Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Thạch Khoán

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Thạch Khoán

TUẦN 1

TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.

 ( Lê Anh Trà)

A. Mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh:

- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa của Hồ Chớ Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.

1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn.

2. Kỹ năng:

- Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với Thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề thuộc văn hóa, lối sống.

B. Chuẩn bị:

 

doc 532 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Thạch Khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Giảng:
TUẦN 1
TIẾT 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.
 ( Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa của Hồ Chớ Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
1. Kiến thức: 
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn.
2. Kỹ năng: 
- Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với Thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề thuộc văn hóa, lối sống.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo án, Sgk.
- Soạn bài.
C. TiÂn trình lên lớp
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số:
2. Kiểm tra.
	- Sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới
Ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, 
giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rừ hơn phong 
cách sống và làm việc của Bác.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
GV hướng dẫn HS đọc văn bản: giọng đọc chậm rãi, khúc triết.
Gv đọc mẫu và gọi 2 HS đọc tiÂp.
HS giải thích nghĩa các từ: Phong cách, truân chuyên, uyên thâm, siêu phàm, hiền triết....
Văn bản có bố cục gồm mấy phần? Mỗi phần tương ứng với đoạn nào của văn bản? Nội dung chính của các phần trong văn bản? 
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu của văn bản. 
 Phong cách Hồ Chí Minh được hình thành như Thế nào?
Người đã làm Thế nào để tiÂp nhận vốn tri thức của các nước trên Thế giới và đạt kết quả như Thế nào trong quá trình tìm hiểu đó?
Người chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hoá và tiÂp thu cái hay cái đẹp của nó đồng thời phê phán những tiêu cực của CNTB.
Em có nhận xét gì về cách tiÂp thu nền văn hoá các nước của Bác ?
Em suy nghĩ gì trước sự tiÂp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Bác?
Thảo luận:
Có ý kiÂn cho rằng: “ Phong cách Hồ Chí Minh là sựu kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại” dựa trên cơ sở nào để khẳng định điều đó?
Phong cách HCM là sự kết hợp 2 yếu tố:
- Hiện đại: tinh hoa văn hoá của các nước tiên tiÂn trên Thế giới.
- Truyền thống: nhân cách Việt Nam, nét đẹp văn hoá Việt và văn hoá phương Đông.
HS đọc phần 2 của văn bản. 
Phong cách HCM thể hiện trên những phương diện nào?
Em nhận xét gì về những nét này ở Bác?
* Hoạt động 3: Luyện tập
I.TiÂp xúc văn bản.
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích.
a.Tác giả,tác phẩm.
 SGK - 7
b.Giải thích từ khó
Kiểu loại: văn bản nhật dụng. 
 - Phương thức nghị luận và thuyết minh
3. Tìm hiểu bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: Từ đầu đÂn hiện đại: Quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 2: tiếp đến hạ tắm ao:những vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
- Đoạn 3: còn lại: Bình luận và khẳng định ý nghĩa văn hoá của phong cách Hồ Chí Minh.
II. Phân tích văn bản.
1. Quá trình hình thành phong cách Hồ Chí Minh 
- Từ sự tiÂp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
-Trong quá trình Bác đi tìm đường cứu nước từ năm 1911...
+ Người ghé lại nhiều hải cảng...
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiÂng ngoại quốc.
