I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được :
1. Kiến thức:
- Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống .
- Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích so sánh
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Có thái độ yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Hình phóng to 32.1
- Bảng phụ
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà
Tuần 19 Ngày soạn: Tiết 37 BÀI 32 : CHUYỂN HOÁ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được : 1. Kiến thức: - Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hóa , là hoạt động cơ bản của sự sống . - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích so sánh - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ Có thái độ yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Hình phóng to 32.1 - Bảng phụ 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, giảng giải, thảo luận,... IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp.(1’) Hoạt động 2: kiểm tra bài cũ. (5’) - Ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào ? - Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể ? - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp tế bào ? Hoạt động 3: Mở bài (1’) Tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài . Vật chất được tế bào sử dụng như thế nào ? Hoạt động 4: Chuyển hoá vận chất và năng lượng. (15’) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ¨ kết hợp quan sát hình 32.1 à thảo luận 3 câu hỏi mục q trang 102 + Sự chuyển hoá vật chầt và năng lượng gồm những qua trình nào ? + Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng ? + Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào ? GV hoàn chỉnh kiến thức. GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin ¨ à trả lời câu hỏi mục q trang 103 GV gọi HS lên trả lời GV hoàn chỉnh kiến thức Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào? Hoạt động 5: Chuyển hoá cơ bản. (9’) - Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao? - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ? - GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 6 : Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng. (9’) GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK à có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ? GV hoàn chỉnh kiến thức. Hoạt động 7: Củng cố(4’) - Chuyển hoá là gì ?Chuyển hoá gồm các quá trình nào ? - Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống ? - Lớp trưởng báo cáo. - HS trả bài. - HS lắng nghe. HS nghiên cứu thông tin tự thu nhận kiến thức . Thảo luận nhóm thống nhất đáp án như sau : + Gồm 2 quá trình đối lập là đồng hoá và dị hoá . + Trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các chất còn chuyển hoá vật chất và năng lượng là sự biến đổi vật chất và năng lượng . + Năng lượng : Co cơ à sinh công Đồng hoá Sinh nhiệt Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung Cá nhân tự thu nhận thông tin , kết hợp quan sát lại hình 32.1 à hoàn thành bài tập ra giấy nháp. 1 HS lập bảng so sánh 1 HS trình bày mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa Lớp nhận xét bổ sung HS trả lời. HS vận dụng kiến thức đã học à trả lời: àCó tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim , hô hấp và duy trì thân nhiệt HS hiểu được đó là năng lượng để duy trì sự sống 1 vài HS phát biểu , lớp bổ sung . HS dựa vào thông tin à nêu được các hình thức: + Sự điều khiển của hệ thần kinh . + Do các hoocmôn tuyến nội tiết. + Một vài HS phát biểu,HS khác bổ sung. - HS trả lời - HS trả lời I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào Mọi hoạt động của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào. Đồng hoá Dị hoá Tổng hợp chất Tích luỹ năng lượng Phân giải chất Giải phóng năng lượng Mối quan hệ : Đồng hoá và dị hoá đối lập nhau , mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau . Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể II. CHUYỂN HÓA CƠ BẢN: Chuển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùg khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi . Đơn bị : KJ/h/1kg Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí . III. ĐIỀU HÒA SỰ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Cơ chế thần kinh. Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất. Thông qua hệ tim mạch Cơ chế thể dịch do hoocmôn đổ vào máu . Ghép các câu sau : Đồng hoá Dị hoá Tiêu hoá Bài tiết Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng Thải và phân huỷ các sản phẩm thừa ra môi trừơng ngoài Phân giải chất đặc trưng thàn chất đơn giản và giải phóng năng lượng . Hoạt động 8: Dặn dò(1’) Học ghi nhớ. Đọc mục em có biết. HS ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: