Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 73 đến tiết 126

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 73 đến tiết 126

Tiết 73,74

Văn bản : Bài học đường đời đầu tiờn

 Trớch “Dế Mốn phiờu lưu kớ” - Tụ Hoài

A - Mục tiờu cần đạt :

+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .

+ Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)

+ Tớch hợp với phõn mụn Tiếng Việt ở một số khỏi niệm: Nhõn hoỏ, so sỏnh, cấu tạo và tỏc dụng của cõu luận, cõu tả, cõu kể, với phõn mụn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngụi kể thứ nhất, tỡm hiểu chung về văn miờu tả.

+Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật.

B- Chuẩn bị : Đọc các tài liệu có liên quan

C- Tổ chức các hoạt động dạy học

*GVTổ chức kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của học sinh

*Giới thiệu bài

Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "Bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu

 

doc 90 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết 73 đến tiết 126", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 - Bài 18.
Tiết 73,74
Văn bản : Bài học đường đời đầu tiờn
 Trớch “Dế Mốn phiờu lưu kớ” - Tụ Hoài
A - Mục tiờu cần đạt :
+ Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiờn, đối với Dế Mốn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miờu tả, kể truyện và sử dụng từ ngữ .
+ Nắm vững mục ghi nhớ (sgk)
+ Tớch hợp với phõn mụn Tiếng Việt ở một số khỏi niệm: Nhõn hoỏ, so sỏnh, cấu tạo và tỏc dụng của cõu luận, cõu tả, cõu kể, với phõn mụn tập làm văn ở kỹ năng chọn ngụi kể thứ nhất, tỡm hiểu chung về văn miờu tả.
+Rốn cỏc kỹ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại, đọc lời đối thoại phự hợp với tớnh cỏch cỏc nhõn vật, tả vật.
B- Chuẩn bị : Đọc các tài liệu có liên quan
C- Tổ chức các hoạt động dạy học
*GVTổ chức kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của học sinh
*Giới thiệu bài
Cho học sinh xem chõn dung Tụ Hoài ,cuốn Dế Mốn phiờu lưu kớ (1941) đó đang được hàng triệu người đọc ở mọi lứa tuổi yờu thớch, đến mức cỏc bạn nhỏ gọi ụng là Dế Mốn. Nhưng Dế Mốn là ai? Chõn dung và tớnh nết nhõn vật độc đỏo như thế nào, "Bài học đường đời đầu tiờn" mà anh ta nếm trải ra sao ? bài học hụm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của giỏo viờn)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn tỡm hiểu tỏc giả, tỏc phẩm
Em hóy đọc chỳ thớch sgk, cho biết: Em hiểu gỡ về Tụ Hoài ?
- Gv giới thiệu thêm về sự nghiệp sáng tỏc văn chương của ụng 
? Em hóy nờu sự hiểu biết của em về tỏc phẩm.
GV bổ sung
GV hướng dẫn học sinh cỏch đọc
* Đoạn 1 : Dế Mốn tự tả chõn dung mỡnh : Giọng hào hứng, kiờu hónh * Đoạn 2 : + Trờu chị Cốc -chỳ ý giọng đối thoại :
 -Mốn : Trịnh thượng, khú chịu
 - Choắt : Yếu ớt, rờn rỉ 
 - Chị Cốc : Đỏo để, tức giận
+ Dế Mốn hối hận, sõu lắng 
Gv – h/s nhận xột cỏch đọc 
Gv yờu cầu học sinh giải thớch một số từ khú trong chỳ thớch 
? Tỡm một số từ đồng nghĩa với từ: “tự đắc” 
? Truyện được kể bằng lời của nhõn vật nào ? Tỏc dụng của nú ?
?Văn bản được học cú thể chia làm mấy đoạn, nội dung chớnh của mỗi đoạn? Thể loại văn chủ yếu ở đoạn 1,2 là gỡ? 
Hoạt động 3 :
Hướng dẫn HS đọc - hiểu
văn bản
H/S thảo luận, trả lời cõu hỏi số 2 sgk 
? Hóy nờu cỏc chi tiết miờu tả ngoại hỡnh và hành động của Dế Mốn 
? Nhận xột về trỡnh tự và cỏch miờu tả trong đoạn văn 
? Cỏch miờu tả như vậy cú tỏc dụng gỡ ?
? Em hóy thay thế cỏc từ gần nghĩa, đồng nghĩa với cỏc từ sau ( cưòng tráng , hủn hoẳn, ,ngoàm ngoạp ,cà khịa , ho he)
Hóy so sỏnh cỏch dùng từ của Tụ Hoài ở đoạn trớch trờn.
H/S thảo luận về nột đẹp và chưa đẹp trong hỡnh dỏng và tớnh tớnh của Dế Mốn 
Gv tiểu kết : Đõy là một đoạn văn rất độc đỏo, đặc sắc về nghệ thuật tả vật ,bằng cỏch nhõn hoỏ, dựng nhiều tớnh từ, động từ, từ lỏy, so sỏnh rất chọn lọc, chớnh xỏc, Tụ Hoài đó để cho Dế Mốn tự hoạ bức chõn dung của mỡnh vụ cựng sống động, phự hợp với thực tế, hớnh dỏng, tập tớnh của loài dế, cũng như một số thanh thiếu niờn và nhiều thời. Dế Mốn cường trỏng, khoẻ mạnh, kiờu căng, hợm hỉnh mà khụng tự biết .Điểm đỏng khen cũng như điểm đỏng chờ trỏch của chàng Dế mới lớn này là ở đú.
H/S túm tắt lại đoạn 2 
G/v nhận xột cỏch thuật, kể
H/S thảo luận về diễn biến tõm lý của Mốn trong sự việc trờn 
? Nhận xột về thỏi độ trờn của Mốn đối với Choắt (lời lẽ, cỏch xưng hụ, giọng điệu)
? Nờu diễn biến tõm lý và thỏi độ của Mốn trong việc trêu trọc chị Cốc dẫn đến cỏi chết của Choắt
? Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật miờu tả được sử dụng ở đoạn truyện này?
? Bài học đầu tiờn mà Mốn phải chịu hậu quả là gỡ ? 
? í nghĩa của bài học này
? Cõu cuối cựng của đoạn trớch cú gỡ đắc sắc? (cõu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tõm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sõu sắc)
Hoạt động 3:
Hướng dẫn tổng kết
? Vỡ sao Dế Mốn gõy nờn tội lỗi?
? Đặc sắc về nghệ thuật kể, tả của Tụ Hoài?
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4 :
Hướng dẫn luyện tập và học bài ở nhà
I, Tỏc giả, tỏc phẩm
1, Tỏc giả Tụ Hoài 
- Tờn thật là Nguyễn Sen (1920) quờ ở làng Nghĩa Đụ, phủ Hoài Đức, Hà Đụng nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội
- Bỳt danh : Tụ Hoài => kỉ niệm và ghi nhớ quờ hương : Sụng Tụ Lịch, huyện Hoài Đức.
* Sự nghiệp văn chương : Tỏc phẩm" Dế Mốn phiờu lưu kớ", "Vừ sĩ bọ ngựa" .... => viết nhiều chuyện cho thiếu nhi và cỏc đề tài về miền nỳi, Hà Nội : Vợ chồng APhủ, Miền Tõy, Người ven thành, Cỏt bụi chõn ai, Chiều chiều
+ Là nhà văn hiện đại VN cú số lượng tỏc phẩm nhiều nhất : hơn 150 cuốn
2, Truyện Dế Mốn phiờu lưu kớ
- Túm tắt truyện theo skg
- Bổ sung :
+ Là tỏc phẩm nổi tiếng đầu tiờn của Tụ Hoài
+ Được sỏng tỏc năm 21 tuổi 
+ Thể loại là kớ nhưng thực chất là truyện, 1 tiểu thuyết đồng thoại
+ Nghệ thuật : Tưởng tượng và nhõn hoỏ, tỏc phẩm được cỏc lứa tuổi trong và ngoài nước yờu thớch 
- Đoạn trớch “Bài học đường đời đầu tiờn” trớch từ chương 1 của truyện 
3 Đọc hiểu từ ngữ, bố cục
a, Đọc:
* Bố cục : 2 đoạn 
- Đoạn 1 : Dế Mốn tự tả chõn dung mỡnh 
- Đoạn 2 : + Trờu chị Cốc 
 + Dế Mốn hối hận
* Kể túm tắt .
H/S tập kể túm tắt truyện : Là 1 chàng Dế thanh niờn cuờng trỏng. Dế Mốn rất tự hào với kiểu cỏch con nhà vừ của mỡnh. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hàng xúm
Mốn rất kinh miệt mọi người bạn ở gần hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi anh ta rất ốm yếu. Mốn đó trêu trọc chị Cốc rồi lủi vào hang sõu. Chị Cốc tưởng Choắt chờu mỡnh nờn đó mổ anh ta trọng thương. Trước lỳc chết Choắt khuyờn Mốn nờn chừa thúi hung hăng và làm gỡ cũng phải biết suy nghĩ. Đú là bài học đường đời đầu tiờn của chỳ 
b, Giải thớch từ khú :
-Vũ : Vỗ cỏnh 
-Trịch thượng : Ra vẻ bề trờn, khinh thường người khỏc 
- Cạnh khoộ : Khụng núi thẳng mà núi ỏm chỉ, vũng vo nhằm chõm trọc, xoi múi.
- Tự đắc : Tự cao, kiờu ngạo, kiờu căng, hợm hĩnh
* Truyện được kể bằng lời của Dế Mốn 
- Ngụi kể thứ nhất => làm tăng tỏc dụng của biện phỏp nhõn hoỏ => cõu truyện thở nờn thân mật, gần gũi đỏng tin cậy với người đọc 
c, Bố cục : 2 đoạn 
Đoạn 1: Miờu tả chõn dung của Dế Mốn 
Đoạn 2 : Kể truyện Dế Mốn trờu chị Cốc => cỏi chết đỏng thương của Choắt . Sự hối hận và bài học đường đời đầu tiờn của Dế Mốn 
d, Thể loại : Truyện đồng thoại
II, Đọc - hiểu văn bản
1, Bức chõn dung tự hoạ của Dế Mốn : 
* Ngoại hình:
+ Càng : mẫm búng 
+ Vuốt : Cứng, nhọn hoắt 
+ Đạp : Phành phạch
+ Cỏnh : ỏo dài chấm đuụi 
+ Đầu to : Nổi từng tảng 
+ Răng : Đen nhỏnh, nhai ngoàm ngoạp
+ Rõu : Dài, uốn cong 
=> Từ ngữ tượng trưng đặc sắc => khắc hoạ hỡnh ảnh Dế Mốn bằng chàng Dế thanh niờn cường trỏng rất khoẻ mạnh, đầy đủ sức sống tự tin, yờu đời, đẹp trai.
* Hành động :
+ Ăn uống điều độ, làm việc chừng mực
+ Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhỳn chõn rung rõu.
+ Tợn lắm, cà khịa với tất cả mọi người trong xúm 
+ Quỏt Cào Cào, đỏ ghẹo anh Gọng Vú 
=> Quỏ kiờu căng, hợm hĩnh, đỏng bực mỡnh khụng tự hiểu biết mỡnh 
- Cường trỏng (khoẻ mạnh, to lớn, mạnh mẽ, rất khoẻ)
- Hủn hoẳn : Rất ngắn, cộc, hun hủn
- Ngoàm ngoạp : Xồn xột, cụm cốp, rào rào.
- Cà khịa : Gõy sự tranh cãi
- Ho he : im thin thớt, im re
* Nột đẹp trong hỡnh dỏng : Khoẻ mạnh, cường trỏng, đầy sức sống thanh niờn thể hiện trong từng bộ phận của cơ thể, dỏng đi, hoạt động Đẹp trong tớnh nết : yờu đời tự tin.
* Nột chưa đẹp trong tớnh nết của Mốn : Kiờu căng, tự phụ, khụng coi ai ra gỡ, hợm hĩnh, thớch ra oai với kẻ yếu
2, Về bài học đường đời đầu tiờn 
- Đối với Choắt : cú thỏi độ coi thường, tàn nhẫn: tụi bảo chỉ núi sướng miệng, hếch răng khinh khỉnh,mắng, khụng chỳt bận tõm .
- Nghịch ranh, nghĩ mưu trêu chị Cốc
- Hể hả vỡ trũ đựa tai quỏi của mỡnh
+ Chui tọt vào hang, nằm khểnh, bụng nghĩ thỳ vị
- Sợ hói khi nghe tiếng chị Cốc mổ Dế Choắt : khiếp nằm im thin thớt
- Hốt hoảng, lo sợ, bất ngờ vỡ cỏi chết và lời khuyờn của Choắt
- Ân hận, sỏm hối chõn thành, đứng lặng 1 giờ lõu trước mộ Choắt, nghĩ về bài học đường đời đầu tiờn phải trả giỏ
=> Tõm lý của Mốn được miờu tả rất tinh tế hợp lý.
* Bài học : Tỏc hại của tớnh nghịch ranh, Mốn đó gõy nờn cỏi chết đỏng thươngcủa Choắt : Hối hận thỡ đó quỏ muộn 
- Bài học của sự ngu suẩn của tớnh kiờu ngạo đó dẫn đến tội ỏc.
- Tội lỗi của Mốn rất đỏng phờ phỏn, Nhưng dự sao Mốn cũng đó nhận ra và hối hận chõn thành.
III. Tổng kết :
1, Nội dung: ý 1 phần ghi nhớ 
2, Nghệ thuật: í 2 phần ghi nhớ
- Thể loại truyện đồng thoại rất phự hợp với lứa tuổi thiếu nhi 
IV. Luyện tập :
1, Viết đoạn văn ngắn núi về cảm nhận của em qua nhõn vật Dế Choắt về cõu núi cuối đời, cỏi chết thảm thương của y.
2, Viết đoạn văn ngắn núi về tõm trạng của Dế Mốn khi đứng trước nấm mồ của Dế Choắt
3, Soạn bài : Sụng nước Cà Mau
Rút kinh nghiệm giờ dạy :
-------------------------------------------------------------------------------
Tiết 75 : Tiếng việt : Phó từ
A. Mục tiờu cần đạt:
Giỳp học sinh :
- Nắm được khỏi niệm phú từ :
- Hiểu và nhớ được cỏc loại ý nghĩa chớnh của phú từ 
- Biết đặt cõu cú chứa phú từ để thể hiện cỏc ý nghĩa khỏc nhau.
-Tớch hợp với phần văn của văn bản “Bài học đầu tiờn” với tập làm văn ở quan sỏt, tưởng tượng, so sỏnh, nhận xột trong văn miờu tả .
-Kĩ năng:
- Phõn biệt tỏc dụng của phú từ trong cụm từ, trong cõu 
- Cú ý thức vận dụng phú từ trong núi và viết 
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tổ chức các hoạt động dạy học 
Hoạt động của học sinh
(Dưới sự hướng dẫn của g/v)
Nội dung bài học
(Kết quả cỏc hoạt động của h/s)
Hoạt động 1:
Hỡnh thành khỏi niệm phú từ 
GV treo bảng phụ có ghi VD Sgk
H/S đọc Vd và trả lời câu hỏi
a, ? Cỏc từ đó, cũng, vẫn, chưa, thật, được, rất ra bổ xung ý nghĩa cho những từ nào?
b, ?Những từ được bổ xung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
c, Nếu quy ước cỏc từ đó, cũng, vẫn, chưa, là x và những từ được bổ xung ý nghĩa n2 là y, h óy vẽ mụ hỡnh trong trường hợp cụ thể ? 
? G/v : Cú ai núi : Đó tủ, đó bảng khụng ? (khụng) => khụng cú danh từ được cỏc từ ấy bổ xung ý nghĩa 
? Phú từ là gỡ ?
H/s đọc ghi nhớ 1 sgk
H/s làm bài tập nhanh : Xỏc định mụ hỡnh x + y hoặc y + x trong 2 ngữ cảnh sau :
a, Ai ơi chua ngọt đó từng 
Non xanh nước bạc xin đừng quờn nhau
b, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tụi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mỡnh. Giỏ như tụi khụng chờu chị Cốc thỡ Choắt đõu tội gỡ
Hoạt động 2 :
Phõn loại phú từ.
Gv treo bảng phụ có ghi Vd mục II,H/s đọc và trả lời câu hỏi
? Những phú từ nào đi kốm với cỏc từ ; Chóng ,trêu,, trụng thấy, loay hoay? 
? Mụ hỡnh hoỏ từng trường hợp cụ thể?
