhân vật Thơm cho thấy ngay cả khi cách mạng gặp khó khăn, kẻ thù bị đàn áp nhưng cách mạng không thể bị tiêu diệt. Nó vẫn tiềm tàng khả năng thức tỉnh quần chúng.
3. Các nhân vật khác.
* Ngọc 
- Là một ông chồng luôn yêu chiều vợ nhưng lại đầy tham vọng bằng con đường phản động.
* Thái và Cửu:
- Hai chiến sĩ cách mạng dũng cảm, kiên trung.
IV . Tổng kết.
1. Nghệ thuật :
- Nghệ thuật xây dựng tình huống kịch đầy mâu thuẫn giữa cách mạng và phản cách mạng. 
 - Ngôn ngữ nhịp điệu bất ngờ, gay cấn thúc đẩy hành động kịch phát triển góp phần diễn tả tâm trạng nhân vật chân thực cảm động.
2. Nội dung.
 Khẳng định sức mạnh chính nghĩa cách mạng. 
4. CỦNG CỐ: 
- Vì sao trong khi Cừu định rút súng bắn Thơm, sau đó laịo nói câu: Tôi không tin, vợ việt gian thì cũng là Việt gian. còn Thái thì một lòng tin ở Thơm?
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
- HS học thuộc ghi nhớ SGK.
- Làm đề cương Tổng kết Tập làm văn.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
TIẾT 164-165 TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : Hệ thống các đơn vị kiến thức đã được học từ đầu năm.
2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá.
3. Giáo dục : giáo dục 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 
2. Trò : Đọc, soạn văn bản.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP .
1. Ổn định tổ chức ( 1phút ).
2. Kiểm tra: ( 3-5 phút ).
3. Bài mới : GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV : HS hệ thống hoá các kiểu văn bản đã học trong chương trình.
- Kiểu văn bản :
- Phương thức biểu đạt:
- Lấy ví dụ :
GV : Các kiểu văn bản trên khác nhau ở điểm nào?
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được hay không ? Vì sao?
- HS trao đổi thảo luận.
+ Chú ý tới mục đích tạo lập văn bản .
+ Chú ý tới các yếu tô tạo lập văn bản .
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : Các phương thức biểu đạt trên có thể kết hợp trong một văn bản cụ thể không ? Vì sao ? Hãy chứng minh.
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học?
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
 GV :. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau ở nào?
GV : Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở điểm nào ?
8. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không vì sao ?
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào ? 
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : Phần Tiếng Việt và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào ? 
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào ? 
Phần văn và Tiếng việt có mối quan hệ với nhau như thế nào ? 
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
GV : So sánh điểm giữa các thể loại văn bản : Thuyết minh, Giải thích, Miêu tả.
GV : Khả năng kết hợp giữa các phương thức biểu đạt như thế nào ?
- HS trao đổi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau.
- GV kết luận. 
I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS.
1. Hệ thống hoá.
STT
Kiểu văn bản 
Phương thức biểu đạt
Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể
1
Tự sự
2
Miêu tả
3
Biểu cảm
2. Các văn bản trên khác nhau ở hai điểm chính là:
- Phương thức biểu đạt.
- Hình thức thể hiện.
3. Các văn bản trên không thể thay thế cho nhau được vì:
- Phương thức biểu đạt khác nhau.
- Hình thức thể hiện khác nhau.
- Mục đích khác nhau:
+ Tự sự : Để nắm được diễn biến các sự kiện, sự việc.
+ Miêu tả: Để cảm nhận được các sự việc , hiện tượng.
+ Biểu cảm : Để hiểu được thái độ tình cảm của người viết đối với sự việc được nói tới.
+ Thuyết minh : Để nhận thức được đối tượng.
+ Nghị luận : Thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó.
+ Hành chính công vụ : Tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật.
- Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau:
+ Nguyên nhân, diễn biến, kết quả sự việc: Tự sự.
+ Hình tượng về một sự việc hiện tượng : Miêu tả.
+ Các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự việc được nói tới: Biểu cảm.
+ Cung cấp các tri thức khách quan về đối tượng : Thuyết minh.
+ Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận: nghị luận .
+ Trình bầy theo mẫu: Hành chính.
4. Các phương thức biểu đạt trên có thể kết hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì :
- Trong văn bản tự sự có thể kết hợp các phương thức miêu tả, thuyết minh và ngược lại.
- Ngoài chức năng thông tin các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì các quan hệ xã hội. Do đó không thể có một văn bản chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt.
5. So sánh kiểu văn bản và thể loại văn bản .
a. Giống nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó.
VD: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự.
Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình.
b. Khác nhau.
- Kiểu văn bản là cơ sở của thể loại văn học.
- Thể loại văn bản là môi trưởng xuất hiện các kiểu văn bản .
VD: Trong các thể loại văn học như : tự sự, trữ tình, kịch thì thể loại tự sự có thể sử dụng các kiểu văn bản tự sự. miêu tả, biểu cảm...
6. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau ở điểm:
7. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở điểm :
8. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự Vì :
II. Phần tập làm văn trong chương trình THCS.
1. Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ mật thiết với nhau
- Phần văn bản luôn là tư liệu để khai thác , truyền đạt các đơn vị kiến thức về tập làm văn. Đồng thời trong quá trình tìm hiểu tập làm văn HS có điều kiện củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản .
VD : Văn bản : Thuý Kiều báo ân báo oán : Với văn bản này HS khai thác ở góc độ cách lập luận của Thuý Kiều, Hoạn Thư để làm rõ tính cách của hai nhân vật.
2. Phần Tiếng Việt có mối quan hệ mặt thiết với phần văn và tập làm văn vì học tiếng viẹt dự trên các tư liệu ở văn bản và dùng các kiến thức tiếng Việt để khai thác văn bản . Dùng các kiến thức luận điểm, luận cứ .. để khai thác văn bản . Học tập Tiếng việt để có kĩ năng tạo lập văn bản .
3. Các phương thức biểu đạt : tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh có tác dụng quan trọng trong việc rèn luyện kĩ năng tập làm văn bởi một bài văn thường phải có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt khác nhau.
III. Các kiểu văn bản trọng tâm.
1. So sánh
 thuyết minh , giải thích, miêu tả.
Thuyết minh
Giải thích
Miêu tả
- Phương thức chủ yếu : cung cấp đầy đủ kiến thức về đối tượng.
- Cách viết : trung thành với đặc điểm của đối tượng một cách khách quan, khoa học.
- Phương thức chủ yếu : Xây dựng mọt hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận.
- Cách viết : Dùng vốn sống của mình để giải thích một vấn đề nào đó theo quan điểm lập trường nhất định
- Phương thức chủ yếu : Tái tạo hiện thực bằng cảm xúc khách quan
- Cách viết : Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát liên tưởng, so sánh và cảm xúc chủ quan của người viết.
2. Khả năng kết hợp giữa các phương thức
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận 
Thuyết minh
- Có sử dụng 4 phương thức còn lại
 - Có sử dụng phương thức : tự sự biểu cảm, thyết minh. 
- Có sử dụng phương thứcTự sự, miêu tả, nghị luận .
- Có sử dụng phương thức : Miêu tả, biểu cảm, thuyết minh
- Có sử dụng phương thức : miêu tả, nghị luận .
4. CỦNG CỐ: 
	 Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận 
Ngày tháng năm 2012
5. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI: 
GV : Đọc soạn văn bản tôi và chúng ta.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 9tuan 31.doc