Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trả bài tập làm văn số 7

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trả bài tập làm văn số 7

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7

I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

- Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. On lại lý thuyết và kĩ năng làm bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ.

- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận văn học.

- Bồi dưỡng ý thức cầu tiến trong học tập.

II. Chuẩn bị :

* GV : Bài làm của học sinh ( đã chấm điểm, nhận xét . ) ; Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm.

 * HS : Lập dàn ý chi tiết cho đề văn đề văn : “Cảm nhận và suy nghĩ của em về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương”.

III. Tiến trình tiết trả bài :

1. Ổn định lớp (1)

2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh ( 4)

3. Giới thiệu mục đích của tiết trả bài

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trả bài tập làm văn số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGAY SOAN :
04
04
2010
TUAN :
30
NGAY DAY :
06
04
2010
TIET :
149
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. Thấy được phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi. Oân lại lý thuyết và kĩ năng làm bài văn nghị luận về một tác phẩm thơ.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn nghị luận văn học.
- Bồi dưỡng ý thức cầu tiến trong học tập.
II. Chuẩn bị : 
* GV : Bài làm của học sinh ( đã chấm điểm, nhận xét ... ) ; Phương án tổ chức lớp : thảo luận nhóm.
 * HS : Lập dàn ý chi tiết cho đề văn đề văn : “Cảm nhận và suy nghĩ của em về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương”.
III. Tiến trình tiết trả bài :
Ổn định lớp (1’)
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh ( 4’) 
Giới thiệu mục đích của tiết trả bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kt
Hđ 1 : Hd HS tìm hiểu đề.
* GV yêu cầu HS nhớ và đọc lại đề bài đã làm.
-H: Dựa vào đề bài đã kiểm tra và những kiến thức đã học, em hãy xác định :
 + Kiểu bài ?
 + Nội dung ?
 + Tư liệu ?
Hđ 1 : Nêu lại đề bài, tìm hiểu đề.
* Nêu lại đề kiểm tra.
* Phân tích đề :
- Kiểu bài : Nghị luận về một bài thơ.
- Nội dung : Cảm nhận và suy nghĩ về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương”.
- Tư liệu : Bài thơ “Viếng lăng Bác” 
1. Đề : “Cảm nhận và suy nghĩ của em về bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương”.
Hđ 2 : Hd HS lập dàn bài
* Cho HS thảo luận để xây dựng dàn bài chung 
* Gọi HS trình bày kết quả thảo luận -> GV góp ý, chốt ghi bảng.
Hđ 2 : Lập dàn bài
* Thảo luận xây dựng dàn bài.
* Nêu dàn bài.
DÀN BÀI
1. Mở bài :
- Viễn Phương là một trong những cây bút có mặt sớm nhất của lực lượng văn nghệ giải phóng ở miền Nam thời kì chống Mĩ cứu nước. 
- “Viếng lăng Bác” viết trong dịp ông ra miền Bắc viếng lăng Bác ( 1976 ). Bằng giọng thơ trang nghiêm, thành kính mà tha thiết, dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng, nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, bài thơ đã thể hiện được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng thiết tha thành kính vừa tự hào vừa xót xa của tác giả lần đầu tiên ra viếng lăng Bác.
2. Thân bài :
 a) Khổ 1 : Cảm xúc của tác giả khi đến thăm lăng Bác.
- “Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác” : Nhà thơ từ miền Nam ra viếng lăng Bác, mang trong lòng niềm thương nhớ Bác của cả đồng bào miền Nam. Cách xưng hô thân mật “con” tạo không khí ấm áp thân thương -> Tình cảm của nhà thơ đối với Bác là tình cảm của người con đối với người cha, là tâm trạng của người từ chiến trường miền Nam sau bao năm mong mỏi bây giờ mới được ra viếng lăng Bác.
- “Đã thấy  đứng thẳng hàng” : đứng trong dòng người xếp hàng ngoài lăng Bác, hình ảnh đập vào mắt tác giả đầu tiên và là ấn tượng đậm nét về cảnh quang lăng Bác là “hàng tre” : 
 + “hàng tre” được tả thực, rất xanh tốt, trải dài, ẩn mình trong làng sương mỏng.
 + Nhân hoá, liên tưởng, tượng trưng : tre biểu tượng cho đất nước VN, cho đức tính kiên cường, bất khuất, trung hiếu của dân tộc VN. Hàng tre như những con người xếp hàng bên lăng Bác, bất chấp “bão táp mưa sa” như những vệ binh đứng gác với thái độ trang nghiêm thành kính, với ý chí kiên cường bền bỉ -> Lăng Bác thật gần gũi, như ở giữa một làng quê thân thuộc, gắn bó với mọi người.
 b) Khổ 2 : Tình cảm của nhân dân đối với Bác :
- “Ngày ngày mặt trời  rất đỏ” : “Mặt trời “ :
 + Tả thực : Mặt trời của tự nhiên, ngày ngày đi qua lăng Bác.
 + Aån dụ : Bác -> Vừa thể hiện được sức sống bất diệt, tầm vóc lớn lao vĩ đại của Bác ; vừa thể hiện được sự tôn kính, thương nhớ vô biên của nhân dân đối với Bác
- “Ngày ngày dòng người  mùa xuân” -> So sánh, ví von -> Tình cảm tôn kính, thương nhớ vô biên của nhân dân đối với Bác.
 c) Khổ 3 : Cảm xúc , suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng :
- “ Bác nằm  dịu hiền” : Bác nằm thanh thản như đang ngủ, trong ánh sáng dịu như vầng trăng ở trong lăng. Khung cảnh và không khí yên tĩnh như ngưng kết cả thời gian và không gian ở trong lăng.
- “Vẫn biết  trong tim” : “Trời xanh “ :
 + Tả thực : Mặt trời của tự nhiên.
 + Aån dụ : Bác còn mãi với sự nghiệp cách mạng của chúng ta. Bác hoá thân vào thiên nhiên, đất nước, dân tộc.
 + Dù vẫn tin như thế song không thể không xót đau vì sự ra đi của người. 
 d) Khổ 4 : Niềm lưu luyến và ước muốn của tác giả : 
- Lưu luyến, buồn, thương xót khi phải rời lăng Bác về Nam.
- Điệp “muốn làm” -> Ước muốn :
 + Làm con chim hót ru giấc ngủ ngàn thu của Người.
 + Làm đoá hoa toả hương ngào ngạt quanh lăng Bác.
 + Làm cây tre như người vệ binh trung hiếu sắc son ngày ngày canh giấc ngủ cho Người.
3. Kết bài : 
- Bài thơ thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của mọi người đối với Bác Hồ khi vào lăng viếng Bác.
- Bài thơ có giọng điệu trang trọng và tha thiết, nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ bình dị mà cô đúc.
- ( Cảm xúc của người viết ).
Hđ 3 : Nhận xét, hướng dẫn chữa lỗi.
* Nhận xét chung :
- Ưu điểm :
 + Hầu hết bài viết đúng thể loại. Nhiều bài viết đủ ý ; bàn luận tương đối
+ Cấu trúc và tính liên kết giữa các phần trong bài văn đảm bảo ; chữ viết rõ ràng ; hành văn mạch lạc, trôi chảy.
 - Hạn chế : 
 + Nêu và phân tích không đầy đủ các đặc điểm của nhân vật.
 + Chữ viết quá xấu, sai chính tả nhiều. Câu sai cú pháp, bố cục chưa hợp lí.
 + Diễn đạt lủng củng, tối nghĩa ; sự liên kết giữa các câu, các đoạn còn lỏng lẻo, thiếu tính lô-gíc.
* GV liệt kê một số lỗi cơ bản mà học sinh mắc phải -> Gọi HS sửa lại cho đúng.
Hđ 3 : Chữa lỗi
* Nghe, lưu ý những ưu và nhược điểm trong bài viết của mình để có hướng khắc phục.
* Chữa lỗi.
Hđ 5 : Tổng kết, hô điểm, dặn dò :
 * Tổng kết , hô điểm 
 * Dặn dò : Tìm hiểu, soạn bài “Biên bản”.

Tài liệu đính kèm:

  • doc29-TRA BAI TLV 7.doc