G/v : Lưu ý: trong tiếng việt, 1 từ cú thể được 1 hoặc nhiều từ khỏc bổ nghĩa cho nú.
H/s thống kờ cỏc phú từ tỡm được ở mục , I, II .
Phõn loại chỳng theo ý nghĩa chỉ thời gian (G/v treo bảng: cỏc loại phú từ)
Nhỡn vào bảng phõn loại, hóy cho biết phú từ gồm mấy loại 
í nghĩa cỏc loại phú từ ?
Hoạt động 3
Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : GV cho Hs làm theo nhóm với trò chơi tiếp sức : Thi tìm hiểu ý nghĩa của các phó từ trong 5 phút ,đội nào xong trước đội ấy thắng 
Sau đó lớp nhận xét, Gv bổ xung và kết luậ ... 
Đọc : 
Giọng chậm rãi ,tình cảm như đang tâm tình ,trò chuyện với cây cầu .
Thể loại : Bút kí ( Hồi kí ) - văn bản nhật dụng 
Từ khó : 
Bố cục : 3 phần 
+Từ đầu .....thủ đô Hà Nội : Giới thiệu vai trò chứng nhân cầu Long Biên 
+ Tiếp ...dẻo dai vững chắc : Biểu hiện chúng nhân lịch sử của cây cầu 
+ Còn lại : Cầu Long Biên - chứng nhân của tình yêu đất nước Việt Nam.
kết hợp cả ba phương thức : tự sự ,miêu tả , biểu cảm 
Tìm hiểu chi tiết :
1, Giới thiệu khỏi quỏt về cầu Long Biờn - chứng nhõn lịch sử 
+ Cầu được bắc qua Sông Hồng (Hà Nội )
+ Được xây dựng từ 1898 - 1902 do kĩ sư người Pháp thiết kế .
-> Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
sống động ,đau thương ,anh dũng của thủ đô Hà Nội 
=> Cỏch trình bày ngắn gọn, khỏi quỏt đầy đủ, thuyết phục người đọc bằng hỡnh ảnh nhõn hoỏ 
2.Vai trò chứng nhân của cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử 
a. Cầu Long Biên thời thuộc Pháp
+ Tên gọi : Đu - me :
--------> Tên của Toàn quyền Pháp ở 
 Đông Dương 
 ------->biểu thị quyền lực thống trị của Pháp ở Đông Dương 
+ Cầu được các kĩ sư Pháp thiết kế 
+ Cầu dài 2290m , nặng 17000 tấn 
+ Hình dáng : như một dải lụa vắt ngang sông Hồng 
-> Là chứng nhân đau thương : được xây dựng bằng mồ hôi ,nước mắt và xương máu của những người dân phu Việt Nam,
phục vụ cho việc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp
=> Cầu Long Biên là chứng nhân sống động ghi lại một phần nào lịch sử đau thương của Hà Nội thời thuộc pháp 
b. , Cầu Long Biên từ cách mạng tháng Tám đến nay:
* Những cảnh vật và sự việc :
+ Cầu đổi tên thành Cầu Long Biên - là cây cầu thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám ,giành độc lập tự do cho dân tộc .
+ Cảnh bãi mía ,nương dâu , ...xanh ngát phía Gia Lâm 
+ Cảnh Hà Nội lên đèn : đèn mọc lên như sao sa gợi lên sự quyến rũ ,khát khao
+ Nhớ những năm tháng bộ đội và nhân dân Hà Nội ra đi bí mật ,bản nhạc Ngày về với lời lẽ bi thương ,hùng tráng
+ Nhớ những năm tháng chống Mĩ oanh liệt : nhịp cầu tả tơi ứa máu nhưng cây cầu vẫn đúng vững trên sông.
+ Nhớ những ngày nước lũ lên cao : chiếc cầu như chiếc võng đung đưa nhưng vẫn dẻo dai vững chắc .
-> Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm 
=> Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử sống động ,đau thương ,anh dũng gắn liền với một giai đoạn lịch sử dân tộc : , những ngày kháng chiến chống Pháp gian khổ,những ngày miền Bắc thanh bình , những ngày chống Mĩ oanh liệt ,oai hùng 
* Việc dẫn bài thơ ,bản nhạc đã góp phần nâng cao ý nghĩa tư tưởng : Cầu Long Biên là chứng nhân lịch sử .Đồng thời thể hiện tình cảm đối với quê hương đất nước ,đối với di tích lịch sử của những thế hệ sau ( Trong đó có tác giả )
=> Tình cảm của tác giả bộc lộ rõ ràngvà tha thiết hơn : xưng tôi để kể ,sử dụng nhiều từ ngữ bộc lộ cảm xúc: trang trọng ,say mê ngắm, quyến rũ ,khát khao ,bi thương ,.....ứa máu . - Bên cạnh vai trò chứng nhân lịch sử tác giả còn ca ngợi cây cầu đã bền bỉ dẻo dai ,vững chắc chống chọi lại thiên nhiên ,bão lũ ,bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người 
 3. Cầu Long Biên - hôm nay và ngày mai 
- 
- Rút về vị trí khiêm nhường 
- Nhân chứng cho thời kì đổi mới nhanh chóng của đất nước Việt Nam 
-+ Cầu Long Biên là chứng nhân cho tình yêu của mọi người đối với Việt Nam 
+ Là nhịp cầu hoà bình và thân thiện
+ Là tình yêu bền chặt trong tâm hồn tác giả 
III .Tổng kết - Luyện tập :
1. Nội dung 
2. Nghệ thuật ;
3. Ghi nhớ : 
* Ghi nhớ : HS đọc to ghi nhớ Sgk
Tác giả đã dùng thủ pháp nhân hoá trong việc gọi tên cầu Long Biên . Cách nhân hoá đó đã đem lại sự sống, linh hồn cho sự vật vô tri vô giác .Cầu Long Biên đã trở thành người đương thời của bao thế hệ ,như nhân vật bất tử chịu đựng ,nhìn thấy ,xúc động trước bao đổi thay ,bao nỗi thăng trầm của thủ đô,của đất nước cùng với con người . Cầu Long Biên đã trở thành nhân chứng sống động ,đau thương và anh dũng đã góp phần xoá dần khoảng cách đôi bờ , nó đã trở thành nhịp cầu vô hình rút ngắn khoảng cách giữa những trái tim.
V. Hướng dẫn học ở nhà 
	- H/s làm bài tập ở sgk
	- Đọc phần đọc thờm 
	- Soạn bài “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy :
	--------------------------------------------------------------------
Ngày 1 - 4 -2007
	Tiết 124 
	Tập làm văn 
Viết đơn
A. Mục tiêu cần đạt : 
	Thụng qua việc thực hành một số tỡnh huống cụ thể, giỳp h/s nắm được cỏc vấn đề 
	1, Khi nào cần viết đơn ?
	 + Cỏch trỡnh bày một lỏ đơn như thế nào ?
	2, Những sai sút cần trỏnh khi viết đơn 
* Dự kiến về phương phỏp : 
	1, Kết hợp giữa quy nạp và diễn dịch
	Phõn tớch tỡnh huống và đơn mẫu 
	2, Chỳ ý nhấn mạnh cỏc loại đơn khụng theo mẫu, phõn biệt đơn và bản kiểm điểm, bỏo cỏo, biờn bản, tường trỡnh
B. Chuẩn bị : Đơn mẫu ,bảng phụ ( máy chiếu )
C. Thiết kế bài dạy học 
* Giới thiệu bài : 
	Đơn từ là loại giấy tờ được dùng rất phổ biến trong đời sống hàng ngày ,ngoài xã hội cũng như trong nhà trường .
 Đơn từ là loại giấy tờ mang tính chất hành chính vì thế có những đòi hỏi riêng khác biệt với các loại văn bản khác . Vậy khi nào cần viết đơn? Có những loại đơn từ nào ? Những nội dung cần thiết nào cần phải có trong một lá đơn ,bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu rõ điều đó .
