Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Hưng Khánh Trung A

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Hưng Khánh Trung A

ÁNH TRĂNG

 Nguyễn Duy 

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.

- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong tác phẩm thơ hiện đại.

- Ngơn ngữ, hình ảnh giu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu văn bản thơ sáng tác sau 1975.

- Vận dụng kiến thức về thể loại sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.

3. Thái độ: có thái độ sống thủy chung theo đạo lí “uống nước nhớ nguồn”

-Tích GDMT :yu thin nhin v sống gần gũi với thin nhin

II. CHUẨN BỊ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 1- Giáo viên: Ảnh tác giả, tranh, máy chiếu

 2- Học sinh:

- Đọc tác phẩm

- Tìm hiểu cc cu hỏi SGK theo định hướng của GV.

III.NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý:

1. Nội dung: Hoàn cảnh ra đời bài thơ, hình thức trình bày các câu thơ trong từng khổ

2. Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, diễn giảng.

 

doc 24 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 711Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Hưng Khánh Trung A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÁNH TRĂNG
˜ Nguyễn Duy ™
	 	Nguyễn Duy 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS: 
1. Kiến thức: 
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong tác phẩm thơ hiện đại.
- Ngơn ngữ, hình ảnh giu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.
2. Kĩ năng: 
- Đọc hiểu văn bản thơ sáng tác sau 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.
3. Thái độ: có thái độ sống thủy chung theo đạo lí “uống nước nhớ nguồn”
-Tích GDMT :yu thin nhin v sống gần gũi với thin nhin
II. CHUẨN BỊ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1- Giáo viên: Ảnh tác giả, tranh, máy chiếu
 2- Học sinh:
- Đọc tác phẩm
- Tìm hiểu cc cu hỏi SGK theo định hướng của GV.
III.NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý:
Nội dung: Hoàn cảnh ra đời bài thơ, hình thức trình bày các câu thơ trong từng khổ
Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, diễn giảng. 
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CC HOẠT ĐỘNG:
 1.Ổn định: ( 1') Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4')
 Qua bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” hy đọc thuộc khúc ru thứ 1, người mẹ hiện ra với công việc gì?
3. Vào bài: ( 1')
 Trăng là đề tài của bao thi sĩ từ xưa cho đến nay.Với Lí Bạch là và vầng trăng gợi nhớ, gợi thương về quê cũ. Trong bài “ Vọng Nguyệt” của HCM là phong thái ung dung của nhân vật trữ tình. Với Nguyễn Duy thì bài thơ Ánh Trăng của ông thì sao? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu
4. Tiến trình tổ chức cc hoạt động dạy học trên lớp:
HĐ 1: HD TÌM HIỂU CHUNG ( 8')
MT:nắm những nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh ra đời bài thơ.
 HĐ GV
HĐ HS
NỘI DUNG 
1. Tác giả
- H: Em hãy giới thiệu vài nét về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Nguyễn Duy?
2. Tác phẩm
- H: Bài thơ “ Ánh trăng” được viết vào năm nào? ở đâu?
GV: Bài thơ được viết khoảng 3 năm sau ngày giải phóng miền nam, thống nhất đất nước, nhà thơ về sống ở đô thị hiện đại. Sau này “Ánh trăng” thành tên của tập thơ được giải A của Hội nhà văn năm 1984.
- Dựa theo SGK khi quát.
- Trả lời.
I. TÌM HỂU CHUNG:
1. Tác giả:
 Nguyễn Duy là nhà thơ quân đội. Ông từng trải bao gian khổ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ .
2.Tác phẩm:
Viết vào 1978 tại TP.HCM.
HĐ 2: HD TÌM HIỂU VĂN BẢN ( 23')
1. GV: Hướng dẫn đọc 
- 3 khổ thơ đầu: Giọng kể, nhịp trôi chảy bình thường 
- Khổ thơ 4: Giọng đột ngột, ngỡ ngàng
- Khổ thơ 5 – 6: Giọng tha thiết, trầm lắng 
GV: Đọc ba khổ thơ đầu
? H:Em có nhận xét gì về thể thơ và cách trình bày các câu thơ trong từng khổ?
?H: Văn bản có sự tổng hợp của những phương thức biểu đạt nào? Nhịp điệu và giọng điệu có gì đáng chú ý?
?H: Bài thơ được triển khai theo mạch cảm xúc của tác giả, vầng trăng là hình ảnh xuyên suốt trong tòan mạch thơ. Bài thơ mang dáng dấp là 1 câu chuyện nhỏ được kể theo dịng trình tự thời gian. Dòng cảm nghĩ trữ tình của tác giả men theo dòng tự sự mà bộc lộ. căn cứ vào đó, em hy chia bố cục bài thơ và nêu ý chính của từng phần.
Chiếu phần bố cục.
Vậy chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ theo bố cục vừa chia.
?H: GVGọi HS đọc lại 4 khổ thơ đầu SGK 155 và chiếu trên máy.
H: Nêu ý chính của 4 khổ thơ đầu.
Gọi HS đọc 2 khổ đầu
Nội dung chính của khổ 1,2 l gì?
H: Theo dòng hồi tưởng của tác giả, vầng trăng xuất hiện trong thời điểm nào của cuộc đời nhà thơ? Nó gắn với hình ảnh nào?
H: Có nét gì hay trong cách nói ấy?
H: Những hình ảnh ấy có ý nghĩa như thế nào đối với tâm hồn, tình cảm của nhân vật trữ tình?
H: Tri kỉ là gì? Vì sao khi đó con người và trăng là tri kỉ?
CHUYỂN: Sau tuổi thơ và chiến tranh là cuộc sống ở đô thị hiện đại, mới các em đọc khổ thơ 3,4
Chiếu khổ 3, 4 trên máy.
H: Nệu ý chính của khổ 3,4.
H: Sau tuổi thơ và chiến tranh, nhân vật trữ tình sống trong không gian và điều kiện như thế nào?
H: Người và trăng có còn tri kỉ như thời thơ ấu và thời chiến tranh không?
H: Vậy mối quan hệ giữa người và trăng như thế nào?
H: Em hiểu như thế nào là người dưng?
H: cái hay về nghệ thuật ở đây là gì?
H: Qua đó tác giả đề cập đến vấn đề gì?
BÌNH TÍCH HỢP MÔI TRƯỜNG:
Sự thay đổi môi trường sống, làm cho người ta dễ dàng lãng quên quá khứ,nhất l những quá khứ nhọc nhằn gian khổ. Tố Hữu từng viết về tm trạng băn khoăn của nhân dân Việt bắc khi tiễn cán bộ về xuôi:
Mình về thnh thị xa xôi
Nhà cao còn thấy núi đồi nữa chăng?
Phố đông còn nhớ bản làng
Sáng đêm còn nhớ nhớ trăng giữa rừng?
Vầng trăng ở đây không còn tình nghĩa như xưa, thậm chí còn đáng trách hơn nhiều, nó như người khách qua đường xa lạ vì tình cảm đâu còn son sắt thủy chung. Câu thơ nghe thật nhức nhối xót xa, bởi sự phản bội ở đây không chỉ với lịch sử, với thiên nhiên mà còn với bản thân mình.
LIÊN HỆ THỰC TẾ:
Ngày 30/4/1975 miền Nam gp, nhiều cán bộ chiến sĩ trong đó có Nguyễn Duy về tiếp quản làm việc ở các TP lớn. Tác giả lí giải việc lãng quên vầng trăng bằng lí do thực tế và logic: Cuộc sống hiện đại với ánh sáng của điện, cửa gương thì đâu cần đến trăng nữa. Người ta đã quên đi sự có mặt của vầng trăng hàng ngày vẫn lặng lẽ đi qua. Với con người trăng bây giờ như người lạ. Sự so sánh lạ lùng ấy nói lên một sự thật đáng buồn: trăng vẫn là trăng ấy nhưng người đâu còn như người xưa. Đến đây ta mới hiểu hết nghĩa của từ “ ngỡ”;ngỡ cho là thế nhưng không phải là thế, giọng kể đến đây có sự xót xa.
GỌi HS đọc lại khổ thơ 4
H: Tình huống bất ngờ nào xảy ra?
H: Thình lình là gì?
H:Hành động của nhân vật trữ tình lc ny ra sao?
H: Và điều gì xảy ra?
H: hành động vội bật tung cửa sổ và cảm giác đột ngộ nhận ra vầng trăng tròn ngày xưa, cho thấy mối quan hệ giữa người và trăng cĩ còn tri kỉ như ngày xưa không?
H: Em có nhận xét gì về tình huống ấy?
THẢO LUẬN:
Có ý kiến cho rằng: “ Khổ thơ thứ 4 là bước ngoặt để tác giả bộc lộ cảm xúc và thể hiện chủ đề tác phẩm” .Em có đồng ý như vậy không? Vì sao?
Đáp án:Đúng như nhận định trên, bởi khi có tình huống bất ngờ: mất điện, phòng tối om thì con người mới có thể gặp lại ánh trăng. Nếu không có tình huống bất ngờ này, có lẽ trăng tiếp tục bị lãng quên. Và khổ thơ thứ 4 chính là bản lề, là bước ngoặt để từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc và chủ đề tác phẩm.
BÌNH CHUYỂN:
Vầng trăng là hình ảnh thiên nhiên tươi mát. Là tri kỉ suốt thời niên thiếu và khi là người lính. Trong phút chốc lại xuất hiện, hình ảnh vầng trăng làm sống dậy bao kỉ niệm gian lao nghĩa tình và nhân vật trữ tình cĩ cảm xúc gì không?
Gọi HS đọc khổ thơ 5,6
Chiếu trên máy
H: Nội dung chính trong 2 khổ này là gì?
H: Khi gặp lại vầng trăng năm xưa tư thế và tâm trạng của tác giả diễn tả qua những chi tiết nào?
? VÌ sao tảc giả nói “ ngửa mặt lên nhìn mặt” mà không viết “ ngửa mặt ln nhìn trăng”? BPNT nào được sử dụng ở đây?
H: Nhà thơ nói: có cái gì rưng rưng phản ánh tâm trạng của con người như thế nào?
H: Tác giả nhắc lại hình ảnh ở khổ thơ đầu : đồng, bể, rừng có dụng ý gì?
H: Đến khổ thơ cuối em chú ý đến chi tiết, hình ảnh nào?
H: Trăng tròn vành vạnh và im phăng phắc có ý nghĩa gì?
H: Em cảm nhận ntn về cái giật mình của tác giả?
H: Bên cạnh đó trong khổ cuối còn nét nghệ thuật đặc sắc nào khác?
H: Nếu ánh trăng tượng trưng cho vẻ đẹp và những giá trị truyền thống thì lời thơ nói về sự vô tình và giật mình của con người trước trăng có ý nhắc nhở chúng ta điều gì trong cuộc sống?
H: Qua đó tác giả đề cập đến vấn đề gì?
H: Từ đó nhắc nhở chúng ta bài học nào về cách sống?
GIO DỤC:
Ân nghĩa thuỷ chung với quá khứ là đạo lí tốt đẹp của DT ta. Đạo lí ấy vẫn được duy trì và phát huy. Hiện nay đảng và nhà nước ta có những việc làm thiết thực nào?
H: Bản thân em phải làm gì?
H: căn cứ vào thời điểm ra đời bài thơ và cuộc dời tác giả em hãy nêu chủ đề và ý nghĩa bài thơ?
Bình: Khổ thơ kết lại bài thơ bằng hai vế đối lập mà song song. Đối lập giữa sự tràn đầy của vầng trăng với cái hụt vơi của kẻ vô tình; giữa cái im lặng của nh trăng và sự thức tỉnh của con người. Thì ra, bài học đạo lí làm người đâu cứ phải tìm trong sch vở hay từ những khi niệm trừu tượng xa xôi, mà nó sẽ sâu sắc, không quên khi được chính lương tâm của mình mách bảo.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC
Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa người và trăng ở quá khứ, hiện tại. Qua đó tác giả nhắc nhở đến người đọc điều gì?
GV hệ thống bằng sơ đồ chiếu trên máy.
H: Bài thơ có những nét đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật.
*Bình hết bi: Bài thơ ngắn gọn, đơn sơ như dáng dấp một câu chuyện ngụ ngôn ít lời mà giàu ý nghĩa. Anh trăng thật sự đã như một tấm gương soi để thấy được gương mặt thật của mình, để tìm lại cái đẹp tinh khôi mà chúng ta đôi khi để mất.
Nghe 
Đọc tiếp
Thể thơ 5 chữ với tiết tấu nhịp nhàng, những chỗ đầu dịng từ cu thơ thứ 2 không viết hoa tạo sự liền mạch về cảm xc.
Tự sự kết hợp với trữ tình.
Nhịp điệu đa dạng, nhịp nhàng, giọng tự nhiên, tha thiết, trầm lắng.
Phần 1: 4 khổ đầu
-> Hình ảnh vầng trăng
Phần 2: Khổ thơ 5, 6: --> Cảm xúc suy tư của tc giả 
Đọc 
Nu 
TL
TL
Con người sống hịa hợp với thin nhin: Trần trụi.cy cỏ.
Ngỡ rằng, tưởng rằng
Tác giả tự nhủ sẽ không bao giờ quên. Rõ ràng là sự đinh ninh về 1 mối tình bền chặt, sâu sắc.
Đọc 
Từ hồi.cửa gương
Không
Vầng.đường 
Người xa lạ, không quen biết.
Nghe 
Đọc 
Thình lìnhtối om
Đột ngột
Vội bật tung cửa sổ
Vầng trăng xuất hiện
Không còn tri kỉ tình nghĩa như xưa
Vầng trăng làm sống dậy quá khứ ngày xưa
Đọc 
Nêu 
TL
Trn trọng v khắc su hình ảnh quá khứ tốt đẹp nghĩa tình.
Nhớ lại, tự vấn, nối cái hiện đại với cái truyền thồng, để con người tự hoàn thiện mình.
Nghệ thuật đối tư thế và tâm trạng của con người và trăng.
Trân trọng những gi trị truyền thống
Lãng quên quá khứ tốt đẹp là con người phản bội lại chính bản thân mình
Uống nước nhớ nguồn
ân nghĩa thủy chung cùng quá khứ
Bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ đối với quá khứ, với thiên nhiên, đất nước.
Ánh trăng có ý nghĩa với nhiều người, nhiều thời, gợi đạo lí “ uống nước nhớ nguồn”
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc văn bản:
2.Bố cục: 2 phần
3. Tìm hiểu văn bản:
a. Hình ảnh vầng trăng:
a1/ Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá khứ:
- Hồi nhỏ ( đồng, sông, bể)
- Khi là người lính ( ở rừng)
→ Hình ảnh bình dị tự nhiên, điệp từ “ với”, nhân hóa, so sánh.
Trăng là tri kỉ, biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình.
a2/ Cảm nghĩ về vầng trăng hiện tại:
“ vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường”
→ Nhân hóa, so sánh
cuộc sống hiện đại, khiến trăng trở nên mờ nhạt, bị lãng quên.
b.Cảm xúc và suy tư của tác giả:
“Ngửa mặt ln nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng”
→ nhân hóa, so sánh, điệp từ
con người xúc động, xao xuyến, gợi nhớ, gợi thương.
-Trăng tròn vành vạnh-> tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ, nguyên vẹn.
-ánh trăng im phăng phắc -> nhân hóa -> nhân chứng nghiêm khắc, nhắc nhở con người không thể vô tình lãng quên quá khứ.
- Giật mình -> Thái độ hối hận ăn năn tự hoàn thiện mình.
=> Vẻ đẹp quá khứ khiến tác giả thức tỉnh, không ...  có ích.
-Một mùa xuân nho nhỏ
-Lặng lẽ dâng cho đời
-> ẩn dụ sáng tạo
-Dù là tuổi hai mươi
-Dù là khi tóc bạc
( Điệp ngữ, hoán dụ)
Khát vọng sống có ích, cống hiến một cách khiêm nhường, chân thành tha thiết, vượt thời gian.
d. Lời ngợi ca quê hương:
Ta xin hát câu: Nam ai, Nam bình
-> giai điệu thiết tha sâu lắng của quê hương.
Thể hiện niềm tin yêu cuộc sống
 HĐ 4: HD tổng kết:( 5 phút)
MT: Nắm được những nét nghệ thuật và nội dung đặc sắc của bài thơ.
?H:Em hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung?
Bình hết bài: Mùa xuân nho nhỏ lay động tâm hồn chúng ta bởi chất họa gợi cảm, chất nhạc vấn vương, quyến luyến, bởi nguyện ước chân thành tha thiết của một trái tim yêu cuộc sống, tin yêu đất nước và con người. vì vậy cái ước nguyện lặng lẽ dâng cho đời một mùa xuân nho nhỏ đâu còn của riêng nhà thơ mà trở thành tiếng lòng của nhiều người.
Khái quát
III.Tổng kết:
Nghệ thuật:
Thể thơ 5 chữ nhẹ nhàng tha thiết, mang âm hưởng gần gũi với dân ca.
Kết hợp hài hòa, những hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị với những hình ảnh giàu ý nghĩa biểu trưng khái quát.