+ Học hỏi, tìm hiểu văn hoá Thế giới một cách uyên thâm...
=> Người tiÂp thu một cách chủ động và tích cực: nắm vững ngôn ngữ giao tiÂp; học qua thực từ và sách vở nên có kiÂn thức uyên thâm.
- TiÂp thu một cách chọn lọc.
- TiÂp nhận tinh hoa văn hoá tiÂn bộ của nhân loại nhưng không đoạn tuyệt với văn hoá truyền thống của dân tộc.
2. Biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh.
 + Nơi ở và làm việc: Nhà sàn nhỏ bằng gỗ bên cạnh chiếc ao; nơi ở vẻ vẹn vài phòng...
+ Trang phục: Quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, dép lốp...
+ Việc ăn uống: Đạm bạc, cá kho, rau muống luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
 + Tư trang ít ỏi.
=>Giản dị.
* Luyện tập.
Đọc văn bản, làm bài trắc nghiệm.
* Ho¹t ®éng 4:Cñng cè, h­íng dÉn vÒ nhµ.
4. Củng cố dặn dò.
 - Khái quát nội dung bài.
 - Nhắc lại nội dung đã học
5. Hướng dẫn về nhà.
	- Học bài.
	- Soạn nội dung các câu hỏi còn lại.
____________________________________________
Ngày soạn:
Giảng:
TIẾT 2: Phong cách Hồ Chí Minh.
 ___ Lê Anh Trà___
A. Mục tiêu cần đạt.
TiÂp tục giýp HS 
- Thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng yêu kính, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
1. Kiến thức: 
	- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một số đoạn văn.
2. Kỹ năng: 
- Năm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuocj chủ đề hội nhập với Thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong viết văn bản về một vấn đề thuộc văn hóa, lối sống.
B. Chuẩn bị.
- GV: Giáo án, Sgk, bảng phụ.
- HS: Soạn bài, xem lại bài “Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
C. TiÂn trình lên lớp.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số:
2. Kiểm tra.
 Văn bản Phong cách Hồ Chí Minh có bố cục như Thế nào?
3. Bài mới
	Vẻ đẹp phong cách HCM không chỉ ở vốn tri thức văn hoá uyên 
thâm mà còn thể hiện ở lối sống của người.
	* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản.
Để làm nổi bật lên phong cách của Người, tác giả đã dùng phương thức biểu đạt nào?
Lê Anh Trà đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để giới thiệu về phong cách HCM ? 
Tác dụng?
 - Liệt kê -> giýp người đọc hiểu được mọi biểu hiện của phong cách HCM.
Đọc đoạn 3.
Đoạn văn diễn tả điều gì?
Khi giới thiệu về phong cách HCM, tác giả đã liên tưởng tới những ai? điều đó gợi cho em suy nghĩ gì?
Từ vẻ đẹp của Người, em liên tưởng tới những bài thơ, câu văn hay mẩu chuyện nào về Bác?
 VD: 
 “ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
 áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường ”
 “ Nhà gác đơn sơ một góc vườn
 Tủ nhỏ võa treo mấy áo sờn”
Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giýp người đọc cảm nhận được vẻ đẹp phong cách HCM ?
 Qua đó, em hiểu gì về thái độ và tình cảm của tác giả đối với Bác?
Qua bài viết, tác giả gửi gắm đÂn người đọc điều gì?
Em sẽ làm gì để xứng đáng với Bác kính yêu?
Yêu kính và tự hào về Bác, học tập và noi gương Bác.
Những yếu tố nghệ thuật nào làm nên sức hấp dẫn và thuyết phục của bài viết?
Qua văn bản, em hiểu thêm gì và Bác kính yêu?
Hs đọc to ghi nhớ T8.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
Tìm những nét khác nhau giữa văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ” (Lớp 7) và văn bản “ Phong cách Hồ Chí Minh” từ đó nêu cảm nghĩ của em về vẻ đẹp tâm hồn của Bác.
HD: GV đã yêu cầu HS đọc lại văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ” và trong quá trình tìm hiểu bài mới cũng đã so sánh nhằm khắc sâu bài giảng vì vậy HS có thể đối chiÂu 2 văn bản này trên phương diện nghệ thuật và nội dung
- Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” chỉ trình bày những biểu hiện về lối sống giản dị của Bác.