Hoạt động 1: 
Gv bật máy chiếu có ghi ví dụ ở Sgk
HS đọc và trả lời câu hỏi 
? Em hãy rút ra nhận xét khái quát khi nào cần viết đơn hoặc vì sao cần viết đơn?
GV: Rõ ràng ,trong cuộc sống có nhiều tình huống cần phải viết đơn, không có đơn nhất định công viêc không được giải quyết .
GV bật máy chiếu ví dụ 2 
HS đọc và tar lời câu hỏi 
? Trong những trường hợp trên ,trường hợp nào cần phải viết đơn? Trường hợp nào cần viết loại văn bản khác ? Vì sao ?
? Từ các ví dụ trên , em rút ra kết luận gì?
Gv chiếu hai loại đơn ( theo mẫu và không theo mẫu )
HS quan sát ,đọc hai lá đơn 
? Em có nhận xét gì về hai lá đơn này 
? Cho biết sự giống và khác nhau trong hai lá đơn ,từ đó rút ra nội dung không thể thiếu trong đơn?Giải thích lí do 
GV: Đó là những nội dung không thể thiếu được trong một lá đơn,dù có mẫu hay không có mẫu .
Đơn không theo mẫu có thể viết tay rõ ràng ,hoặc có thể đánh máy ,in vi tính ,nhưng chữ kí của người viết đơn phải tự kí .
? Đơn theo mẫu cần phải viết như thế nào 
? Cách viết đơn không theo mẫu ?
? Khi trình bày một lá đơn cần lưu ý những gì ?
HS đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập 
HS làm bài tập theo nhóm ,trình bày vào giấy trong 
Khi nào cần viết đơn ?
1.Ví dụ : 
a, Khi muốn gia nhập Đội TNTPHCM ,Đoàn TNCSHCM ,hoặc một tổ chức nào khác .
b, Khi phải nghỉ học ( vì ốm hoặc vì một lí do nào đó .. ) 
c, Hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn cần xin trợ cấphoặc giảm miễn học phí 
d, Bị mất giấy tờ quan trọng : giấy chứng nhận tốt nghiệp Tiểu học ,chưng minh nhân dân ... cần xin cấp lại 
Ví dụ 2: 
a, Bị mất xe đạp cần viết đơn trình báo cơ quan công an nhờ giúp đỡ tìm lại chiếc xe đạp.
b, Muốn theo lớp nhạc hoạ cần phải viết đơn xin nhập học 
c, Làm mất trật tự trong giờ toán ,không phải viết đơn mà có thể phải viết bản tường trình hay kiểm điểm trước thầy ,cô giáo bộ môn hay chủ nhiệm về khuyết điểm của mình .
d, Muốn học ở nơi mới ,cần phải viết đơn xin học ,đơn xin chuyển trường 
2. Nhận xét :
Trong cuộc sống con người nhiều khi
cần phải viết đơn ( Khi có nguyện vọng yêu cầu nào đó cần được giải quyết .) - > Đơn từ là loại văn bản hành chính không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày .
II.Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn: 
Các loại đơn:
a, Đơn viết theo mẫu in sẵn :
Người viết chỉ cần điền những từ ngữ thích hợp vào những chỗ có dấu ba chấm ..., làm đúng ,đủ những thủ tục như mẫu đã yêu cầu là hoàn thành lá đơn.
b, Đơn viết không theo mẫu :
Người viết tự nghĩ nội dung và trình bày 
Những nội dung không thể thiếu được trong đơn :
+ Quốc hiệu ( tỏ ý trang trọng )
+ Tên đơn ( để người đọc biết rõ ngay một cách khái quát mục đích ,tính chất của đơn: xin ,đề nghị ,kiện ,khiếu nại ...)
+ Tên người viết đơn ( ghi địa chỉ ,tuổi ,nghề nghiệp ..)
+ Tên người hoặc tên tổ chức cơ quan cần gửi đơn (nếu không có mục này thì lá đơn sẽ không có người nhận và nơi giải quyết )
+Lí do viết đơn và những yêu cầu đề nghị của người viết đơn ( vì sao viết đơn ,cần giải quyết điều gì?)
+ Ngày -tháng -năm và nơi viết đơn
+ Chữ kí của người viết đơn
Cách thức viết đơn:
Đơn theo mẫu :
Điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết .
Đơn không theo mẫu :
*Không thể tuỳ tiện vẫn phải theo trình tự sau : 
+ Quốc hiệu 
Địa điểm làm đơn và ngày tháng năm viết đơn
+ Tên đơn
+ Nơi gửi
+ Họ tên địa chỉ nơi cong tác hoặc nơi ở của người viết đơn
+ Nêu lí do viết đưon
+ Yêu cầu ,nguyện vọng ,đề nghị 
+ Cam đoan và cảm ơn
+ Kí tên 
+ Xác nhận và đóng dấu của địa phương ( nếu có )
Lưu ý :
Sgk 
Ghi nhớ : Sgk 
IV . Luyện tập :
+ HS viết đơn : Xin nghỉ học , đơn xin chuyển trường ,đơn xin học nghề .
Hoạt động 5 : 
V. Hướng dẫn làm bài tập ở nhà :
	1, Tập viết đơn xin 
	- Xin đi học 
	- Chuyển trường
	- Cấp chứng minh nhõn dõn
	2, Tập viết đơn theo mẫu 
	3. Chuẩm bị bài mới : Soạn bài " Bức thư của thủ lĩnh da đỏ "
	* Rút kinh nghiệm :
	-------------------------------------------------------------------
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Muc tiêu cần đạt : Tiết 125 - 126 
+ Thấy được Bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu thiên nhiên đát nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay : bảo vệ và gìn giữ sự trong sạch của thiên nhiên ,môi trường 
+ Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với việc diễn đạt ý nghĩ và biểu hiện tình cảm ,đặc biệt là phép nhân hoá,yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập .
Chuẩn bị : GV đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy 
Tổ chức các hoạt động dạy học :
Bài cũ : Vì sao nói Cầu Long Biên là một chứng nhân lịch sử, không chỉ đối với thủ đô Hà Nội mà còn đối với nhân dân cả nước trong một thế kỉ qua 
Bài mới :
Năm 1854, Tổng thống thứ 14 của nước Mĩ là Phrengklin Piơxơ tỏ ý muốn mua đát của người da đỏ .Thủ lĩnh của người da đỏ Xiattơn đã viết bức thư này để trả lời .Đây là một bức nổi tiếng ,từng được nhiều người xem là văn bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường .
Những người da đỏ sinh sống trên đất Mĩ cách đây hơn một thế kỉ vốn rất nghèo khổ . Vậy ,nhưng tại sao thủ lĩnh của họ - ông Xiattơn lại viết thư cho Tổng thống Mĩ ,kiên quyết không bán mảnh đát quê hương mình cho những người da trắng mới nhập cư ?
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung 
GV hướng dẫn HS đọc 
GV đọc mẫu - Hai HS đọc 
Gv kiểm tra việc hiểu từ khó của Hs
? Em hãy xác định thể loại của văn bản?
? Hãy tìm luận điểm chính của văn bản ? 
Em có nhận xét gì về trình tự lập luận ?
Tìm hiểu chung : 
Đọc :
Từ khó :
Thể loại : Thư từ - chính luận - trữ tình 
Bố cục : 
+ Thiên nhiên ,quê hương ,môi trường là bầu trời ....là Bà mẹ vĩ đại ,nên không dễ gì đem bán .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hay.doc