Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh - Từ tượng hình Một số biện pháp tu từ từ vựng)

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh - Từ tượng hình Một số biện pháp tu từ từ vựng)

Tiết 53. Tổng kết về từ vựng

( Từ tượng thanh - Từ tượng hình

 Một số biện pháp tu từ từ vựng )

A. Mục tiêu cần đạt.

1.Kiến thức

- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp

6-->9 ( Từ tượng thanh; từ tượng hình; một số biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ ).

2.Kĩ năng.

-Rèn kĩ nang nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh.

B. Chuẩn bị

- Thầy: Nghiên cứu tài liệu.

- Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

GV kết hợp kiểm tra trong giờ ôn tập.

2: Tổ chức các hoạt động dạy học

* Giới thiệu bài ( 1’ )

Để củng cố những kiến thức đã học từ lớp 6-->9 giúp các em biết vận dụng thành thạo hơn về từ tượng hình, tượng thanh, các phép tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, hoán dụ, nói giảm nói tránh, điệp ngữ.bài học hôm nay thày cùng các em ôn tập .

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh - Từ tượng hình Một số biện pháp tu từ từ vựng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2009 
Ngày dạy: 27/10/2009 
Tiết 53. Tổng kết về từ vựng
( Từ tượng thanh - Từ tượng hình
 Một số biện pháp tu từ từ vựng )
A. Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức
- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp
6-->9 ( Từ tượng thanh; từ tượng hình; một số biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ ).
2.Kĩ năng.
-Rèn kĩ nang nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh...
B. Chuẩn bị 
- Thầy: Nghiên cứu tài liệu.
- Trò: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
GV kết hợp kiểm tra trong giờ ôn tập.
2: Tổ chức các hoạt động dạy học 
* Giới thiệu bài ( 1’ )
Để củng cố những kiến thức đã học từ lớp 6-->9 giúp các em biết vận dụng thành thạo hơn về từ tượng hình, tượng thanh, các phép tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, hoán dụ, nói giảm nói tránh, điệp ngữ...bài học hôm nay thày cùng các em ôn tập .
* Bài mới : ( 43’ )
Hoạt động của
 giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh nhắc lại khái niệm.
? Thế nào là từ tượng thanh? Từ tượng hình?
? Lấy ví dụ?
GV: Do có tính biểu cảm cao
nên từ tượng thanh, từ tượng hình ít dùng trong các văn bản khoa học, chỉ dùng chủ yếu trong văn miêu tả - tự sự.
? Nêu yêu cầu bài tập 2.
?Xác định từ tượng hình?
? Nêu giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích?
? Nhắc lại so sánh là gì?
? Cho ví dụ minh hoạ?
? Thế nào là ẩn dụ?
? Cho ví dụ?
? Nhân hoá là gì ?
? Lấy ví dụ?
? Thế nào là hoán dụ? Lấy ví dụ? Phân tích ví dụ đó?
Gv giải thích
? Nói quá là gì ? Cho ví dụ?
? Thế nào là nói giảm, nói tránh? Cho ví dụ?
Gv giải thích
? Điệp ngữ là gì?Cho ví dụ?
? Thế nào là chơi chữ?
GV: Gọi học sinh đọc bài tập - Nêu yêu cầu.
? Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ.
GV: Gọi học sinh đọc bài tập 3 - Nêu yêu cầu của bài.
? Vận dụng kiến thức về từ vựng đã học phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong các câu thơ, đoạn thơ?
-Trình bày
-Độc lập
-Nghe
-Làm độc lập
-Giải thích
-Trình bày
-Độc lập
-Trình bày
-Độc lập
-Độc lập
Trình bày
-Độc Lập
-Trình bày
-Độc lập
-Độc lập
Trình bày
-Trình bày
-Nêu yêu cầu
- Thảo luận-Phân tích
-Nêu yêu cầu
-Phân tích
I. Từ tượng thanh, từ tượng hình.
1.Khái niệm.
a.Từ tượng thanh: Là những từ mô tả âm thanh tự nhiên
Ví dụ: ầm ầm, ào ào, róc rách...
b.Từ tượng hình: Là những từ có khả năng gợi hình ảnh, dáng vẻ trạng thái của sự vật.
Ví dụ: Rón rén, hì hục-->gợi cách đi, cách làm việc.
2.Bài tập 2: Tìm những tên loài vật là từ tượng thanh.
- Mèo, bò, tắc kè, chim cu...
3..Bài tập 3: Xác định từ tượng hình.
+Những từ tượng hình:
