Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 5: Lễ độ

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 5: Lễ độ

 TUẦN 5-BÀI 4

 Tiết 5 : LỄ ĐỘ

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1) Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa

 của việc rèn luyện đức tính này trong đời sống XH, trong mối quan hệ với mọi

 người.

 2) Thái độ: Tôn trọng qui tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ .

 3) Kĩ năng: HS tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn

 luyện tính lễ độ, phê phán hành vi thiếu lễ độ.

B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

 * GV: - Bài soạn, SGK, SGV, giấy trong, máy chiếu.

 - Một số câu tục ngữ, ca dao.

 +Lời chào cao hơn mâm cỗ. +Đi thưa về gửi.

 +Trên kính, dưới nhường. +Gọi dạ, bảo vâng.

 +Kính lão đắc thọ. +Học ăn học nói, học gói học mở.

 +Kính thầy yêu bạn. +Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

 + Lời nói chẳng mất tiền mua

 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.

 * HS: -Học bài cũ,làm bài tập

 -Xem bài mới

 

doc 4 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 5: Lễ độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Người soạn: Nguyễn Thị Thu Hường
 Tổ : Văn – Sử
 Ngày soạn : 
 Tuần 5-Bài 4
 Tiết 5 : lễ độ
A. Mục tiêu cần đạt:
 1) Kiến thức : Giúp HS hiểu thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ, ý nghĩa
 của việc rèn luyện đức tính này trong đời sống XH, trong mối quan hệ với mọi 
 người.
 2) Thái độ : Tôn trọng qui tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ .
 3) Kĩ năng : HS tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn
 luyện tính lễ độ, phê phán hành vi thiếu lễ độ.
b. Tài liệu và phương tiện :
 * GV: - Bài soạn, SGK, SGV, giấy trong, máy chiếu.
 - Một số câu tục ngữ, ca dao.
 +Lời chào cao hơn mâm cỗ. +Đi thưa về gửi.
 +Trên kính, dưới nhường. +Gọi dạ, bảo vâng.
 +Kính lão đắc thọ. +Học ăn học nói, học gói học mở.
 +Kính thầy yêu bạn. +Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
 + Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
 * HS: -Học bài cũ,làm bài tập
 -Xem bài mới 
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 1. Những hành vi nào sau đây thể hiện thái độ không tiết kiệm?
 a) Năng nhặt chặt bị.
 b) Vung tay quá trán.
 c) Cơm thừa gạo thiếu.
 d) Kiếm củi ba năm thiêu một giờ.
 2. Hãy trình bày thời gian biểu của em.
 HS: một cá nhân lên bảng làm, phía dưới làm vào phiếu học tập.
 NX, góp ý cho bạn.
 GV: NX, cho điểm.
 II. Giới thiệu chủ đề bài mới.
 Trong đời sống hàng ngày, có nhiều mối quan hệ giữa con người và xã hội. Các mối quan hệ đó đều có phép tắc qui định cách ứng xử, giao tiếp giữa con người với nhau. Qui tắc đạo đức đó là Lễ độ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và có cách ứng xử đẹp hơn.
 III. Phát triển chủ đề:
 hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung truyện đọc.
Hoạt động của GV và HS
GV : Gọi 1 HS đọc truyện
HS : Đọc truyện.
(?) :Khi khách đến nhà, Thuỷ đã có những việc làm gì ? Theo em cách cư xử ấy khiến người khách cảm thấy ntn ?
HS: Cá nhân phát biểu, NX bổ sung.
(?) Em nhận xét gì về cách cư xử của Thuỷ? Cách cư xử ấy thể hiện đức tính gì ?
HS : Thảo luận, phát biểu.
(?) Anh Quang có thái độ với bà của Thuỷ như thế nào ?
HS: Cá nhân phát biểu.
GV: Như vậy, Thuỷ lễ độ với bà, với anh Quang. Anh Quang lễ độ với bà. Đó là cách cư xử đúng mực.
 Nội dung cần đạt
I. Truyện đọc.
 “ Em Thuỷ” (Yên Thái)
* Thuỷ:
- Mời khách vào nhà. 
- Giới thiệu khách với bà.
- Kéo ghế mời khách.
- Pha trà, mời bà và khách uống trà.
- Tiếp chuyện với khách.
- Tiễn khách và hẹn gặp lại.
- Nhanh nhẹn, khéo léo, lịch sự.
àTôn trọng bà và khách. 
àLàm hài lòng khách và để lại ấn tượng tốt đẹp.
àNgoan, lễ độ, lễ phép.
* Anh Quang:
-Với bà: kính trọng, lễ phép.
-Với Thuỷ: ân cần, quan tâm, quý mến.
 hoạt động 2 : Phân tích khái niệm lễ độ
GV chiếu các tình huống:
