Tiết 39. Trau Dồi Vốn Từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ. ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hóa vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản.
3.Thái độ.
- Có ý thức mở rộng vốn từ , bầi đắp thêm vốn từ của bản thân.
B. Chuẩn bị .
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
Ngày soạn: 6/ 10 / 09 Ngày giảng: 7 / 10 / 09 Tiết 39. Trau Dồi Vốn Từ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức - Hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ. ngoài ra muốn trau dồi vốn từ còn phải biết cách làm tăng vốn từ. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ và chính xác hóa vốn từ trong giao tiếp và viết văn bản. 3.Thái độ. - Có ý thức mở rộng vốn từ , bầi đắp thêm vốn từ của bản thân. B. Chuẩn bị . - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ( 5’ ) ? Thế nào là thuật ngữ? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? ? Làm bài tập 5/ sách giáo khoa. 2:Tổ chức các hoạt động * Giới thiệu bài ( 1’ ) Từ là chất liệu để tạo nên câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình, người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và có vốn từ phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kĩ năng diễn đạt. Vậy người ta thường trau dồi vốn từ bằng cách nào chúng ta cùng tìm hiểu bài. * Bài mới. ( 37’ ) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 GV đọc đoạn văn trích sgk/99 GV nêu yêu cầu bài tập ?Qua ý kiến trình bày trong đoạn văn ta thấy tác giả muốn nói điều gì? GV nêu yêu cầu bài tập 2. ?Các câu trên đã mắc lỗi gì? Giải thích cụ thể? ?Nguyên nhân nào dẫn đến người viết dùng sai từ như vậy? ?Muốn nắm được nghĩa và dùng từ chính xác mỗi chúng ta phải làm gì? GV:Đó chính là một cách trau dồi vốn từ tiếng Việt. GV khái quát, ghi nhớ Hoạt động 2 GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn của Tô Hoài. ?Nhà văn Tô Hoài đã trình bày ý kiến gì trong đoạn trích? ?So sánh cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du được nhà văn Tô Hoài đề cập đến với hình thức trau dồi vốn từ được rút ra từ phần I GV khái quát. ?Có những cach trau dồi vốn từ ngữ nào? Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ Hoạt động 3 GV nêu yêu cầu bài tập. GV yêu cầu học sinh nêu cách giải thích đúng qua lựa chọn tình huống. GV gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2. ?Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong? ?Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt? GV yêu cầu h/s làm tiếp ở nhà GV khái quát học sinh ghi ý đúng GV yêu cầu học sinh đọc ý kiến ?Bình luận ý kiến của Chế lan Viên. ? Nêu yêu cầu BT 5 ?Qua ý kiến của Bác để làm tăng vốn từ chúng ta cần phải làm gì? GV nêu yêu cầu, hướng dẫn học sinh về nhà làm tiếp các bài 6,7,8,9 ? Bài 6 tìm thêm từ đồng nghĩa với các từ đã cho. ?Phân bịêt nghĩa của các từ, đặt câu? ?Tìm 5 từ ghép và 5 từ láy theo mẫu. - Học sinh đọc. - Nêu ý hiểu. -Nghe -Trao đổi nhóm . -Nhận xét -ý kiến cá nhân -Đọc ghi nhớ HS đọc đoạn văn -Nhận xét -So sánh, thảo luận HS nghe -Khái quát -Đọc ghi nhớ - Nghe -Lựa chọn -Nêu yêu cầu BT -Làm theo nhóm -Làm tiếp ở nhà HS đọc -Làm độc lập -Ghi bài tập -HS nêu y/c BT 5 -Thảo luận -Nhận xét HS nghe, ghi chép -Ghi gợi ý -Ghi yêu cầu bài tập và gợi ý -Ghi bài tập. I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. 1. Bài tập. *Bài tập 1. -Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. - Mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết là trau dồi vốn từ. Bài tập 2. -Các câu văn trên đầu mắc lỗi diễn đạt ( dùng từ sai, không chính xác) a. Dùng thừa từ đẹp. Vì đã dùng từ thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa, vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp. b. Dùng sai từ dự đoán. -Vì Dự đoán là đoán trước tình hình sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. Do vậy ở đây chỉ dùng từ phỏng đoán, ước đoán, ước tính... c. Dùng sai từ: Đẩy mạnh -Vì Đẩy mạnh là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên. Nói về qui mô thì có thể dùng từ mở rộng, hay thu hẹp chứ không thể nhanh hay chậm được. -Người viết không nắm được chính xác nghĩa và cách dung của từ mà mình sử dụng. -Trước tiên cần hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng của chúng. -Luôn luôn có ý thức tìm hiểu vằ nắm chắc nghĩa của từ, vận dụng đúng. 2. Ghi nhớ SGK/100. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. 