Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 3: Các phương châm hội thoại

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 3: Các phương châm hội thoại

Tiết 3: Các Phương Châm Hội Thoại

A.Mục tiêu cần đạt.

1.Kiến thức:

Giúp học sinh:

-Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.

 2.Kĩ năng:

-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

 3.Thái độ:

-Có ý thức vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.

B.Chuẩn bị:

-Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, bảng phụ.

-Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ( 1’)

GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

 

doc 5 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tiết học 3: Các phương châm hội thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 17/ 8/2009 
Ngày giảng: 18/ 8/2009 
Tiết 3: Các Phương Châm Hội Thoại
A.Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức:
Giúp học sinh:
-Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 2.Kĩ năng:
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
 	3.Thái độ:
-Có ý thức vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên: Chuẩn bị nội dung lên lớp, bảng phụ.
-Học sinh : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ( 1’)
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 2:Tổ chức dạy học bài mới
*Giới thiệu bài. ( 1’)
Trong giao tiếp có những quy định không được nói ra thành lời nhưng những người tham gia giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được một trong số các phương châm hội thoại.
* Bài mới . ( 41’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động I:
GV đọc bài tập 1.
?Em hãy cho biết bơi có nghĩa là gì?
? Khi An hỏi Cậu học bơi ở đâu? mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời đó có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Vì sao?
?Vậy theo em vơí câu hỏi trên thì cần phải trả lời như thế nào ? Vì sao?
?Từ đây em rút ra bài học gì khi giao tiếp( nói , viết)?
GV đọc bài tập 2.
?Vì sao câu chuyện lại gây cười? 
?Hai anh lợn cưới và áo mới cần phải trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần nói?
?Khi giao tiếp ngoài yêu cầu nói cho có nội dung thì người giao tiếp còn phải đáp ứng yêu cầu nào nữa?
GV khái quát: Hai yêu cầu trên chính là phương châm về lượng trong giao tiếp.
GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ.
GV khái quát chuyển ý.
Hoạt động II:
GV yêu cầu h/s đọc câu chuyện.
?Nội dung của truyện là gì?
?Qua câu chuyện tác giả dân gian muốn phê phán điều gì?
?Trong giao tiếp cần tránh điều gì?
?Nếu không biết chắc chắn Vì sao bạn nghỉ học thì em có nói với thầy là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?Vì sao?
?Trong giao tiếp cần lưu ý thêm điều gì?
GV khái quát: Trong giao tiếp không nên nói những điều không có thực và không có bằng chứng xác thực đó là phương châm về chất.
? GV yêu cầu h/s đọc ghi nhớ SGK/ 10.
Hoạt động III:
?Hai câu văn mắc lỗi gì?
?Cách sửa lỗi?
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống?
? Các từ ngữ trên đều chỉ nhữung cách nói liên quan đến một phương châm hội thoại đã học. Hãy cho biết đó là phương châm hội thoại nào?
GV yêu cầu h/s đọc câu chuyện cười SGK/11
?Trong câu chuyện cười Có nuôi được không phương châm hội thoại nào đã không được tuân thủ? Vì sao?
?Vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như như tôi được biết,tôi tin rằng...nhu tôi đã trình bày, như mọi người đã biết...Vận dụng những phương châm hội thoại đã học để giải thích ?
? Giải thích nghĩa của của các thành ngữ và cho biết các thành ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào?
GV khái quát toàn bài
-H/s đọc bài tập.
-Trả lời độc lập
-Trả lời độc lập
-Suy luận
-Nhận xét.
-Nghe
-Giải thích
-Nêu ý kiến.
-Khái quát
-Đọc ghi nhớ
-HS Đọc
-Nhận xét
-Nhận xét
-Khái quát
-Giải thích
-Khái quát
-Nghe
-Đọc
-Làm độc lập
-Trình bày
-Độc lập
-Nhận xét
-Đọc 
-Giải thích
-Giải thích
-Hoạt động nhóm
đại diện trình bày
I. Phương châm về lượng.
1.Bài tập
* Bài 1/8
- Bơi: di chuyển trong nước hoặc trên mặt nước bằng cử động của cơ thể.
-Không đáp ứng được điều An muốn biết.( Không có được nội dung cần biết)
Vì: Điều An muốn biết là 1 địa điểm cụ thể nào đó ( bể bơi thành phố...)
-Cần trả lời:
+Mình học bơi ở bể bơi thành phố.
+Vì câu nói đã đầy đủ thông tin ( Nội dung)
-Cần nói cho có đầy đủ nội dung.
*Bài tập 2/ 9
- Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói.( nói thừa những điều cần hỏi và nói )
-Anh lợn cưới cần hỏi.
+Bác có thấy con lợn của tôi chạy qua đây không?
-Anh áo mới cần trả lời:
+Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
-Cần nói đúng với yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
2.Ghi nhớ SGK/ 9
II. Phương châm về chất.
1.Bài tập : Truyện cười Quả bí khổng lồ.
-Kể về một anh chàng hay nói khoác.
-Phê phán những người có tính khoác lác.
-Trong giao tiếp không nên nói những điều mà mình không tin là đúng sự thật.
-Em không nói.
-Vì: không có bằng chứng xác thực.
-Không nên nói những điều mà mình không có bằng chứng xác thực.
2.Ghi nhớ SGK/10.
III.Luyện tập.
1.Bài tập 1/ 10
-Hai câu đều mắc lỗi là thừa cụm từ 
+Câu 1: thừa cụm từ nuôi ở nhà vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú nuôi trong nhà.
+Câu 2: thừa cụm từ có hai cánh vì tất cả các loài chim đều có hai cánh.
-Bỏ các từ thừa.
2.Bài tập 2/10
a. nói có sách, mách có chứng.
b.nói dối.
c.nói mò.
d.nói nhăng nói cuội.
e.nói trạng.
-Phương châm hội thoại về chất.
3..Bài tập 3/ 11
Chuyện cười: Có nuôi được không
-Phương châm về lượng không được tuân thủ.
-Vì hỏi một điều rất thừa.
4.Bài tập 4/ 11
-Vì trong giao tiếp trong nhiều trường hợp vì một lí do nào đó người nói không muốn đưa ra một nhận định hay truyền đạt một thông tin nhưng chưa có bằng chứng chắc chắn. Để tuyên thủ phương châm về chất người nói có thể dùng những cách nói nói đó.
-Trong giao tiếp đôi khi cần nhấn mạnh người ta thường nói như tôi đã trình bày...
5.Bài tập 5/ 11
-ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa đặt cho người khác.
-ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
- ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
-Cãi chày, cãi cối: cố tranh cãi nhưng không có lí lẽ gì cả.
-Khua môi, múa mép: Nói năng ba hoa, khoác lác, phô trương.
-Nói dơi nói chuột: Nói lăng nhăng, linh tinh không xác thực.
-Hứa hươu hứa vượn: Hứa để được lòng rồi không thực hiênj lời hứa.
-Các thành ngữ này liên quan đến phương chầm về chất 
( không tuân thủ phương châm về chất)
-Cần tránh sử dụng các thành ngữ này trong khi giao tiếp.
 *Đánh giá :(1’)
-Cần tuân thủ điều gì trong giao tiếp.Trong giao tiếp cần tránh điều gì?
D: Hướng dẫn hoạt động tiếp nối:. ( 1’)
-Về nhà: Tập đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm hội thoại trên.
-Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết minh.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 03 - TV.doc