1. Hà và Lan học cùng khối 6 nhưng khác lớp. Một lần, hai bạn gặp cô giáo dạy Văn của lớp Hà. Hà lễ phép chào cô, còn Lan không chào, chỉ đứng yên sau lưng Hà.
2. Đức và Nam đang đạp xe đến trường. Bỗng cả hai thấy một cụ già đang chuẩn bị sang đường nhưng đường đông quá. Hai em dừng lại, dắt cụ qua đường rồi mới tiếp tục đi học.
3. Bác Minh – thủ trưởng cơ quan mẹ em luôn gần gũi, quan tâm đến nhân viên, vui vẻ chào hỏi, lịch sự với mọi người.
(?) Em có NX gì về cách cư xử của các nhân vật trong 3 tình huống ?
HS : Thảo luận theo 3 nhóm.
- Hà, Đức, Nam, bác Minh : quan tâm , đúng mực, lễ độ với mọi người.
-Lan chưa lễ phép với cô giáo.
(?) Vậy thế nào là lễ độ ?
HS : Thảo luận, phát biểu.
GV: Chiếu khái niệm Lễ độ trên máy.
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là lễ độ?
-Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
 hoạt động 3 : Phân tích hành vi biểu hiện lễ độ và trái với lễ độ.
GV : -Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
 *Nhóm 1: Với những đối tượng sau, em cần có những thái độ gì để thể hiện sự lễ độ?
 +Ông bà, cha mẹ.
 +Anh chị em trong gia đình.
 +Chú bác, cô dì.
 +Người già, người lớn tuổi.
 +Bạn bè.
 *Nhóm 2:Tìm một số hành vi biểu hiện sự lễ độ?
 *Nhóm 3:Trái với lễ độ là gì? Tìm một số hành vi biểu hiện thái độ đó?
HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày trên bảng phụ, cử đại diện phát biểu.
 Các nhóm NX chéo.
(Tôn kính, biết ơn, vâng lời. Quý trọng, đoàn kết, hoà thuận. 
Quý trọng, gần gũi. 
Kính trọng, lễ phép. 
Cởi mở, nhiệt tình, vui vẻ.)
(?)Vậy lễ độ được biểu hiện như thế nào? Trái với lễ độ là gì? Cần có thái độ như thế nào đối với những người biết lễ độ và những người vô lễ?
HS: Cá nhân phát biểu.
2. Biểu hiện của lễ độ:
-Tôn trọng, quý mến người khác. 
-Lễ độ , lễ phép >< vô lễ, thiếu lễ độ, hỗn láo, hỗn xược.
 hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa và bài học thực tiễn của đức tính lễ độ.
GV: Đưa bài tập trên máy chiếu: Đánh dấu X cho ý kiến đúng.
+Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn. Ê
+Lễ độ thể hiện người có đạo đức tốt. Ê
+Lễ độ là việc riêng của cá nhân. Ê
+Không lễ độ với kẻ xấu. Ê
+Sống có văn hoá là cần phải có lễ độ. Ê
GV:(?) Vậy lễ độ có ý nghĩa gì? Em đã lễ độ chưa? Với ông bà, bố mẹ em đã có những hành vi gì để thể hiện sự lễ độ?
HS: Trả lời cá nhân, bổ sung.
GV:Tìm 1 số câu ca dao, tục ngữ thể hiện sự lễ độ.
(?) Để rèn luyện đức tính lễ độ, em cần phải làm gì?
HS: Thảo luận, phát biểu.
3. ý nghĩa :
- Biểu hiện người có văn hoá, đạo đức.
- Giúp quan hệ giữa con người với con người trở nên tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm XH văn minh.
4. Bài học:
-Thường xuyên rèn luyện.
- Học hỏi các quy tắc, cách xử sự có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi, thái độ của cá nhân. 
-Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
D. Luyện tập củng cố
1. BT tình huống.
GV: Chiếu trên máy.
Cả lớp đang kiểm tra môn Địa. Toàn loay hoay mở tài liệu. 
Cô giáo: Toàn! Em đang làm gì vậy?
Toàn: Em có làm gì đâu.
Cô giáo: Có phải em có tài liệu trong ngăn bàn không?
Toàn: Có thì làm sao?
Cô giáo: nếu em còn sử dụng tài liệu, cô sẽ cho em điểm 0.
Toàn: Tuỳ cô.
Cô giáo: Em quá vô lễ. Mời em ra khỏi lớp và cùng cô lên gặp BGH.
GV: Yêu cầu HS thảo luận.
(?) Nếu là Toàn, em sẽ làm gì?
(?): Nếu là bạn của Toàn, em sẽ làm gì?
HS: Thảo luận, phát biểu.
 NX, bổ sung.
2. Đóng vai:
* Tổ 1: Một cụ già ở nông thôn ra Hà Nội đang hỏi thăm em HS đường đến bệnh viện Bạch Mai.
* Tổ 2: Nhân ngày 20/11, 
bác Nam, giám đốc 1 công ty cùng bác Hùng, cán bộ quân đội đã nghỉ hưu đến thăm thầy giáo cũ.
HS: đóng vai thể hiện tình huống.
 NX hành vi các nhân vật.
3. Giải thích thành ngữ.
- “Tiên học lễ, hậu học văn”
- “Đi thưa, về gửi.”
- “Trên kính, dưới nhường.”
GV: Gợi ý: 
 Lễ: đạo đức, đạo làm người.
 Văn: kiến thức khoa học.
E. bàI tập về nhà
1. Làm BT 1, 2/ Tr 12 SBT.
2. Xem trước bài “Tôn trọng kỷ luật”

Tài liệu đính kèm:

  • docLE DO_GDCD.doc