Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 47: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 47: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)

I . Mục tiêu:

1 . Kiến thức :

Học sinh nắm vững hơn các sự phát triển của từ vựng, các khái niệm từ mượn

, từ Hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội .

2 . Kĩ năng :

Nhận diện được từ muợn , từ Hán việt , thựât ngữ , biệt nữ xã hội .

Hiểu và vận dụng từ chính xác trong giao tiếp , đọc- hiểu và tạo lập văn bản .

3. Thái độ:

HS có ý thức khi thực hiện bài học.

II . Chuẩn bị:

Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài , bảng phụ .

Học sinh: Ôn tập.

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 47: Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 31 / 10 / 2012 
Ngày dạy: 01 / 11 / 2012 
Tiết 47 : 
Tổng kết về từ vựng ( tiếp theo )
I . Mục tiêu: 
1 . Kiến thức : 
Học sinh nắm vững hơn các sự phát triển của từ vựng, các khái niệm từ mượn
, từ Hán việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội .
2 . Kĩ năng : 
Nhận diện được từ muợn , từ Hán việt , thựât ngữ , biệt nữ xã hội .
Hiểu và vận dụng từ chính xác trong giao tiếp , đọc- hiểu và tạo lập văn bản .
3. Thái độ:
HS có ý thức khi thực hiện bài học.
II . Chuẩn bị: 
Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài , bảng phụ .
Học sinh: Ôn tập.
III . Tiến trình lên lớp
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
Bài mới
HS theo dõi vào SGK: 
Yêu cầu bài tập:
? Điền nội dung thích hợp vào ô trống theo sơ đồ?
GV treo bảng phụ có kẻ sơ đồ trống 
Gọi HS lên bảng điền 
Giáo viên nhận xét , cho điểm .
?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho cách phát triển từ vựng?
HS làm BT, trình bày, nhận xét.
GV nhận xét.
? Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách tăng số lượng các từ ngữ hay không?
HS thảo luận
GV khái quát đánh giá
? Thế nào là từ mượn
Là những từ mà nhân dân mượn của ngôn ngữ nước ngoài như Trung Quốc, Phap, Anh ,Nga. Từ Hán Việt chiếm một vị trí quan trọng
? Chọn nhận định đúng?
Yêu cầu hs giải thích và hiểu từng nhận định
GV nhận xét.
? Những từ mượn Săm; lốp; ga ;xăng; phanh khác gì so với những từ mượn ; ra-đi-ô; vi-ta-min?
HS làm 
GV chữa
? Thế nào là từ Hán Việt?
- Là những từ gốc Hán nhưng cách đọc của ta. Trong tiếng Việt có một số lượng khá lớn từ Hán Việt. Hiểu nghĩa từ Hán Việt và biết sử dụng từ Hán Việt lúc nói và viết là cực kì quan trọng: 
VD: Bác Hồ là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta
? Chọn quan niệm đúng ?
HS đọc và lựa chọn
Giải thích từng quan niệm
? Thế nào là thuật ngữ?
Là từ ngữ biểu thị khái niệm KHKT CN và thường được dùng trong các văn bản KHKT CN.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội?
Là những từ dùng trong những ngành nghề riêng là tiếng lóng của một tầng lớp nào đó trong xã hội
? Vai trò của TN trong đời sống hiện nay?
TN có vai trò quan trọng trong đời sống hiện nay vì chúng ta đang sống trong thời đại KH,CN phát triển hết sức mạnh mẽ và có ảnh hưởng lớn đến đời sống con người. Trình độ dân trí của người Việt không ngừng nâng cao. Nhu cầu giao tiếp và nhận thức của mọi người về những vấn đề KH CN tăng lên nhanh.
? Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội?
HS tìm. GV nhận xét
? Các hình thức trau dồi vốn từ ?
Hai hình thức trau dồi vốn từ:
Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghiã của từ và cách dùng từ
Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc làm thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ
Giải thích nghĩa HS làm GV nhận xét.
VD: Đánh thuế cao hàng nhập khẩu
- Dự thảo: Thảo ra để đưa thông qua, bản thảo để đưa thông qua
- Đại sứ quán: Cơ quan đại diịen chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sứ đặc mệnh đưng đầu
- Hậu duệ: Con cháu người đã chết
- Khẩu khí: Khí phách của con người toát ra qua lời nói
- Môi sinh: môi trường sống của sinh vật
? Sửa lỗi sai
HS làm GV chữa
I,Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt
Bài tập 1
 Các cách phát triển TV TV
PT nghĩa của từ PT số lượng từ ngữ
 Tạo từ mới Mượn tiếng 
 nước ngoài 
Bài tập 2:
- Phát triển nghĩa của từ :
Chuột: con chuột có màu xám đâù nhọn đuôi dài hay gặm nhấm.
Dưa chuột: quả dưa mình giống chuột
Con chuột: một bộ phận của máy tính
-Tăng số lượng từ ngữ :
-Tạo từ mới: giáo dục; giáo dưỡng; giáo điều.
-Mượn từ ngữ nước ngoài: Intơnet; SARS : Bệnh dịch.
Bài tập 3
Nếu không có sự phát triển nghĩa thì nói chung mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa và để đáp ứng nhu cầu giao tiếp ngày càng tăng của người bản ngữ thì số lượng các từ ngữ sẽ tăng gấp nhiều lần. Đó chỉ là một giả định không xảy ra đối với bất kì ngôn ngữ nảo trên thế giới. Nói cách khác mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo tất cả cách thức đã nêu qua sơ đồ bài tập 1
II/ Từ mượn
1, Khái niệm.
2, Bài tập 2
Chọn C
Tiếng Việt ngày nay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt
3, Bài tập 3
- Những từ: Săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh là từ vay mượn nhưng nay đã dược Việt hoá. Về âm nghĩa và cách dùng những từ này không khác gì những từ đựoc coi là thuần Việt.
- Những từ: ra-đi-ô; vi-ta-min là những từ vay mượn còn giữ những nét ngoại lai, nói cách khác là chưa được việt hoá hoàn toàn. Mỗi từ được cấu tạo bởi nhiều âm tiết trong từ chỉ có chức năng cấu tạo chứ không có ý nghĩa gì.
II.Từ Hán Việt
Bài tập
Chọn b: Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội
V.Trau dồi vốn từ.
Bài tập
-Bách khoa toàn thư: Từ điển bách khoa, ghi đầy đủ nhận thức của con người.
- Bảo hộ mậu dịch: Chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.
Bài tập
a. Sai từ “béo bổ” Sửa: béo bở
b. Sai từ “đạm bạc” Sửa; Tệ bạc
c. Sai từ “ tấp nập” Sửa: Tới tấp
4. Củng cố : GV khái quát ND bài ôn tập 
5 . Hướng dẫn học bài : Ôn tập tiếp. Chỉ ra các từ mượn , từ Hán Việt , thuật ngữ , biệt ngữ xã hội trong một văn bản cụ thể .Giải thích vì sao những từ đó lại được sử dụng .

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 9 MO TIET 47 TONG KET TU VUNG TIEP THEO.doc