1. Bài tập. -Nhà văn đã phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào dân tộc Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. -Trong phần I chúng ta đề cập đến việc trau dồi vốn từ thông qua quá trình rèn luyện để biết đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng chúng. - Việc trau dồi mà được nhà văn Tô Hoài đề cập đến được thực hiện theo hình thức tự học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. -Rèn luyện để biết đầy đủ chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. -Có ý thức học hỏi thường xuyên những từ chưa biết...tra từ điển. 2. Ghi nhớ: SGK/ 101 III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. Chọn cách giải thích đúng -Hậu quả là kết quả xấu. -Đoạt là chiếm được phần thắng. -Tinh tú: Sao trên trời ( nói khái quát ). Bài tập 2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt. a.Tuyệt: Dứt không còn gì. -Tuyệt chủng: Bị mất hẳn giống nòi. -Tuyệt giao: Cắt đứt giao thiệp. -Tuyệt tự: Không có người nối dõi. -Tuyệt thực: Nhịn đói không chịu ăn để phản đối. Một hình thức đấu tranh. *Tuyệt: Cực kì nhất. -Tuyệt đỉnh: Điểm cao nhất, mức cao nhất. -Tuyệt mật: Giữ bí mật tuyệt đối. -Tuyệt tác: Tác phẩm nghệ thuật hay đạt đến mức coi như không còn có thể có cái hay hơn. -Tuyệt trần: Nhất trên đời không gì sánh bằng. b.Đồng: Cùng nhau, giống nhau. -Đồng âm: Có âm giống nhau. -Đồng bào: Những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một Tổ Quốc. -Đồng bộ: Phối hợp với nhau một cách nhịp nhàng. -Đồng chí: Người có cùng chí hướng chính trị. -Đồng dạng: Có cùng một dạng như nhau. -Đồng khởi: Cùng vùng dậy dùng bạo lực để phá ách kìm kẹp. -Đồng môn: Cùng học một thầy, cùng trường, môn phái. -Đồng niên: Cùng một tuổi. -Đồng sự : Cùng một cơ quan, nói về những người ngang hàng nhau. *Đồng: Trẻ em. -Đồng ấu: Trẻ em khoảng 6 - 7 tuổi. -Đồng dao: Lời hát dân gian của trẻ em. -Đồng thoại: Truyện viết cho trẻ. * Đồng : Chất ''đồng''. -Trống đồng: Nhạc khí gõ thời cổ hình cái trống...trên mặt có chạm những hoạ tiết trang trí. 3.Bài tập 3. Sửa lỗi dùng từ trong các câu sau: a.Dùng sai từ im lặng. -Từ im lặng dùng để nói về con người, cảnh tượng của con người. -Thay im lặng bằng: Yên tĩnh, vắng lặng. b.Dùng sai từ thành lập. Từ này có nghĩa là "lập nên , xây dựng nên một tổ chức như đảng, hội, công ti, câu lạc bộ..." Quan hệ ngoại giao không phải là một tổ chức. -Thay bằng từ thiết lập quan hệ ngoại giao. c.Dùng sai từ cảm xúc. -Từ này thường được dùng như danh từ có nghĩa là " sự rung động trong lòng do tiếp xúc với sự việc gì" như bài thơ gây cảm xúc rất mạnh. Đôi khi được dùng như động từ có nghĩa là " rung động trong lòng do tiếp xúc với một sự việc gì" như Cô ấy là người dễ cảm xúc... -Thay bằng từ : Cảm động, xúc động. 4.Bài 4/102 Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên. -Tiếng Việt của chúng ta là một ngôn ngữ trong sáng và giàu đẹp. Điêù đó được thể hiện qua ngôn ngữ của người nông dân; Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của họ. 5.Bài tập 5/103 Để làm tăng vốn từ cần: -Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của nhỡng người xung quanh...trên các phương tiện thông tin đại chúng: Phát thanh, truyền hình. -Đọc sách báo, đọc những tác phẩm của các nhà văn nổi tiếng. -Ghi chép lại những từ mới đã dược đọc được nghe được. -Gặp từ khó tra từ điển, hỏi người khác. -Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp. 6.Bài tập 6/102 Tìm từ đồng nghĩa. -Nhược điểm - điểm yếu -Cứu cánh - mục đích cuối cùng. - Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên - đề đạt. -Nhanh nhảu là thiếu chín chắn - láu táu. -Hoảng đến mức có biểu hiện mất trí - Hoảng loạn. 7.Bài tập 7/102 Phân biệt nghĩa của các từ, đặt câu. a.Nhuận bút: Tiền trả cho người viết một tác phẩm. -Thù lao: Trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra. -Nghĩa cả thù lao rộng hơn nhuận bút. b.Tay trắng:Không có chút vốn liếng của cải gì. -Trắng tay: Bị mất hết tiền bạc, của cải hoàn toàn không còn gì. 8.Bài tập 8/104. Tìm năm từ láy, năm từ ghép theo mẫu trong bài. *Năm từ ghép: bàn luận - luận bàn; đơn giản- giản đơn; triển khai- khai triển; thương yêu- yêu thương; đợi chờ - chờ đợi... *Năm từ láy: Bồng bềnh- bềnh bồng; hắt hiu- hiu hắt; hững hờ- hờ hững; trăng trối-trối trăng; ngạt ngào- ngào ngạt... 9.Bài 9/104 -Tìm hai từ ghép có các yếu tố Hán Việt -Bất ( không, chẳng ):bất biến, bất bình đẳng, bất chính... -Bí (kín): bí mật, bí danh, bí ẩn, bí quyết... * Đánh giá D Hướng dẫn hoạt động tiếp nối -Học bài - nắm được cách trau dồi vốn từ. -Làm hoàn chỉnh các bài tập 6, 7, 8, 9 -Ôn tập văn tự sự
Tài liệu đính kèm: