Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Lê Đình Chinh

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Lê Đình Chinh

Văn bản : PHONG CAÙCH HOÀ CHI MINH

 (Lê Anh Trà)

 A. Mục tiêu cần đạt

 HS caàn naộm:

 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

 - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và học tập theo gương Bác.

 - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.

 B. Phương tiện dạy học

 - Giáo án, SGK, phấn màu.

 - Những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác.

 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động

 1. Bài cũ. Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.

 2. Bài mới.

- Giới thiệu bài mới : Cuộc sống đang từng ngày từng giờ phát triển. Làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh sẽ là bài học cho các em . (GV ghi đầu bài)

 

doc 357 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Lê Đình Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BAỉI:1
Tuaàn:1 
 Tiết:1+ 2 Ngaứy giaỷng:17/08/09
Văn bản : PHONG CAÙCH HOÀ CHI MINH
 (Lê Anh Trà)
 A. Mục tiêu cần đạt
 HS caàn naộm:
 - Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
 - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh. Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, rèn luyện và học tập theo gương Bác.
 - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận.
 B. Phương tiện dạy học
 - Giáo án, SGK, phấn màu.
 - Những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
 1. Bài cũ. Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 2. Bài mới. 
- Giới thiệu bài mới : Cuộc sống đang từng ngày từng giờ phát triển. Làm thế nào để có thể hội nhập với thế giới mà vẫn giữ được bản sắc văn hoá dân tộc. Tấm gương về nhà văn hoá lỗi lạc Hồ Chí Minh sẽ là bài học cho các em . (GV ghi đầu bài) 
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Kieỏn thửực
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS đọc ,tìm hiểu chú thích, bố cục.
 - GV hướng dẫn HS đọc chậm rãi, rõ ràng, diễn cảm, 
ngắt ý & nhấn giọng ở từng luận điểm.
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc văn bản. 
 ? Em hãy giới thiệu về tác giả & xuất xứ tác phẩm ?
? Hãy kể tên những bài văn, thơ viết về Bác mà em biết ?
- Cho HS đọc thầm 12 chú thích – SGK trang 7. GV giải thích thêm một số từ khó như : phong cách, di dưỡng, tinh thần. 
? Bài văn viết theo phương thức biểu đạt nào ? Xét về đề tài thì nó thuộc loại văn bản gì ?
- HS trả lời, GV rút ra nội dung ghi bảng.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích bố cục
 1. Tác giả 
à Lê Anh Trà - Viện trưởng viện văn hoá Việt Nam .
1.Tác phẩm 
- Trích trong : Phong cách H CM Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị.
 - Phương thức biểu đạt : Nghị luận.
 - Đề tài : Thuộc văn bản nhật dụng.
 * GV lưu ý thêm : Đây là một văn bản nhật dụng, nội dung đề cập đến một vấn đề
 mang tính thời sự xã hội. Đề tài không chỉ mang ý nghĩa cập nhật mà còn có ý nghĩa lâu
 dài. Bởi lẽ, việc học tập và rèn luyện theo phong cách HCM là việc làm thiết thực,
 thường xuyên của các thế hệ người Việt Nam đặc biệt là thế hệ trẻ.
 ? Hãy kể tên một số văn bản nhật dụng đã học ở các lớp 6, 7, 8 ? 
? Văn bản này chia làm mấy phần ? 
? Xác định nội dung chính của từng phần ?
- HS trả lời, GV chốt ý.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
- Cho HS đọc lại đoạn 1 : Từ đầu à hiện đại, nhắc lại nội dung của đoạn.
? HCM đã tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại trong hoàn cảnh nào ?
* GV dùng kiến thức LS để giới thiệu thêm cho HS hiểu: Năm 1911, Bác rời bến cảng Nhà Rồng để ra đi tìm đường cứu nước. Suốt 30 năm bôn ba ở nước ngoài, Người đã qua nhiều nơi, thăm và ở nhiều nước, làm nhiều công việc khác nhau.
? Hồ Chí Minh đã tiếp thu vốn tri thức văn hoá nhân loại bằng những cách nào ?
? Em hãy tìm những dẫn chứng cụ thể trong bài để chứng minh cho các ý mà em vừa trình bày ?
- GV gợi ý thêm :
? Chìa khoá để mở ra kho tri thức nhân loại là gì ?
? Hãy kể những chuyện mà em biết về sự kết hợp giữa lao động và học tập của Bác ?- GV lấy thêm ví dụ cho HS hiểu.
? Để tiếp thu vốn tri thức văn hoá nhân loại có phải chỉ qua sách vở là đủ không ? Động lực nào đã giúp Người có được những tri thức ấy ? Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời.
- GV giáo dục cho HS ý thức học tập trong cuộc sống.
? Điều quan trọng trong cách tiếp thu của Bác là gì ? Tìm những dẫn chứng để chứng tỏ điều ấy ?
* GV bình thêm : Đó là cách tiếp thu mà tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được. Đó cũng là cách (hoà nhập)(mà không )hoà tan. Và cũng chính từ việc tìm hiểu sâu sắc nền văn hoá nước ngoài để từ đó tìm ra con đường giải phóng dân tộc.
? Kết quả HCM đã có được vốn tri thức nhân loại ở mức
độ nào ? Và theo hướng nào ? Em hãy giải thích từ ( Uyên thâm )?
? Từ những điều đó, em có nhận xét gì về nhân cách, lối sống của Bác ? Câu văn nào nói rõ điều đó ?
? Vai trò của câu này trong toàn văn bản ? 
Bố cục : 2 phần
 - Phần 1 : Từ đầu à rất hiện đại.
 - Phần 2 : Còn lại.
II. Tìm hiểu văn bản
 1. HCM với sự tiếp thu tinh hoa v. hoá nhân loại 
a. Hoàn cảnh tiếp thu :
 - Trong cuộc đời hoạt động đầy gian nan vất vả.
 - Đi nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phương Đông đến phương Tây.
b. Cách tiếp thu :
 - Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ.
 - Qua công việc, qua lao động mà học hỏi.
 - Học hỏi, tìm hiểu đến mức sâu sắc.
 - Bác đã tiếp thu một cách chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
 + Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động.
 + Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những hạn chế, tiêu cực.
 + Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng QT
 c. Kết quả : HCM có vốn kiến thức văn hoá khá sâu rộng à Một nhân cách, một lối sống rất VN, rất phương Đông nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
 * Hoạt động 3 : GV củng cố bài, hướng dẫn HS luyện tập.
 - Cho HS tiếp tục thảo luận vấn đề vừa nêu.à Câu văn vừa khép lại vừa mở ra vấn đề 
 à Lập luận chặt chẽ có tác dụng nhấn mạnh ý.
 - Phần văn bản trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
 3. Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị tiếp nội dung tiết 2. 
 Ngaứy daùy:17/08/09
(Tiết 2)
 1. Bài cũ : ? HCM đã tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại như thế nào ?
 2. Bài mới : GV dẫn dắt HS tìm hiểu tiếp phần 2. 
* Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý 2 của bài.
- Cho HS đọc lại đoạn 2 và nhắc lại nội dung của đoạn.
? Qua tiết học 1, em hãy cho biết phần văn bản đầu nói về thời kì nào trong cuộc đời hoạt động của Bác ?
à Khi Bác đang hoạt động ở nước ngoài.
? Còn phần văn bản này lại nói về giai đoạn nào ?
à Thời kì hoạt động trong nước.
? Đoạn văn này, tác giả tập trung viết về những nét đẹp nào trong lối sống của Bác ?
? Để chứng minh cho lối sống giản dị của Chủ tịch HCM, tác giả đã đưa ra dẫn chứng ở những phương diện nào ?
? Em hãy lần lượt lấy dẫn chứng để làm rõ ? 
à Nhà sàn nhỏ bằng gỗ, vẻn vẹn vài phòng. Quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ ; tư trang ít ỏi. Ăn uống đạm bạc với cá kho, rau luộc, dưa gém, cà muối. 
- Cho HS trả lời, HS khác bổ sung nếu thiếu.
- GV đọc cho HS nghe bài thơ . Thăm cõi Bác xưa” của Tố Hữu: (Nhà Bác đơn sơ, thế gian).? Em hình dung như thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không ?
- Cho HS thảo luận nhóm bàn trả lời, GV bình thêm.
? ở lớp 7, em đã được học văn bản nào cũng ca ngợi lối sống giản dị của Bác ? Hãy nhớ và nhắc lại các dẫn chứng ấy ?
à Văn bản ( Đức tính giản dị của Bác Hồ ) – PVĐ.
? Nét đẹp trong lối sống của Bác không chỉ ở sự giản dị mà còn ở nét phẩm chất nào ? Hãy chứng minh ?
? Lối sống của Bác đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ, quan niệm ấy là gì ? Em hiểu thế nào là ( thẩm mĩ ) ?
? Tác giả đã so sánh lối sống của Bác với những ai ? Tại sao lại chọn những người đó ? Em hiểu biết gì về những nhà hiền triết này ? Theo em điểm giống và khác nhau giữa lối sống của Bác với lối sống của các vị hiền triết như thế nào ?
- Cho HS thảo luận nhóm -> trả lời. Nhóm khác bổ sung.
- GV định hướng thêm :
 + Giống : Đều giản dị , thanh cao.
 + Khác : Bác gắn bó, sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân. Bác tiếp thu một cách sâu rộng những tinh hoa văn hoá nhân loại.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật trong văn bản.
? Để làm nổi bật phong cách Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
- GV gợi ý : Chú ý sự kết hợp phương thức biểu đạt ; cách dưa dẫn chứng ; cách dùng từ ngữ ; cách sử dụng biện pháp
nghệ thuật khi so sánh giữa cương vị và lối sống của Bác .
- HS trả lời, GV chốt ý cho HS ghi bảng.
* Hoạt động 3 : GV củng cố bài, cho HS thực hiện phần ghi nhớ. GV nhắc lại 2 nội dung của bài học. 
? Nêu cảm nhận của em về những điểm đã tạo nên vẻ đẹp trong phong cách HCM ? Gọi HS đọc ghi nhớ SGK – 8.
- * Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập.
- Gọi HS đọc bài tập SGK
- GV tổ chức cho các tổ thi đua kể những mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác. (Có thể đọc thơ viết về Bác hoặc thơ của Bác.)
- GV khuyến khích cho điểm HS có hiểu biết tốt.
 2. Nét đẹp trong lối sống giản dị và thanh cao của Hồ Chí Minh.
 a. Lối sống vô cùng giản dị.
- Nơi ở, nơi làm việc : Đơn sơ, mộc mạc.
 - Trang phục hết sức giản dị. 
 - Ăn uống đạm bạc với nhưng món dân dã, giản dị. 
 b. Lối sống thanh cao, sang trọng.
 - Không phải là cách sống khắc khổ trong cảnh nghèo khó. 
 - Không phải là cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời..
 - Đây là cách sống có văn hoá trở thành một quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
c. Nét đẹp trong lối sống của Bác là kế thừa và phát huy cách sống của những vị hiền triết trong lịch sử à vẻ đẹp của cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc và thanh cao.
 3. Giá trị nghệ thuật.
 - Kết hợp giữa kể và bình luận.
 - Chọn lọc các chi tiết tiêu biểu.
 - Đan xen thơ, dùng nhiều từ Hán Việt.
 - Sử dụng nghệ thuật đối lập.
III. Tổng kết
à Ghi nhớ : SGK – 8.
 IV. Luyện tập
à Sưu tầm, kể chuyện.
 3. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài, tiếp tục sưu tầm những mẩu chuyện, bài thơ viết về Bác.
 - Chuẩn bị bài : Các phương châm hội thoại.
 Tuaàn:1 
 Tieỏt.3 Ngaứy daùy: 19/08/09
CAÙC PHệễNG CHAÂM HOÄI THOAẽI
 A. Mục tiêu cần đạt
HS caàn naộm: 
 - Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
 - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
 B. Phương tiện dạy học
 - Giáo án, SGK.
 - Phấn màu, bảng phụ.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
 1. Bài cũ
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
 2. Bài mới
 - GV giới thiệu chương trình & phương pháp học tập phân môn Tiếng Việt.
 - Giới thiệu bài mới : ở lớp 8, các em đã được học một số nội dung liên quan đến hội
 thoại như : Hành động nói, vai giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Tuy nhiên, trong
 giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời, nhưng những người tham
 gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ. Nừu không thì dù giao tiếp không mắc lỗi gì về
 ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp , giao tiếp cũng không thành công. Những qui định đó
 được thể hiện qua các phương châm hội thoại.
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Kieỏn thửực
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu phương châm về lượng.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ – SGK 8
- Gọi HS đọc ví dụ.
? Bằng kiến thức trong cuộc sống, em hãy giải thích ( bơi) là gì?
? Vậy câu trả lời của Ba đã đáp ứng đầy đủ nội dung cần biết chưa ? Tại sao ?
- Cho HS thảo luận, trả lời.
- GV định hướng : Câu hỏi hướng về một địa điểm cụ thể. Câu trả lời ít thông tin hơn giao tiếp đòi hỏi.
? Theo em phải trả lời như thế nào mới hợp lí ?
? Từ đó em rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
- GV chốt nội dung ghi bảng.
- Gọi HS đọc câu c ... uật của bài thơ Sang thu?
A. Sử dụng câu ngắn gọn, chính xác.
B. Sử dụng phong phú các phép tu từ so sánh, ẩn dụ.
C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm.
D. Sáng tạo những hình ảnh giàu ý nghĩa triết lý.
Câu 9: Có thể thay từ xao xuyến bằng từ nào sau đây mà vẫn không làm giảm đi giá trị nghệ thuật của câu thơ một nốt trầm xao xuyến?
A. Êm ái. B. Sâu lắng. C. Da diết. D. Cả ba từ trên đều không thay thế được.
Câu 10: Phẩm chất cao đẹp của người đồng mình được đề cập đến trong bài thơ Nói với con là những phẩm chất nào?
A. Mạnh mẽ, khoáng đạt.
B. Mộc mạc mà giàu ý chí, niềm tin.
C. Gắn bó tha thiết với quê hương dẫu quê hương còn đói nghèo lam lũ.
D. Kết hợp cả ba ý trên.
Câu 11: Điền dấu thích hợp vào dấu ba chấm trong câu: “  là phần thông báo tuy không được diễn đạtbằng từ ngữ trong câu nhưng có thể được suy ra từ những từ ngữ ấy”.
Câu 12: Hai bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Con cò đều đề cập đến tình mẹ con, đều ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng. Cách thể hiện cũng có điểm gần gũi, đó là dùng điệu ru, lời ru của người mẹ, nhưng nội dung tỉnh cảm, cảm xúc ở mỗi bài lại mang nét riêng biệt. Điều đó đ
A. Đúng
B. Sai
úng hay sai?
Câu 13: Hãy sắp xếp các ý sau theo thứ tự hợp lí của các bước làm bài nghị luận.
A. Viết bài. B. Tìm hiểu đề và tìm ý. C. Đọc và sửa chữa. D. Lập dàn ý.
->
->
->
 Phần tự luận(6điểm):
Câu 1 (1điểm): Nhớ và viết lại chính xác những câu thơ nói lên sự vĩ đại của Bác, sự tôn kính của tác giả và của nhân dân ta với Bác trong bài Viếng lăng Bác của Viễn Phương?
Câu 2 (1 điểm): Câu văn sau nói về điều gì?
Suốt đời Nhĩ đã từng đi tới không sót một xó xỉnh nào trên trái đất, đây là một chân trời gần gũi mà lại xa lắc vì chưa hề bao giờ đi đến - cái bờ bên kia sông Hồng ngay trước cửa sổ nhà mình.
Câu 3 (4 điểm): Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê- Sách Ngữ Văn 9 .
Đáp án - biểu điểm:
Phần trắc nghiệm:4 điểm. 
Câu 1: 0,75 điểm. Mỗi ý nối đúng đạt 0,25 điểm.
1 - b
 2- 0 nối
3 - d
4 - c
Câu2: 0,25 điểm. - B. Mùa xuân nho nhỏ. 
Câu3: 0,25 điểm. - A. Miêu tả + Biểu cảm.
Câu4: 0,25 điểm. - D. Nhẹ nhàng, giao cảm.
Câu5: 0,25 điểm. - D. Cả B và C. 
Câu6: 0,25 điểm. - D. Hàng cây đứng tuổi cũng như những con người từng trải không còn thấy bất ngờ trước những vang động bất thường của cuộc sống. 
Câu7: 0,25 điểm. - B. Ba.
Câu8: 0,25 điểm. - C. Sáng tạo những hình ảnh quen thuộc mà vẫn mới mẻ, gợi cảm. 
Câu9: 0,25 điểm. - D. Cả ba từ trên đều không thay thế được.
Câu10: 0,25 điểm. - D. Kết hợp cả ba ý trên.
Câu11: 0,25 điểm. - Hàm ý, trực tiếp.
Câu12: 0,25 điểm. - A. Đúng.
Câu13: 0,25 điểm. -
B
->
D
->
A
->
C
Phần tự luận: 6 điểm.
Câu 1(1điểm): Yêu cầu học sinh nhớ và viết lại chính xác 4 câu thơ khổ hai trong bài Viếng lăng Bác của Viễn Phương.- Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm.
	Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
	Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
	Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
	Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân.
Câu 2(1 điểm): Học sinh trả lơì được:
- Đó là chiêm nghiệm của Nhĩ về một nghịch lí của chính cuộc đời anh.
Câu 3 (4 điểm):
a, Yêu cầu:
	- Học sinh xác định đúng kiểu bài là nghị luận văn học - phát biểu cảm nghĩ về nhân vật văn học .
	- Về nhân vật Phương Định trong truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê, các em có thể phát biểu cảm nghĩ về những điểm sau:
	 + Phương Định là nhân vật có cá tính, sống chân thực.
	+ Phương Định có tâm hồn trong sáng, giàu tình cảm: yêu mến những người đồng đội và cả đơn vị; yêu mến và cảm phục những người lính mà cô gặp họ qua trọng điểm vào chiến trường.
	+ Phương Định hồn nhiên, đầy nữ tính nhưng cũng rất can đảm. Hay quan tâm đến hình thức, mơ mộng, hay nhớ về những kỉ niệm. Nhạy cảm và kín đáo.
	+ Phương Định trong cảnh phá bom thể hiện rõ lòng tự trọng, ý thức trách nhiệm và sự dũng cảm.
	+ Qua nhân vật Phương Định em hiểu biết hơn về thế hệ trẻ trong thời kì chống Mĩ cứu nước.
	- Bài viết phải có bố cục rõ ràng, lời văn trong sáng, sức thuyết phục cao.
	- Trong khi viết phải bộc lộ được suy nghĩ riêng của bản thân.
b, Thang điểm:
	1. Điểm 4 :	- Đảm bảo các nội dung trên, văn viết rõ ràng, mạch lạc, đúng kiểu bài nghị luận về nhân vật văn học .
	- Trình bày sach sẽ, khoa học, không mắc lỗi chính tả.
	2. Điểm 3: - Đảm bảo các nội dung trên, văn viết rõ ràng, mạch lạc, đúng kiểu bài nghị luận về nhân vật văn học .
	- Trình bày sach sẽ, khoa học, mắc ít lỗi chính tả.
	3. Điểm 2: - Đảm bảo một số nội dung trên, văn viết còn mắc một số lỗi diễn đạt 
	- Trình bày chưa khoa học, mắc lỗi chính tả nhiều.
	4. Điểm 1: - Bài viết sơ sài, chưa đáp ứng được yêu cầu của bài ra, mắc nhiều lỗi diễn đạt và chính tả.
D - Củng cố- Hướng dẫn:
	1. Củng cố:
	Thu bài, kiểm bài. Nhận xét giờ kiểm tra.
	2. Hướng dẫn:
	Về nhà ôn lại chương trình Ngữ Văn lớp 9 - phần văn học hiện đại.
	Soạn bài tiếp theo: Thư, điện.
Tuần:35 . Ngày soạn: 5/ 5/2007
 Tiết 171-172. Ngaứy daùy:
THệ - ẹIEÄN
A. Mục tiêu cần đạt
 HS naộm ủửụùc:
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Kieỏn thửực
 Trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.	
B. Phương tiện dạy học
	GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án 
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
?
3/ Bài mới: 
Đọc chú thích dấu sao sgk. 
Tìm hiểu chú thích sgk.
I - Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
2. Văn bản : 
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
3. Bố cục văn bản:
4. Phân tích:
D - Củng cố- Hướng dẫn:
	1. Củng cố:
	2. Hướng dẫn:
Tuần:35 . Ngày soạn: 3/ 5/2007
 Tiết 173-174. Ngaứy daùy:
TRAÛ BAỉI KIEÅM TRA VAấN, TIEÁNG VIEÄT
A. Mục tiêu cần đạt
 HS naộm ủửụùc:
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Kieỏn thửực
A – Mục tiêu:
Giúp học sinh Giúp học sinh nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết của mình. Khắc phục các nhược điểm, thành thục hơn kĩ năng làm bài văn học, tiếng Việt. Củng cố các kĩ năng về xây dựng bố cục, tạo liên kết và diễn đạt trong bài làm.	
B. Phương tiện dạy học
	GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án 
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động 
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới: 
I – Giới thiệu chung:
Đọc chú thích dấu sao sgk. 
1. Tác giả:
2. Văn bản : 
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
Tìm hiểu chú thích sgk. 
H/sinh tìm hiểu chú thích sgk. 
3. Bố cục văn bản:
?
Phần
4. Phân tích:
?
a.
D - Củng cố- Hướng dẫn:
	1. Củng cố:
Hướng dẫn:
 Ngày soạn: / 5/ 2007
Tuần:35 . Tiết 175 .
Trả bài kiểm tra tổng hợp
A – Mục tiêu:
Giúp học sinh Giúp học sinh nhận ra được những ưu điểm, nhược điểm về nội dsung và hình thức trình bày trong bài làm của mình. Khắc phục các nhược điểm, thành thục hơn kĩ năng làm bài văn nghị luận văn học. Củng cố các kĩ năng về xây dựng bố cục, tạo liên kết và diễn đạt trong bài văn 
nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích), bài thơ (đoạn thơ).	
B – Chuẩn bị:
	GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án 
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
C – Tiến trình dạy học:
1/ Tổ chức lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
?
3/ Bài mới: 
I – Giới thiệu chung:
?6
?5
Đọc chú thích dấu sao sgk. 
1. Tác giả:
2. Văn bản : 
II - Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
Tìm hiểu chú thích sgk. 
H/sinh tìm hiểu chú thích sgk. 
3. Bố cục văn bản:
?
Phần
4. Phân tích:
?
a.
D - Củng cố- Hướng dẫn:
	1. Củng cố:
	2. Hướng dẫn:
Đề bài:
Lớp 9C:
Câu 1: Điền đúng tên tác giả và năm sáng tác của các văn bản : 
tên Văn bản
tác giả
 Năm sáng tác
A. Bến quê
B. Những ngôi sao xa xôi. 
C. Bố của Xi- mông.
D. 
Câu 2 
Câu3: 
Câu 4 
Câu 5: Viết một đoạn văn (nửa trang giấy) trình bày ý kiến của mình về cái hay cái đẹp của những câu thơ sau:
 “ Có đám mây mùa hạ
 Vắt nửa mình sang thu
 Vẫn còn bao nhiêu nắng
 Đã vơi dần cơn mưa
 Sấm cũng bớt bất ngờ
 Trên hàng cây đứng tuổi.”
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. Họ-Tên: . kiểm tra tiếng việt 
 Lớp : 9 C Thời gian 45 phút 
 Điểm
Lời phê
	 Đề bài I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
	Câu 1: Các câu trong đoạn văn chỉ liên kết với nhau về nội dung hoặc chỉ liên kết về hình thức. Điều đó đúng hay sai?
	A, Đúng.	B, Sai.
	Câu 2: Về hình thức các câu văn và đoạn văn không liên kết với nhau theo cách nào dưới đây.
	A, Phép lặp, phép thế 	B, Phép liên tưởng, đồng nghĩa, trái nghĩa.
	C, Phép nhân hoá. 	D, Phép nối.
	Câu 3: Điền từ thích hợp vào ô trống sau:
 là thành phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
 là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
 	Câu 4: Câu văn “Chắc hẳn là nó rất lo lắng khi nhận đợc tin này” có thành phần biệt lập nào?
	A, Cảm thán. 	B, Tình thái. 	C, Phụ chú. 	D, Gọi - đáp.
	Câu 5: Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ:
	Bánh rán đường đây, chia cho em mỗi đứa một cái.
	II – Phần tự luận: (6 điểm)
	Câu 1: Trong đoạn trích sau đây, những câu nào có nghĩa tường minh, câu nào ngoài nghĩa tường minh còn có thêm hàm ý? Hãy giải đoán hàm ý trong câu có chứa hàm ý?
	“Anh thanh niên đỏ mặt, rõ ràng luống cuống:
Vâng, mời bác và cô lên chơi. Nhà cháu kia. Lên cái bậc cấp kia, trên kia, trên ấy có cái nhà đấy. Nước sôi đã có sẵn, nhưng cháu về trước một tí. Bác và cô lên ngay nhé.
	Nói xong, anh chạy vụt đi, cũng tất tả như khi đến. 
Bác và cô lên với anh ấy một tí. Thế nào bác cũng thích vẽ anh ta – Người lái xe lại nói”.
	( Nguyễn Thành Long – Lặng lẽ Sa Pa).
	Câu 2: Trong đoạn văn trên, người nghe có giải đoán được hàm ý trong câu nói đó không? Chi tiết nào xác nhận điều này?
	Câu 3: Đặt hai câu có thành phần tình thái?
 ...

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9(35).doc