- Văn bản: “ Phong cách Hồ Chí Minh” nêu cả quá trình hình thành phong cách sống của Bác trên nhiều phương diện và những biểu hiện của phong cách đó-> nét hiện đại và truyền thống trong phong cách của Bác; lối sống giản dị mà thanh cao; tâm hồn trong sáng và cao thượng... => mang nét đẹp của thời đại và của dân tộc VN.
II. Phân tích văn bản.
2. Biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh.
- Dùng yếu tố thuyết minh kết hợp với nghị luận để giới thiệu về phong cách HCM.
- Sử dụng phép liệt kê và so sánh-> vẻ đẹp riêng của vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN.
3. Vẻ đẹp phong cách HCM.
Đánh giá về phong cách HCM.
Tác giả liên tưởng tới Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm - những người anh hùng và danh nhân văn hoá Việt Nam 
=> Phong cách HCM là sự k tục và phát huy nét đẹp tâm hồn người Việt - một vẻ đẹp bình dị mà thanh cao
- Dùng phép liệt kê và dùng câu ghép có nhiều v câu có ý khẳng định.
- Tác giả cảm phục trước vẻ đẹp thanh cao giản dị của vị chủ tịch nước và ca ngợi nét đẹp trong phong cách của Người.
-> Ca ngợi vẻ đẹp thanh cao giản dịKhẳng định vẻ đẹp và sức sống lâu bền của phong cách Hồ Chí Minh đối với con người, dân tộc VN.
III.Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
 Kết hợp yếu tố thuyết minh và nghị luận 
Sử dụng khéo léo các biện pháp nghệ thuật liệt kê, so sánh và lối lập luận vững vàng.
2. Nội dung. 
Phong cách HCM võa mang vẻ đẹp trí tuệ võa mang vẻ đẹp đạo đức.
* Ghi nhớ: 
 SGK trang 8
IV. Luyện tập.
	* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
4. Củng cố, dặn dò.
 Bài tâp trắc nghiệm:
 	1.Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản là gì?
	A.Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch HCM.
	B. Phong cách làm việc và nÂp sốngcủa HCM.
	C.Tình cảm của nhân dân VN đối với Bác.
	D.Trí tuệ tuyệt vời của HCM.
2. ý nào nói đúng nhất điểm cốt lõi của phong cách HCM?
A. Biết kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn há dân tộc và tinh hoa VH nhân loại.
B. Đời sống vật chất giản dị kết hợp hài hoà với đời sống tinh thần phong phú.
	C. Có sự kế thừa vẻ đẹp trong cách sống của các vị hiền triết xưa.
 	 D. Am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân trên Thế giới.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Viết đoạn văn bày tỏ lòng yêu kính và biết ơn Bác.
- Soạn bài:Đấu tranh cho một Thế giới hoà bình
_____________________________________________
Ngày soạn:
Giảng
TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.
A. Mục tiêu cần đạt.
 Giýp HS:
- Nắm được nội dung cốt yếu hai phương châm hội thoại: phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiÂp.
1. KiÂn thức.
- Nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được các sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong một số tình huống giao tiÂp cụ thể.
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiÂp.
B. Chuẩn bị.
- Giáo án. Sgk, bảng phụ.
- Hs: + Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
+ Ôn lại kiÂn thức lớp 8.
C. TiÂn trình lên lớp.
	* Hoạt động 1: Khởi động.
1. Tổ chức:
	Sĩ số:
2. Kiểm tra.
Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh? Đọc một bài thơ hoặc kể một mẩu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
3. Bài mới: 
Trong chương trình Ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
	* Hoạt động 2: Hình thành kiÂn thưc mới.
HS đọcngữ liệu và nghiên cứu ngữ liệu.
Ngữ liệu 1.
An yêu cầu Ba giải đáp điều gì?
- Điều cần được giải đáp là địa điểm bơi.
Câu trả lời của Ba đáp ứng điều cần giải đáp chưa? vì sao?
- Chưa đáp ứng nội dung vì mục đích câu hỏi chưa được dấp ứng.
Qua đó em rút ra được kết luận gì khi hội thoại?
Ngữ liệu 2.
Yếu tố nào tác dụng gây cười trong câu chuyện trên?
- Lượng thông tin Thếa trong các câu trả lời của cả hai đối tượng giao tiÂp.