Sử dụng ngôn ngữ thơ giản dị, trong sáng giàu hình ảnh, với các ẩn dụ, điệp từ ,so sánh.
Có cấu tứ chặt chẽ, giọng điệu thơ có sự biến đổi phù hợp với nội dung từng đoạn
Nội dung:
Bài thơ thể hiện những rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đát nước và khát vọng được cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời.
HĐ 4 : HD LUYỆN TẬP :( 3 phút)
 Hãy nêu chủ đề của bài thơ?
Chủ đề: Thể hiện ước nguyện của nhà thơ muốn làm một mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với tất cả sức sống tươi trẻ của mình nhưng khiêm nhường là một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nước, cùa cuộc đời chung.
IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: 
- Viết đoạn văn bình hai khổ thơ 4, 5.
- Học bài: Mùa xuân nho nhỏ.
- Soạn: Viếng lăng Bác.
 + Đọc bài thơ. 
 + Trả lời các câu hỏi SGK
V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần: 26 Ngày soạn:
Tiết: 117 Ngày dạy: 
VIẾNG LĂNG BÁC
 Viễn Phương 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh: 
1/ Kiến thức:
Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, của một người con từ miền Nam ra viếng Bác.
Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
 2/ Kĩ năng:
Đọc-hiểu một văn bản thơ trữ tình.
Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác phẩm thơ.
 3/ Thái độ:Bồi dưỡng tinh thần tự hào,kính trọng Bác Hồ
II. CHUẨN BỊ:
 1- Giáo viên: Tranh lăng Bác.Bảng phụ.
 2- Học sinh: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Khởi động( 5 phút)
1. Ổn định: : ( 1 phút)
2. Kiểm tra: : ( 4 phút)
 Em hãy đọc hai khổ thơ đầu của bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh Hải (SGK 56) . Nêu những thành công chính nhất về nội dung, nghệ thuật của bài thơ 
Bảng phụ: Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” của Thanh hải được bắt nguồn từ cảm xúc nào ?
A. Vẻ đẹp truyền thống của đất nước
B. Vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế 
C. Vẻ đẹp của mùa xuân hà Nội
D. Về thời điểm lịch sử đáng ghi nhớ của dân tộc
3. Vào bài: : ( 1 phút)
 Đề tài về Bác Hồ đã trở tành phổ biến đối với thơ ca Việt Nam hiện đại. Nhiều bài thơ về Bác: Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, Bác ơi của Tố Hữu  và với bài thơ Viếng lăng Bác Viễn Phương, một nhà thơ Miền Nam, đã để lại trong lòng người đọc nhiều cảm xúc – GV ghi tên văn bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – hiểu chú thích.( 5 phút)
MT:HS tìm hiểu đôi nét về tác giả tác phẩm,các từ khó trong SGK
HĐ GV
 HĐ HS
 NỘI DUNG
H: Em hãy giới thiệu những nét chính về tác giả?
Treo tranh tác giả.
GV: Treo tranh Bác Hồ và yêu cầu nêu cảm nhận về Lăng Bác.
H: Nêu xuất xứ của văn bản?
Giới thiệu
Quan sát.
Nêu xuất xứ.
I/ Giới thiệu:
Tác giả:
- Là nhà thơ trẻ Miền Nam thời chống Mĩ.
- Thơ Viễn Phương thường nhỏ nhẹ, giàu tình cảm.
2. Tác phẩm:
- Viết năm 1976. Khi tác giả được ra Bắc viếng lăng Bác (vừa khánh thành).
- In trong tập “Như mây mùa xuân”.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản.( 20 phút)
MT: Tìm hiểu cách đọc,bố cục.
Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kình vừa tự hào, vừa đau xót của tác giả từ Miền Nam ra Hà Nội viếng lăng Bác.
Biết được những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ, giọng điệu trang trọng và tha thiết phù hợp với tâm trạng và cảm xúc, nhiều hình ảnh ẩn dụ có giá trị súc tích và gợi cảm. Lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà sâu lắng.
Rèn kĩ năng đọc-hiểu thơ trữ tình ,phân tích các hình ảnh ẩn dụ ,giọng điệu trong thơ
Hướng dẫn: Đọc trang nghiêm, tha thiết, khổ 3 giọng đau xót tự hào, khổ cuối hơi cao, nhanh. 
GV đọc khổ 1. Gọi đọc tiếp.
H: Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt?
H: Dựa vào mạch cảm xúc của tác giả hãy chia bố cục bài thơ?
Treo bảng phụ phần bố cục.
- Gọi đọc khổ 1 và nêu lại ý chính khổ thơ
- H: Em có nhận xét gì về cách xưng hô của tác giả? Tình cảm đó thể hiện qua từ ngữ nào?
GV thay câu thơ trên bằng câu có từ cháu và từ viếng
H: Câu thơ nào bộc lộ được tình cảm nhiều hơn?
- GV nói thêm: Nhân dân miền Nam lúc nào cũng dành tình cảm kính yêu đối với Bác. Xem Bác là vị cha già của dân tộc , Tố Hữu có viết: 
“Bác nhớ miền Nam nỗi nhớ nhà
Miền Nam mong Bác nỗi mong cha”
-H: Ấn tượng đậm nét nhất đối với tác giả là hình ảnh nào?
 -H: vì sao hình ảnh hàng tre lại gây ấn tượng đậm nét đối với tác giả?
-H: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Hình ảnh đó có ý nghĩa như thế nào?
- GV nói thêm về tính bền bỉ, kiên cường của tre (con người Việt Nam) trong bài Tre Việt Nam của Nguyễn Duy,cây tre của Thép Mới: “Tre xanh  Tự ngày xưa  Thân gầy guộc  Mà sao nên lũy ”.
- H: Từ việc phân tích trên em thấy trên đường vào lăng tác giả bộc lộ cảm xúc như thế nào?
- Gọi đọc khổ 2.
GV đọc và ghi 2 câu thơ đầu.
H: Trong hai câu thơ này đâu là hình ảnh thực, đâu là hình ảnh ẩn dụ? Qua hình ảnh ẩn dụ cho thấy tình cảm gì của tác giả đối với Bác? 
H: Giữa Bác và mặt trời có điểm nào tương đồng mà tác giả so sánh như thế?
Gọi HS đọc các câu tiếp
H: Tìm ý nghĩa hình ảnh ẩn dụ trong các khổ thơ còn lại
Gv chia nhóm cho HS (nhóm lớn thời gian 5’)
 -N1: Ngày ngày
-N2: Bác nằm trng..
- N3: Vẫn biết..
-N4: Tìm hiểu tâm trạng của tác giả trong khổ thơ cuối
GV goi các nhóm lần lượt lên trình bày
- Gọi đọc 2 câu kế.
- H: Đâu là hình ảnh thực, đâu là hình ảnh ẩn dụ? Vì sao dòng người được ví như tràng hoa? So sánh như thế có tác dụng gì (biểu cảm ® đối tượng thế nào mới dâng tràng hoa?) và 79 mùa xuân được hiểu như thế nào?
- GV nói thêm: Tố Hữu cũng có bài”Theo chân Bác” với 2 câu:
“Bảy mươi chín mùa xuân trong sáng
 Vào cuộc trường chinh nhẹ cánh bay”.
H: Qua hai hình ảnh ẩn dụ trên, em có nhận xét gì về cảm xúc của nhà thơ?
- Gọi đọc khổ 3.
- H: Tác giả lại tiếp so sánh Bác như vầng trăng, như trời xanh. Các hình ảnh ẩn dụ này gợi cho em những suy nghĩ gì về Bác?
H:Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm xúc của tác giả qua các câu thơ “Vẫn  tim”, qua khổ thơ?
GV:Bác vẫn còn sống mãi với non sông đất nước,như trời xanh còn mãi. Người đã hóa thân thành thiên nhiên, đất nước, dân tộc. Dù tin như thế nhưng không thể không đau xót vì sự ra đi của người.
- Gọi đọc 4 câu cuối.
- H: Qua khổ thơ cuối ta thấy tác giả có ước nguyện gì khi sắp rời lăng? Nghệ thuật sử dụng ở khổ thơ này là gì?
- H: Qua khổ thơ em thấy tâm trạng của tác giả như thế nào khi sắp về Nam?
- Bình: Cảm xúc của tác giả được bộc lộ một cách chân thành, cảm động. Hình ảnh hàng tre trung hiếu bổ sung cho hình ảnh hàng tre bát ngát kiên cường ở khổ 1. Cho thấy kết cấu đầu cuối tương ứng của bài thơ.
Nghe, định hướng nội dung bài học
Đọc 
Xác định
Chia bố cục.
Đọc và nêu ý chính.
Nhận xét
Trả lời
Nghe 
 hình ảnh quen thuộc gần gũi với xóm làng VN
trả lời 
nghe 
đọc 
trả lời
đem lại sự sống và ánh sáng.
Đọc 
Thảo luận( 5 phút)
Trình bày
Dòng người đi trong thương nhớ là hình ảnh thực.
Kết tràng hoa->hình ảnh ẩn dụ đẹp và sáng tạo.
Trả lời.
Đọc diễn cảm
Tác giả xúc động
Trả lời
Trả lời
Nghe 
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc văn bản:
 -Thể thơ: 8 chữ
 - PTBĐ: Biểu cảm
2. Bố cục:
- K 1,2: Cảm xúc trước lăng.
- K3: Cảm xúc khi vào lăng.
- K4: Cảm xúc khi rời lăng.
3. Phân tích:
a. Cảm xúc trước lăng Bác:
“ Con ở MN ra thăm lăng Bác”
->Cách xưng hô “con” thể hiện tình cảm gần gũi của nhà thơ đối với Bác.
-Hình ảnh “hàng tre”
 + Bát ngát
 + Xanh xanh
 + Thẳng hàng
->Hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho sức sống kiên cường của dân tộc VN
Þ Tâm trạng vô cùng xúc động của một người con từ chiến trường miền nam được ra viếng Bác.
“Ngày ngày  
Thấy mộtđỏ”.
 ->Mặt trời đi qua lăng là hình ảnh thực, mặt trời trong lăng là hình ảnh ẩn dụ vừa nói lên sự vĩ đại của Bác vừa thể hiện sự tôn kính của nhà thơ đối với Bác.
“Ngày ngày  
 Kết tràng hoa dâng 79 mùa xuân”
->Hình ảnh ẩn dụ sáng tạo, mới lạ, thể hiện lòng thành kính của nhân dân ta đối với Bác.
Þ Hình ảnh ẩn dụ sóng đôi thể hiện sự tôn kính của tác giả, của nhân dân đối với Bác.
b. Cảm xúc của tác giả khi vào lăng Bác:
- Hình ảnh ẩn dụ: Vầng trăng gợi tâm hồn cao đẹp, sáng trong của Bác: “Bác nằm  hiền”.
- Bác còn sống mãi với trời xanh (một hình ảnh ẩn dụ đặc sắc) nhưng nhà thơ không thể không đau xót: “Vẫn biết  tim”.
Þ Niềm xúc động chân thành của nhà thơ.
c. Cảm xúc khi sắp rời lăng
- Muốn hóa thân, hòa nhập vào cảnh vật ở lăng Bác để được ở gần bên Bác qua nhịp thơ dồn dập của điệp ngữ: “Muốn làm  chốn này”.
Þ Tâm trạng lưu luyến, muốn được ở mãi bên Bác.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết.( 5 phút)
MT: Hs khái quát những nét chính về nội dung và nghệ thuật
- Hỏi: Nghệ thuật nào đã đem lại thành công cho bài thơ?
- Hỏi: Nêu ý nghĩa bài thơ?
Lệnh : HS đọc ghi nhớ SGK
Tổng hợp về nghệ thuật.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Bài thơ có giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa tha thiết, đau xót, tự hào, phù hợp với nội dung cảm xúc của bài.
- Viết theo thể thơ 8 chữ có đôi chỗ biến thể, cách gieo vần và nhịp điệu thơ linh hoạt.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ, kết hợp cả hình ảnh thực, hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng có ý nghĩa khai quát và giá trị biểu cảm cao. 
- Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ, điệp từ có hiệu quả nghệ thuật.
2. Nội dung:
Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lòng thành kính, biết ơn sâu sắc của tác giả khi vào lăng viếng Bác.
Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.( 5phút)
- Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ, tự bộc lộ.
- Đọc diễn cảm.
- Tự bộc lộ.
IV. Luyện tập:
1. Đọc diễn cảm (học thuộc lòng) bài thơ.
2. Vì sao tác giả dùng những hình ảnh ẩn dụ.
4. Củng cố: Nêu cảm hứng bao trùm bài thơ. : ( 2 phút)
IV. Hướng dẫn công việc ở nhà: ( 2 phút)
	- Học bài, làm BT2 SGK: Viết đọa văn bình khổ 2, 3.
	- Chuẩn bị bài: “Nghị luận về tác phẩm truyện”.
- Đọc kĩ bài văn, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài SGK/63.
V. Nhận xét rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 58 121122 126 127.doc