Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 56 đến tiết 60

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 56 đến tiết 60

Tiết 56 – Văn bản

BẾP LỬA

 - Bằng Việt -

A. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Cảm nhận được những tỡnh cảm, cảm xỳc của nhõn vật trữ tỡnh

 - người cháu và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh yờu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ

- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bỡnh luận, của T/g trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm, phõn tớch thơ trữ tỡnh.

3. Thỏi độ:

- Lũng biết ơn đối với ụng bà, cha mẹ.

B. Chuẩn bị:

- GV: Chõn dung Bằng Việt, tranh bà chỏu.

- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn

 

doc 14 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 56 đến tiết 60", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án mẫu Ngày giảng: 9A: 
 9B: 
Tuần 12 – Bài 12
Tiết 56 – Văn bản
Bếp lửa
 - Bằng Việt -
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
Cảm nhận được những tỡnh cảm, cảm xỳc của nhõn vật trữ tỡnh
 - người chỏu và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh yờu thương, giàu đức hi sinh trong bài thơ
- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xỳc thụng qua hồi tưởng kết hợp miờu tả, tự sự, bỡnh luận, của T/g trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm, phõn tớch thơ trữ tỡnh.
3. Thỏi độ:
- Lũng biết ơn đối với ụng bà, cha mẹ.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chõn dung Bằng Việt, tranh bà chỏu.
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn
C. Các hoạt động;
*Hoạt động 1: (8 phút) 
 1.Tổ chức: sĩ số (9A: 9B: )
 2.Kiểm tra:
 - Đọc thuộc lũng bài "Đoàn thuyền...". nờu ND chớnh của bài?
 3.Bài mới: 	
*Hoạt động 2: (25 phút)
Nội dung
Phương pháp
?H/d H/s đọc: to, rừ, chớnh xỏc, chậm rói, tỡnh cảm, lắng đọng...
GV đọc mẫu - H/s đọc
?Giới thiệu những nột chớnh về T/g?
GV treo chõn dung nhà thơ Bằng Việt
? Bài thơ được sỏng tỏc trong hoàn cảnh nào
? Cho biết mạch cảm xỳc của bài thơ?
- Mạch cảm xỳc của bài thơ: đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỉ niệm đến suy ngẫm
- Bài thơ là lời của người chỏu ở nơi xa nhớ về bà và những kỉ niệm với bà, núi lờn lũng kớnh yờu và những suy ngẫm về bà
? Tỡm bố cục của bài thơ? Và nội dung chớnh của từng phần?
1. phần mở đầu: 5 dũng đầu
Hỡnh ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dũng hồi tưởng cảm xỳc về bà
2. 4 khổ tiếp: hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bờn bà và hỡnh ảnh bà gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa
3. khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà
4. khổ cuối: người chỏu đó trưởng thành, đi xa song khụng nguụi nhớ bà.
? Những kỉ niệm nào về tỡnh bà chỏu được gợi lờn ntn? 
?Cảm nhận của em về Cs lỳc bấy giờ qua cõu thơ:
"Năm ấy... đúi mỏi
Bố đi đỏnh xe khụ rạc ngựa gầy"
"...năm ấy giặc đốt làng chỏy tàn chỏy rụi"
=> Búng đen của nạn đúi năm 1945, cú mối lo của giặc tàn phỏ xúm làng, cú hỡnh ảnh chung của nhiều gia đỡnh Việt Nam trong cuộc khỏng chiến chống Phỏp: mẹ và cha đi cụng tỏc xa, chỏu sống trong sự cưu mang dạy dỗ của bà, sớm phải cú ý thức tự lập, sớm phải lo toan
GV: 
tiếng chim Tu Hỳ như giục gió, khắc khoải một điều gỡ da diết lắm, khiến lũng người trỗi dậy những hoài niệm nhớ mong -> gợi ra tỡnh cảnh vắng vẻ, nhớ mong của 2 bà chỏu
?ở nơi xa nhà thơ suy nghĩ về bà và hỡnh ảnh bếp lửa ntn.
=> bà là người nhúm lửa, người gửi cho ngọn lửa luụn ấm nồng và toả sang trong mỗi gia đỡnh
?Sự tần tảo và đức hi sinh được thể hiện trong cõu thơ nào.
"Mấy chục năm rồi, đến tận bõy giờ
...Nhúm bếp lửa ấp iu nồng đượm"
- nhúm lờn niềm yờu thương, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và cũn "nhúm dậy cả những tõm tỡnh, tuổi nhỏ"
?hỡnh ảnh bếp lửa được nhắc đi nhắc lại bao nhiờu lần. Điều đú cú ý nghĩa gỡ. 
(10 lần) --> Bếp lửa được bà nhen lờn khụng phải chỉ bằng nhiờn liệu ở bờn ngoài mà cũn được nhen nhúm từ ngọn lửa trong lũng bà - ngọn lửa của sự sống, lũng yờu thương, niềm tin (ngọn lửa với ý nghĩa trừu tượng)
=> Bà khụng chỉ là người nhúm lửa, giữ lửa mà cũn là người truyền lửa - ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho cỏc thế hệ nối tiếp. (5 phút)
?Nột đặc sắc về NT của bài thơ?
(Sỏng tạo hỡnh ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng. Kết hợp miờu tả, biểu cảm, tự sự. Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phự hợp với cảm xỳc hồi tưởng và suy ngẫm)
? Qua bài thơ T/g muốn thể hiện chiều sõu tư tưởng gỡ?Triết lớ thầm kớn: Những gỡ là thõn thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều cú sức toả sáng, nõng đỡ con người suốt hành trỡnh dài, rộng của cuộc đời. Tỡnh yờu thương bà và lũng biết ơn bà chớnh là biểu hiện cụ thể của tỡnh yờu thương, sự gắn bú với gia đỡnh, quờ hương và đú cũng là khởi đầu của tỡnh yờu con người, tỡnh yờu đất nước
2hs đọc ghi nhớ 
 *Hoạt động 3: (5 phút)
 GV treo tranh, ảnh bà chỏu.
 Hoạt động 4 (2 phỳt)
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả: Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quờ: Thạch Thất - Hà Tõy
- Làm thơ từ đầu 1960
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp VHNT Hà Nội
2.Tác phẩm:
- Sỏng tỏc năm 1963 - T/g đang là sinh viờn học ngành Luật ở Liờn Xụ
- Bố cục: 4 phần
II.Phõn tớch văn bản:
1.Những hồi tưởng về bà và tỡnh bà chỏu:
- Sự hồi tưởng được bắt đầu từ hỡnh ảnh thõn thương ấm ỏp về bếp lửa
- Bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bờn người bà: tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn
- Bếp lửa hiện lờn như tỡnh bà ấm ỏp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đựm bọc đầy chi chỳt của bà
- Tiếng chim tu hỳ quen thuộc 
2.Những suy ngẫm về bà và hỡnh ảnh bếp lửa:
- Hỡnh ảnh bà luụn gắn liền với hỡnh ảnh bếp lửa, ngọn lửa 
- Sự tần tảo, đức hi sinh chăm lo cho mọi người của bà.
III. Tổng kết 
* Ghi nhớ (Sgk/146)
IV. Luyện tập:
-Cảm nhận của em về Tc bà chỏu 
4. Củng cố
- Hệ thống bài	
5. Dặn dũ
- Học thuộc lũng bài thơ 
- ễn lại cỏc biện phỏp tu từ cũn lại:
- Chuẩn bị bài:Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
***************************************
 Ngày giảng: 9A:
 9B:
Tiết 57 - Văn bản (Hướng dẫn đọc thêm)
 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
 - Nguyễn Khoa Điềm -
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tình yêu thương con thắm thiết và ước vọng cao cả của người mẹ dân tộc Tà -ôi trong gian khổ của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước .
- Tình cảm thương mến ,trân trọng của tác giả.
- Hình thức hát ru với giọng ngọt ngào,tha thiết và những hình ảnh sáng tạo mới lạ là vẻ đẹp hình thức nổi bật của văn bản này.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng thuyết trình, giảng giải trước tập thể.
3. Thái độ:
- Sự kính trọng, lòng biết ơn đối với bậc sinh thành
B. Chuẩn bị: 
- ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm.
C. Các hoạt động:
* Hoạt động 1:
 1. Tổ chức: sĩ số (9A: 9B: )
 2. Kiểm tra: Đọc thuộclòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
 Phân tích đoạn thơ:
 Lên bốn tuổi..
 Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
 3. Bài mới
*Hoạt động 2:
Phương pháp
Nội dung
HS đọc bài- Chú ý: Giọng đọc tha thiết ,lưu ý các đoạn điệp khúc.
Gv treo chân dung nhà thơ	
?Nêu những nét chính về Tg
Tìm hiểu thể loại và bố cục của bài thơ?
Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh người mẹ Tà ôi đang làm gì?
Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội 
. . . và tim hát thành lời
Từ lời ru này ,một người mẹ ntn đã hiện lên ? 
Trong lời ru của mẹ có điều ước gì ?
?Em suy nghĩ gì về điều ước này
(Điều ước ấy thật giản dị và cao quí,vì đó là điều mong mỏi của người mẹ lao động nghèo dành cho kháng chiến).
?Những điều ước ấy đã nói với ta về một người mẹ ntn?
Em cảm nhận như thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ:
Mặt trời của băp thì nằm trên đồi.
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
(ánh sáng của thiên nhiên nuôi sống cây cỏ. Đứa con, ánh sáng của đời mẹ, nguồn sức mạnh giúp mẹ vượt qua những gian khó nhọc nhằn).
?Trong lời ru này, mẹ có điều gì day dứt. Mẹ thương A kay ,mẹ thương làng đói.
?Mẹ mơ ước điều gì
-Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
?Hình ảnh người mẹ ở đoạn cuối được khắc hoạ qua những chi tiết nào.
Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
Mẹ địu em để giành trận cuối
Từ trên lưng mẹ em đến chiến trường
?Có điều gì mới hơn ở người mẹ này.
-Mẹ không chỉ yêu thương mà còn hành động vì tình yêu thươn
?Vì sao mẹ phải làm những việc đó.
(Vì giặc Mĩ không để cho gia đình bản làng của mẹ được sống bình yên =>Mẹ là người can đảm ,dũng cảm).
?Trong lời ru cuối có điều thương mới nào? ( Mẹ thương đất nước. vì đất nước đang gian lao chống lại giặc Mĩ.)
?Mẹ mong ước điều gì. ( Mẹ ước được gặp Bác Hồ, mẹ ước con được làm người tự do).
?Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai.
?Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so với những khúc hát ru truyền thống.
I.Giới thiệu chung 
1.Tác giả
2. Tác phẩm 
-Thể loại:Thơ 8 chữ
-Bố cục:Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru (lời ru của nhà thơ và lời ru của mẹ)
II. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
1.. Khúc hát của người mẹ thương con, thương bộ đội.
-Người mẹ chịu thương chịu khó và giàu đức hy sinh, người mẹ yêu con vô cùng.
- Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân.
- Người mẹ giàu tình thương, giàu lòng yêu nước.
2. Khúc hát ru của người mẹ thương con, thương dân làng.
-Mẹ thương dân làng đói
-Điều ước giản dị, chân thật,vì ấm no của mọi người. mẹ là người biết sống vì người khác.
c. Khúc hát ru của người mẹ thương con thương đất nước.
-Mẹ thương đất nước
- Mẹ ước được gặp Bác Hồ, mẹ ước con được làm người tự do.
--> Mẹ là người yêu nước nồng nàn, tha thiết với độc lập tự do.
III. Tổng kết:
-Người mẹ Tà ôi anh hùng ,đảm đang, gắn liền tình yêu con với lòng yêu nước.
-Là khúc hát ru ân tình cách mạng, thể thơ mới tám tiếng, vần nhịp đều có những đổi mới hiện đại.
*Ghi nhớ: (Sgk/155)
IV. Luyện tập:
- Đọc diễn cảm bài thơ.
4. Củng cố:
- Nội dung bài.
5. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài : ánh trăng
*****************************************
Giáo án mẫu Ngày giảng: 9A:
 9B: 
Tiết 58 – Văn bản
 ánh trăng
 - Nguyễn Duy -
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
- Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Phân tích thể thơ 5 chữ
3. Thái độ:
- Biết ơn lịch sử quá khứ, từ đó có thái độ uống nước nhớ nguồn.
B. Chuẩn bị:
- GV: phiếu học tập
- HS: Chuẩn bị bài
C. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: (8 phút)
 1. Tổ chức: sĩ số (9A: 9B: )
 2. Kiểm tra:Đọc thuộc lòng văn bản “Khúc hát ru”, hình ảnh người mẹ trong bài thơ hiện lên như thế nào?
 3. Bài mới: 
*Hoạt động 2: (25 phút)
Phương pháp
Nội dung
HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của bài.
? Giới thiệu những nét chính về tác giả.
? Giới thiệu nét chính về tác phẩm
? Bài thơ được viết theo thể thơ gì.
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội dung chính của từng phần.
+ Đ1 (3 khổ đầu): Quan hệ giữa tác giả và vầng trăng từ hồi nhỏ đến khi sống ở thành phố.
+ Đ2 (Khổ thứ 4): Tình huống gặp lại vầng trăng.
+ Đ3 (Khổ 5,6): Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
? Sự thay đổi tình cảm của tác giả với vầng trăng qua thời gian thể hiện qua những câu thơ nào.
? Sự thay đổi đó diễn ra ntn.
GV: Khi thay đổi hoàn cảnh người ta dễ dàng lãng quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ. Trước vinh hoa phú quý người ta dễ có thể thay đổi tình cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình. Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con người, không ít người sống và nghĩ như vậy, coi đó là chuyện bình thường đương nhiên.
1HS đọc lại khổ thơ thứ 4.
? Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ của tác giả.- NT: + Sử dụng các tính từ: thình lình, đột ngột, vội, tối om.
 Các động từ: bật, tung, tắt. “Thình lình”: sự bất ngờ ( không báo trước)
 “Vội”, “bật”, “tung”: sự khó chịu và hành động khẩn trương, hối hả để tìm nguồn sáng.
 “Đột ngột”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
? Tác dụng của việc sử dụng các TT,ĐT này.
? Nhận xét về tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả khi đột ngột gặp lại vầng trăng. - “Ngửa mắt lên nhìn mặt”Tư thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.
? NX về nghệ thuật của tác giả khi diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
- “Có cái gì. NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ, 
 Như là dùng từ diễn tả tâm trạng, cảm 
 Như là.” xúc: không trực tiếp, không cụ 
 thể “có cái gì” từ láy.
? Tác dụng của BPNT đó.
1HS đọc khổ thơ cuối. - “Trăng cứ tròn vành vạnh”
? Hình ảnh trăng cứ tròn vành vạnh” có những ý nghĩa gì.
 Ngoài nghĩa đen, còn có nghĩa tượng trưng cho vẻ đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ chung của thiên nhiên, của cuộc đời con người, đất nước.
? NT nào đực sử dụngở đây:
“ánh trăng im phăng phắc”.T/d (Nhân hoá, từ láy--> Nghiêm khắc nhắc nhở, có gì đó không vui, sự trách móc trong im lặng, sự tự vấn lương tâm, con người có thể lãng quên quá khứ nhưng thiên nhiên nghĩa tình quá khứ thì luôn tròn đầy bất diệt.
? Phân tích từ “giật mình” trong câu thơ cuối -->cảm giác và phản xạ tâm lí có thật của một người biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mình; sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống; không bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên .
 (5 phút)
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ.-->Thể thơ 5 chữ với giọng điệu tâm tình. Kết hợp hài hoà giữa tự sự với trữ tình.
? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa của bài thơ.
Chủ đề: Từ 1 câu chuyện riêng, bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm thía về thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa , đối với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu.
ý nghĩa khái quát có ý nghĩa với cả 1 thế hệ. với nhiều người, nhiều thời: thái độ đối với quá khứ, với người đã khuất và với chính mình.
Nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý sống thuỷ chung đã thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
2 hs đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: (5 phút)
Gv phát phiếu-Hs hđ nhóm
- Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong ánh trăng, em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Nguyễn Duy Nhuệ. (sinh năm 1948)
 Quê: Phường Đông Vệ- tp Thanh Hoá.
- Được nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ năm 1972-1973.
