I. MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu cách làm thơ tám chữ
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tham khảo tài liệu : TKBG Ngữ văn 9.
* HS : Soạn bài ; sáng tác thơ theo thể loại thơ tám chữ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp (1)
2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. (4)
3. Giảng bài mới :
- Giới thiệu bài : Ở lớp 6, các em đã tập làm thơ bốn chữ, năm chữ ; ở lớp 7 các em cũng đã tập làm thơ lục bát ; và hôm nay, chúng ta tiếp tục tập làm thơ tám chữ.
- Tiến trình bài dạy :
NGAY SOAN : 26 10 2010 TUAN : 11 NGAY DAY : 28 10 2010 TIET : 54 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu cách làm thơ tám chữ II. CHUẨN BỊ : * GV : Tham khảo tài liệu : TKBG Ngữ văn 9. * HS : Soạn bài ; sáng tác thơ theo thể loại thơ tám chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tình hình lớp (1’) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. (4’) Giảng bài mới : Giới thiệu bài : Ở lớp 6, các em đã tập làm thơ bốn chữ, năm chữ ; ở lớp 7 các em cũng đã tập làm thơ lục bát ; và hôm nay, chúng ta tiếp tục tập làm thơ tám chữ. Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kt Hđ1 : Hd HS nhận diện thể thơ tám chữ. * Gọi HS đọc phần I.1 -> Gv góp ý cách đọc của HS. * GV nêu từng câu hỏi trong mục I.2 -> Gọi HS trả lời -> GV góp ý, chốt. -H: Cho biết số lượng chữ ở mỗi dòng thơ ? -H: Xác định và gạch dưới những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn. Nhận xét về cách gieo vần đó. -H: Nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên ? * GV gợi ý để HS tổng kết các đặc điểm cơ bản của thể thơ tám chữ : - Số tiếng trong mỗi dòng ? - Cách ngắt nhịp ntn ? - Số lượng câu chữ trong bài có hạn định hay không ? - Vần phổ biến nhất là vần gì ? Hđ1 : Nhận diện thể thơ tám chữ. * Đọc các đoạn thơ trong mục I.1 * Xác định số lượng chữ trong mỗi câu -> cách gieo vần -> Cách ngắt nhịp -> Trả lời * Khái quát -> Nêu. I. Nhận diện thể thơ tám chữ. 1. Đọc các đoạn thơ. 2. Phân tích số lượng chữ trong câu, cách gieo vần và ngắt nhịp : a/ Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối ............................................................. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? ( Thế Lữ – Nhớ rừng ) - Mỗi dòng thơ đều có tám chữ. - Vần : gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi thành từng cặp : tan – ngàn, mới – gội, bừng – rừng, gắt – mật. - Cách ngắt nhịp : rất linh hoạt, không theo một công thức cứng nhắc nào. b/ Mẹ cùng cha công tác bận không về ......................................................... Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa ( Bằng Việt – Bếp lửa ) - Các cặp vần : về – nghe, học – nhọc, bà – xa. - Nhận xét : vần chân theo từng cặp khuôn âm. - Cách ngắt nhịp : rất linh hoạt, không theo một công thức cứng nhắc nào. c./ Yên biết mấy, những dòng sông bát ngát .............................................................. Dám vươn mình cai quản lại thiên nhiên ! ( Tố Hữu – Mùa thu tới ) - Các cặp vần : ngát – hát , non – son, đứng – dựng, tiên – nhiên. - Nhận xét : vần chân gián cách theo từng cặp ( vần ôm ). - Cách ngắt nhịp : rất linh hoạt, không theo một công thức cứng nhắc nào. * Ghi nhớ : Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng có tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ theo thể tám chữ có thể bao gồm nhiều đoạn dài ( số câu không hạn định), có thể được chia thành các khổ (thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến nhất vẫn là vần chân ( được gieo liên tiếp hoặc gián cách ). Hđ 2 : Hd HS luyện tập điền từ, sửa vần trong thơ tám chữ. * Gọi HS đọc bt 1 -> GV gợi ý cách thực hiện -> Gọi HS làm bt -> GV nhận xét. * GV nêu bt 2 và gợi ý cách thực hiện -> Gọi HS trả lời -> GV góp ý. * GV nêu bt 3 -> Yêu cầu HS thực hiện từng yêu cầu trong bt -> HS khác bổ sung -> GV chốt. Hđ 2 : Luyện tập nhận diện thơ tám chữ. * Lựa chọn -> Trả lời. * Lựa chọn -> Nêu. * Phát hiện lỗi, nêu lí do -> Nêu cách sửa. II. Luyện tập nhận diện thơ tám chữ. 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống : Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa. ( Tố Hữu , Tháp đỗ ) 2. Điền vào chỗ trống : Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ chật Không cho dài thời trẻ của nhân gian Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại ! Còn đất trời những chẳng còn tôi mãi Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trời Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt ( Xuân Diệu, Vội vàng ) 3. Sửa sai vần : Giờ náo nức của một thời trẻ dại ! Hỡi ngói nâu, hỡi tường trắng, cửa gương ! Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường Rương nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc ... ( Huy Cận , Tựu trường ) Hđ 3 : Hd thực hành làm thơ tám chữ . * GV nêu bt 1 -> Gợi ý : + Từ điền vào chỗ trống ở dòng thứ ba phải mang thanh bằng. + Từ điền vào chỗ trống ở cuối dòng thứ tư phải có khuôn âm (a) (để hiệp vần với chữ “xa” cuối dòng thứ hai) và mang thanh bằng. -> Cho HS điền từ thích hợp vào chỗ trống -> HS khác góp ý -> GV nhận xét chung. * Gọi HS đọc bt 2 -> Trả lời -> HS khác góp ý -> GV nhận xét, góp ý. * Nêu yêu cầu của bt 3 -> Cho HS phát biểu ( đọc thơ tự sáng tác ) -> GV gọi HS khác nhận xét theo các yêu cầu của bt -> GV nhận xét, góp ý chung. Hđ 3 : Thực hành làm thơ tám chữ . * Lựa chọn -> Trình bày. * Đọc bt -> Hoàn thành bài thơ. * Đọc bài thơ tự sáng tác -> HS khác nhận xét, đánh giá bài thơ của bạn. II. Thực hành làm thơ tám chữ : Điền từ đúng thanh, vần vào chỗ trống : Trời trong biếc không qua mây gợn trắng Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa Hoa lưu nở đầy một vườn đỏ nắng Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua ( Anh Thơ, Trưa hè ) Hoàn thành bài thơ : Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trường Con đường nhỏ tiếng nói cười rộn rã Bóng ai kia thấm thoáng giữa màn sương ? ( Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta ! ) 3. Đọc và phân tích thơ tự sáng tác. Hđ 4 : Củng cố – dặn dò : Nắm những đặc điểm cơ bản của thể thơ tám chữ. Tập sáng tác thơ theo thể loại trên. Ôn lại các văn bản truyện trung đại đã học. Trả lời các câu hỏi trong phần tự luận của bài “Kiểm tra về truyện trung đại”.
Tài liệu đính kèm: