Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 154: Tổng kết về ngữ pháp

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 154: Tổng kết về ngữ pháp

Tiết 154. Tổng kết về ngữ pháp

( Tiếp theo )

A. Mục tiêu cần đạt.

 1.Kiến thức:

Bài học giúp học sinh:

- Tiếp tục hệ thống các kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt về các thành phần câu, các kiểu câu.

2.Kĩ năng.

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.

3.Thái độ.

- Có ý thức ôn tập tốt.

B. Chuẩn bị của thầy và trò.

- Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, sưu tầm thêm bài tập cho học sinh luyện tập.

-Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK.

C. Tổ chức các hoạt động.

1: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. ( 2’)

Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

2: Tiến trình dạy học:

 * Giới thiệu bài ( 1’)

Trong các giờ học trước chúng ta đã ôn tập tổng kết một số kiến thức về ngữ pháp. Tiết học hôm nay thầy cùng các em tiếp tục tông kết về các thành phần câu và các kiểu câu.

 

doc 6 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 154: Tổng kết về ngữ pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/4/2010 
Ngày dạy: 20/4/2010 
Tiết 154. Tổng kết về ngữ pháp
( Tiếp theo )
A. Mục tiêu cần đạt.
 1.Kiến thức:
Bài học giúp học sinh:
- Tiếp tục hệ thống các kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt về các thành phần câu, các kiểu câu.
2.Kĩ năng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành cho học sinh.
3.Thái độ.
- Có ý thức ôn tập tốt.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
- Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, sưu tầm thêm bài tập cho học sinh luyện tập.
-Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK.
C. Tổ chức các hoạt động.
1: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. ( 2’)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2: Tiến trình dạy học:
 * Giới thiệu bài ( 1’)
Trong các giờ học trước chúng ta đã ôn tập tổng kết một số kiến thức về ngữ pháp. Tiết học hôm nay thầy cùng các em tiếp tục tông kết về các thành phần câu và các kiểu câu.
* Bài mới. ( 42’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của H/S
Nội dung cần đạt
? Câu có những thành phần nào chia theo cấu trúc?
? Nêu những dấu hiệu nhận biết các thành phần đó?
? Những dấu hiệu nhận biết thành phần phụ?
GV gọi học sinh đọc bài tập 
? Tìm CN - VN trong các câu đơn sau?
? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu?
? Hãy cho biết mỗi từ ngữ thuộc thành phần gì của câu?
? Thế nào là câu đơn?
? Tìm thành phần CN và VN trong các câu sau?
GV gọi học sinh đọc bài tập 
? Xác định những câu đặc biệt?
? Thế nào là câu ghép? Các kiểu câu ghép?
? Hãy tìm câu ghép trong những câu sau?
? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép ở bài tập 1 ?
? Quan hệ về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép sau là quan hệ gì?
? Từ mỗi cặp câu đơn sau, hãy tạo ra những câu ghép chỉ các kiểu quan hệ nguyên nhân, điều kiện tương phản, nhượng bộ thuộc quan hệ từ thích hợp?
? Tìm câu rút gọn trong những câu sau?
? Hãy biến đổi các câu sau thành những câu bị động?
? Câu chia theo mục đích nói gồm mấy loại?
? Xác định câu nghi vấn và mục đích sử dụng?
? Xác định câu cầu khiến? Chúng được dùng để làm gì?
GV hệ thống hóa kiến thức :
- Thành phần câu
- Các kiểu câu
- Biến đổi câu
- Khái quát
- Độc lập 
-Trao đổi nhóm
- Xác định
- Đọc
- Thảo luận nhóm
- Trình bày
- Khái quát
- Trả lời
- Trao đổi
- Đọc
- Xác định
- Khái quát
- Thực hiện
- Độc lập
- Xác định
- Thực hiện
- Xác định
- Thực hiện
- Phát hiện
- Thảo luận nhóm
- Trả lời
- Nghe, ghi
C. Thành phần câu
* Lí thuyết
I. Câu có thành phần chính và thành phần phụ.
- Thành phần chính: Gồm CN - VN
- Thành phần phụ: Trạng ngữ
- Khởi ngữ
* Dấu hiệu nhận biết
- Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn.
- Vị ngữ: là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian và trả lời các câu hỏi '' làm gì? '', '' làm sao? '' 
'' như thế nào? '' hoặc '' là gì? ''
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái..được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai? cái gì?
- Thành phần phụ
+ Trạng ngữ: Đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...diễn ra sự việc nói trong câu.
+ Khởi ngữ: Thường đứng trước CN, nêu lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ từ về, đối với đứng trước.
II. Bài tập
Bài tập 1.
- Chủ ngữ
a. Đôi càng tôi
b. Mấy người học trò cũ
c. Nó
- Vị ngữ
a. Mẫm bóng
b. Đều sắp hàng dưới hiên đi vào lớp
c. Vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác.
- Trạng ngữ
Câu b: Sau một hồi trống thúc vang dội cả lòng tôi.
- Khởi ngữ
Tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc.
II. Thành phần biệt lập
1. Lí thuyết
* Thành phần tình thái
- Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
* Thành phần cảm thán
- Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói ( vui, buồn, mừng, giận)
* Thành phần gọi đáp
- Được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
* Thành phần phụ chú
- Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
* Dấu hiệu nhận biết.
Chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc được nói trong câu. Cũng vì vậy chúng được gọi chung là thành phần biệt lập.
2. Bài tập .
a. Có lẽ: Tình thái
b. Ngẫm ra: Tình thái
c. Dừa xiêm thấp lè tè, quả tròn, nước ngọt, dừa nếp lơ lửng giữa trời quả vàng xanh , dừa lữa lá đỏ, vỏ hồng... Phụ chú
d. Bẩm: Gọi đáp
- Có khi: Tình thái
e. Ơi: Gọi đáp
D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
- Câu đơn là câu có 1 thành phần CN và VN.
II. Bài tập
Bài tập 1.
a. CN: Nghệ sĩ
 VN:- ghi lại cái đã có rồi
 - muốn nói một điều gì mới mẻ
b. CN:- Lời gửi của...cho nhân loại
 VN:- phức tạp hơn, phong phú và sâu sắc hơn.
c. CN: Nghệ thuật
 VN: là tiếng nói của tình cảm
d. CN: Tác phẩm
 VN:- là kết tinh...sáng tác
 - là sợi dây ...trong lòng.
e. CN: Anh
 VN: thứ sáu và cũng tên là Sáu. 
2. Bài tập 2.
a.- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên
 - Tiếng mụ chủ...
b. Một anh thanh niên hai mươi bảy 
c. Những ngọn điện trên quảng trường lung linh như những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những xứ sở thần tiên.
d.- Hoa trong công viên
 - Những quả bóng sút vô tội vạ của bọn trẻ con trong một góc phố.
 - Tiếng rao của bà bán xôi sáng có cái mủng đội trên đầu... 
 - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó.
II. Câu ghép
1. Lí thuyết
- Câu ghép là câu có từ hai kết cấu CV trở lên, không bao hàm lẫn nhau.
- Câu ghép có hai loại:
+ Câu ghép chính phụ
+ Câu ghép đẳng lập
2. Bài tập
Bài tập 1.
a. Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh.
b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị thương.
c. Ông lão vừa nói, vừa chăm chăm nhìn vào cái bộ mặt lì xì của người bà con họ ngoại dãn ra vì kinh ngạc ấy mà ông lão hả hê cả làng.
d. Cái nhà họa sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì trước mặt bỗng hiện lên một cách kì lạ.
e. Để người con gái khỏi trở lại bàn, anh lấy chiếc khăn tay cặp giữa cuốn sách tới trả cho cô gái. 
Bài tập 2.
a. Quan hệ bổ sung
b. Quanh hệ nguyên nhân
c. Quan hệ bổ sung
d. Quan hệ nguyên nhân
e. Quan hệ mục đích
Bài tập 3.
a. Quan hệ tương phản
b. Quan hệ bổ sung
c. Quan hệ điều kiện, giả thiết
Bài tập 4.
- Vì quả bom tung lên và nổ trên không ( nên ) hầm của Nho bị sập.
=> Nguyên nhân
- Nếu quả bom tung lên và nổ trên không thì hầm của Nho bị sập.
- Quả bom nổ khá gần, nhưng hầm của Nho không bị sập.
=>Tương phản
- Hầm của Nho không bị sập, tuy quả bom nổ khá gần.
=>Nhượng bộ
III. Ôn tập biến đổi câu
Bài tập 1.
- quen rồi
- ngày nào ít: 3 lần
Bài tập 2.
Những câu tách ra là bộ phận của câu đứng trước.
a. Và làm việc có khi suốt đêm
b. Thường xuyên
c. Một dấu hiệu chẳng lành
=>Tác giả tách câu như vậy để nhấn mạnh nội dung của bộ phận được tách ra.
Bài tập 3
a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sẵn.
b. Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc qua tại khúc sông này.
c. Những ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ hàng trăm năm trước.
IV. Các kiểu câu ứng với mục đích nói
- Chia làm 4 loại:
+ Câu trần thuật
+ Câu nghi vấn
+ Câu cầu khiến
+ Câu cảm thán.
Bài tập 1.
- Ba con sao con không nhận?
 ( dùng để hỏi )
- Sao con biết là không phải?
 ( dùng để hỏi )
Bài tập 2.
a.- ở nhà trông em nhá.
 ( dùng để ra lệnh )
 - Đừng có đi đâu đấy!
 ( dùng để ra lệnh )
b.- Thì má cứ kêu đi!
 ( dùng để yêu cầu )
 - Vô ăn cơm!
 ( dùng để mời )
* Chú ý: 
'' Cơm chín rồi '' là câu trần thuật được dùng làm câu cầu khiến.
*Đánh giá:
D: Hướng dẫn hoạt động nối tiếp; ( 1’)
- Nhắc lại nội dung ôn tập.
- Chuẩn bị: Tiết 155 kiểm tra về truyện

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 154 - TV. Tong ket ve ng­u phap.doc