2. Tác phẩm:
- Rút ra từ tập thơ “Anh trăng” được tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984.
- Thể thơ: 5 tiếng
- Bố cục 3 đoạn
II. Phân tích văn bản.
1. Vầng trăng với cuộc sống từ nhỏ đến khi về ở thành phố của nhà thơ.
- Hồi nhỏ, thời chiến tranh sống hồn nhiên, gần gũi với thiên nhiên. Quan hệ gần gũi, thân thiết đến mức như đôi bạn thân thiết.
- Khi về thành phố: coi thường , dửng dưng, vì không còn cần đến nó.( NT: ước lệ)
2-Khi gặp lại vầng trăng trong hoàn cảnh điện tắt.
- Khi đèn điện tắt, nhân vật trữ tình vội vã đi tìm nguồn sáng thì bất ngờ gặp ánh trăng của trăng, của vầng trăng tròn vành vạnh khi xưa.
3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ tình.
- Tâm trạng cảm động chợt dâng trào khi gặp lại vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm: những nơi anh đã sống, đã gắn bó, đã đi qua.
-Nhà thơ chợt nhận ra sự vô tình, bạc bẽo, sự nông nổi trong cách sống của mình; sự ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống; không bao giờ được làm người phản bội quá khứ, phản bội thiên nhiên .
III. Tổng kết.
*Ghi nhớ (SGK/ 157)
IV. Luyện tập:
- Đọc diễn cảm bài thơ:
-Phát biểu cảm nghĩ
* Hoạt động 4 (2 phút)
4. Củng cố:
- Hệ thống bài. Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.
5. Dặn dò:
- Học thuộc lòng bài thơ. 
- Soạn tổng kết về từ vựng.
************************************
Ngày giảng:9A:
 9B:
Tiết 59 – Tiếng việt
tổng kết từ vựng
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hs nắm vững hơn những kiến thức về tự vựng đã học.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương.
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng các từ vựng trong nói viết.
B. chuẩn bị.
-Gv: phiếu học tập.
- HS chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: 
 1. Tổ chức: sĩ số (9A: 9B: )
 2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị bài của học sinh.
 3. Bài mới: 
*Hoạt động 2: 
Phương pháp
Nội dung
Gv phát phiếu -hs hđ nhóm
N1:bài 1,2
N2:bài 3,4
N3:bài 5,6
Đại diện trình bày
?so sánh 2 dị bản
? Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau.
? Vì sao người vợ lại hỏi như vậy.
?Xđ nghĩa gốc , nghĩa chuyển
?Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.
? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
? Chi tiết nào trong truyện gây cười.
1-Bài tập 1(SGK 158)
a- “Râu tôm.
 Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon”.
- “Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(động từ).
b- Râu tôm .
 Chồng chan, vợ húp gật gù khen ngon.
- “Gật gù” Động từ, từ láy tượng hình (mô tả tư thế). gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng.
- Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Bài tập 2 (SGK 158)
- Chồng: + Đội này chỉ có một chân sút.
- Vợ +rõ khổ có 1 chân thì còn chơi bóng 
- Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ ( lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen.
3-Bài tập 3: (SGK 159)
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng,.
 chân , tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: phương thức hoán dụ.
+ đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra).
4-Bài tập 4(SGK 160)
- Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa.
- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có quan hệ với lửa.
- Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng)
- Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện mạnh mẽ tình yêu mãnh liệt.
5-Bài tập 5 (SGK 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
- VD: chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
- Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
6-Bài tập 6: (SGK 160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng  gọi bác sĩ , gọi cho bố ông đốc tờ!” 
=>Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố – dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.
*Hoạt động 3: 
4. Củng cố. 
-Hệ thống bài. 
5. Dặn dò.
- Hoàn thiện các bài tập
- Hs làm bài tập 1,2/161 cho giờ “luyện tập.....”
*****************************************
Ngày giảng:9A:
 9B:
Tiết 60 – Tập làm văn 
luyện tập viết đoạn văn tự sự
có sử dụng yếu tố nghị luận
A. Mục tiêu. 
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lý.
3. Thái độ:
- có ý thức sử dụng, thực hành trong khi viết văn bản tự sự.
B. chuẩn bị.
- GV: phiếu học tập
- HS: chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Các hoạt động:
*Hoạt động 1:
 1-Tổ chức:sĩ số (9A: 9B: )
 2-Kiểm tra:KT sự chuẩn bị bài của HS.
 3-Bài mới: Giới thiệu bài
Các em đã được tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân.
*Hoạt động 2: 
Phương pháp
Nội dung
1HS đọc đoạn văn(SGK 160)
? yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào.
? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị luận trong việc làm nổi bật ND của đoạn văn.
? Nếu lược bỏ các yếu tố nghị luận đó đi có được không, vì sao.
 Không được vì giảm đi tính tư
tưởng của đoạn văn.
? Bài học rút ra từ đoận văn trên là gì
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Gv phát phiếu học tập-hs hđ nhóm
? Em cần trình bày những gì trong đoạn văn.
-Đại diện Tb các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
-GVđánh giá 
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
Đọc tham khảo văn bản “Bà nội”.
? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản.
? Yếu tố nghị luận trong văn bản có vai trò gì.
- GV gợi ý học sinh làm bài tập. Viết vào vở.
- Trình bày trước lớp.
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV đánh giá
I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
*Đoạn văn: “Lỗi lầm và sự biết ơn”
- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :
+ “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà theo thời gian, trong lòng người”.
 + “Vậy mỗi chúng ta ghi những ân nghĩa lên đá”.
- Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:
Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý giàu tính giáo dục cao.
- Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
1-Bài tập 1 (SGK 161)
* Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong đoạn văn:
-Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?
+ thời gian : tiết 5 ngày thứ 7
+Địa điểm :tại phòng học của lớp 
+Người điều khiển: lớp trưởng
+Không khí của buổi sinh hoạt : nghiêm túc
-Nội dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần
+Phát biểu về vấn đề: Nam là người bạn tốt ( lý do:lớp tuyên dương những bạn đã biết giúp đỡ các bạn khác nhưng không có bạn Nam )
-Thuyết phục cả lớp với lý lẽ như thế nào?(đưa ra ví dụ, lời phân tích)
2-Bài tập 2(SGK/ 161)
*Đọc tham khảoVB “ Bà nội” của Duy Khán.
-Yếu tố nghị luận:
+ “Người ta bảo  hư làm sao được”.
+ “Bà nói những câu  nó gãy”
 Vai trò: thể hiện rõ tình cảm của người cháu với phẩm chất, đức hy sinh của người bà. Đồng thời thể hiện suy ngẫm của tác giả về nguyên tắc giáo dục.
* Viết đoạn văn:
Gợi ý: + Người em kể là ai?
 + Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào?
 + Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu sắc, cảm động như thế nào?
 + Suy nghĩ , bài học rút ra từ câu chuyện trên.
*Hoạt động 3: 
4. Củng cố.
- hệ thống ND bài học.
5. Dặn dò:
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc , soạn văn bản “Làng”
**********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 56 60 van 9 ki 1.doc