- Lốm đốm, loáng thoáng.
- lê thê, lồ lộ.
+ Tác dụng: Mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể, sống động.
II. Một số phép tu từ từ vựng.
1.Khái niệm.
*So sánh: Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
Hoa cười ngọc thốt đoan trang
mây thua nước tóc tuyết nhừng màu da.
- Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng.
 ( Ca dao )
* ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diẽn đạt.
Ví dụ:
- Làn thu thuỷ...
Hoa ghen...
* Nhân hoá: Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật...trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
Ví dụ:
Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
 ( Ca dao )
=> Con nhện và ngôi sao được gắn cho những thuộc tính tình cảm như mong nhớ, đợi chờ của con người.
* Hoán dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ:
áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
 ( Tố Hữu )
=> Dùng áo nâu ( y phục ) để chỉ nông dân.
áo xanh (y phục ) chỉ người công nhân.
* Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Lỗ mũi mười tám gánh lông
chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho.
 ( Ca dao )
* Nói giảm, nói tránh: Là cách nói tế nhị, uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, hoặc tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ:
Bà về năm ấy làng treo lưới
Biển động, Hòn Mê giặc bắn vào.
 ( Tố Hữu )
=> Dùng từ '' về '' để tránh nói một cái chết đau lòng được coi là một cách nói tránh khá độc đáo.
* Điệp ngữ: Là cách lặp đi lặp lại một từ để nhấn mạnh ý, gây cảm xúc mạnh. Điệp ngữ còn có tác dụng thể hiện giọng điệu, âm điệu văn thơ.
Ví dụ:
Những lúc say sưa cũng muốn chừa
Muốn chừa nhưng tính lại hay ưa
Hay ưa nên tôi không chừa được
Chừa được nhưng mà vẫn chửng chừa!
 ( Nguyễn Khuyến )
Định nghĩa vòng tròn liên hoàn thú vị: Muốn chừa - hay ưa - chừa được - chẳng chừa.
* Chơi chữ: Chơi chữ là cách nói , cách viết sử dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm cho lời nói, câu văn hấp dẫn và thú vị.
2.Bài tập 2: Vận dụng một số biện pháp tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của một số câu thơ trong Truyện Kiều.
a. ẩn dụ: Hoa, cánh ( chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng ).
- Cây, lá ( chỉ gia đình Thuý Kiều và cuộc sống của họ =>Kiều bán mình để cứu gia đình ).
b.So sánh: So sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, gió thoảng, tiếng trời đổ mưa.
c.Nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp đến mức ''Hoa ghen...xanh ''. Thuý Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài '' Một hai...hai ''.
d.Nói quá: Gác Quan Âm, nơi Thuý Kiều bị Hoạn Thư bắt ra chép kinh, rất gần phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng trong khu vườn nhà Hoạn Thư gần trong gang tấc nhưng giờ đây 2 người cách trở gấp mười quan san. Nhờ cách nói quatcs giả tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh ngộ của Kièu và chàng Thúc.
e.Chơi chữ: Tài và tai.
3. Bài tập 3.
a. Điệp ngữ: '' còn ''từ đa nghĩa 
( say sưa ) Say sưa vừa được hiểu là uống nhiều rượu mà say, vừa được hiểu say đắm vì tình.
b.Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c.So sánh: Nhà thơ miêu tả sắc nét và sinh động âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng d]ới đêm trăng.
d.Nhân hoá: '' nhòm ''; '' ngắm ''
ánh trăng được nhân hoá thành người bạn tri âm, tri kỉ. Nhờ đó thiên nhiên trở nên sống động hơn, có hồn và gắn bó với con người hơn.
e.ẩn dụ: Từ ''mặt trời '' trong câu thứ hai. Chỉ em bé trên lưng mẹ. ẩn dụ chỉ sự gắn bó của ddứa con với người mẹ. Đó là nguồn sống, nnguồn nuôi dưỡng nièm tin của mẹ vào ngày mai.
* Đánh giá: ( 1’ )
- Nhắc lại các biện pháp tu từ vừa ôn.
D Hướng dẫn hoạt động tiếp nối.
- Chuẩn bị bài: Tập làm thơ tám chữ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 53 - TV.doc