Theo em, anh có “ lợn cưới” và anh có “ áo mới” phải  ... hư (điện) chúc mừng , thăm hỏi?
- Lấy Ví dụ cô thể 1 trường hợp em đã dùng, diễn đạt thành lời văn?
3. Bài mới. 
	(Tiếp tục luyện tập nội dung TIẾT trước).
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Gv cho hs theo dõi yêu cầu cần thực hiện.
Chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm 1. 
 Hoàn thiện bức điện ở mục a. 
+ Nhóm 2. 
 Hoàn thiện bức điện ở mục b. 
+ Nhóm 3. 
 Hoàn thiện bức điện ở mục c.
- Để hs làm việc ra phiếu.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- Bổ xung.
- Gv chữ lại cho hoàn chỉnh.
Lựa chọn tình huống.
Cho Hs đọc yêu cầu đề bài trong sgk.
+ Xác định tình huống rồi viết theo mẫu của bưu điện.
 (Bài 1).
+ Gọi hs trình bày.
+ Hs nhận xét trao đổi.
+ Gv chữa.
II. Luyện tập.
1. Bài tập1 T204.
Hoàn chỉnh 3 bức điện theo mẫu.
2. Bài tập 2 T205.
+ Thư (điện) chúc mừng gồm:
 a, b, d, e.
+ Thư (điện) thăm hỏi gồm:
 c.
3. Bài 3 T205.
	* Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
- Khái quát kết luận về một số loại thư điện chúc mừng, thăm hỏi qua cả 2 TIẾT.
	- Nhận xét giờ.
 	 - Về nhà:
	+ Học bài, tập viết một số loại thư, điện.
	 	+ Tiếp tục tìm hiểu về một số loại thư, điện.
+ Sưu tầm một số văn bản thư điện để tham khảo và tập viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi.
_________________________________________
Ngày soạn: 
Giảng:
TIẾT 175:TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP 	 
A. Mục tiêu cần đạt. 
Giúp học sinh:
- Nhận biết được kết quả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, chỉ ra những ưu điểm, những lỗi đã mắc phải trong bài viết.
- Thấy được lỗi và biết cách khắc phục và sửa chữa các lỗi đã mắc trong bài làm các em mắc phải.
- Ôn lại kiến thức ngữ văn đã học.
B. Chuẩn bị. 
- Kết quả bài làm của bài kiểm tra tổng hợp cuối năm: 
+ Điểm số của Hs.
+ Những nhận xét, ví dụ trong bài làm của học sinh.
- Phương pháp: Trao đổi, thảo luận.
C. Tiến trình lên lớp. 
	* Hoạt động 1: Khởi động.
1.Tổ chức.
Sĩ số:
2. Kiểm tra.
Không kiểm tra đầu giờ.
3. Bài mới.
* Hoạt động 2: Nội dung.
 Hoạt động của thầy & trò
 Nội dung kiến thức
- Gv yêu cầu hs lần lượt nhớ lại từng đề bài.
GV nêu vắn tắt yêu cầu đề. 
Gv nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của bài viết.
I. Đề bài.
 (TIẾT 171+172).
Phần I. Trắc nghiệm. (3 điểm).
 12 câu.
Phần II. Tự luận.( 7 điểm).
Câu 1. (1,5 điểm). 
 Chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 trong bài “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương. Cho biết tên thật của nhà thơ và thời gian sáng tác của bài thơ. 
Câu 2. (5,5 điểm).
 Phân tích truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long để thấy rõ vẻ đẹp của con người lao động thầm lặng nơi Sa Pa thể hiện trong tác phẩm.
II. Phân tích đề, lập dàn ý.
Phần trắc nghiệm: 3 điểm
 Gồm 12 câu.
 (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
C
C
D
D
C
B
D
A
C
1 - c 2 – d
3 - e 4 – a
5 - b
 Phần tự luận: ( 7 điểm).
Câu 1( 1,5 điểm).
- Chép lại chính xác khổ thơ thứ 2 trong bài “Viếng lăng Bác” của nhà thơ Viễn Phương.
- Tên thật nhà thơ là Phan Thanh Viễn.
- Thời gian sáng tác bài thơ: Năm 1976 khi lăng Bác vừa khành thành.
Câu 2 ( 5,5 điểm).
a. Mở bài. (0,75 đ)
 Giới thiệu được tác giả, tác phẩm và vấn đề sẽ phân tích: Vẻ đẹp con người nơi Sa Pa. 
b. Thân bài.(4 đ)
 - Vẻ đẹp của con người Sa Pa thể hiện qua nhân vật chính là anh thanh niên và một số nhân vật phụ: ông kĩ sư chờ sét, ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới ra trường... làm nổi bật:
- Cái lặng lẽ của công việc âm thầm ít ai biết đến trong một không gian cũng vắng lặng, âm thầm.
- Trong cái lặng lẽ của đất trời, công việc là những con người, những tâm hồn không lặng lẽ; vì họ đang làm những công việc có ý nghĩa quan trọng đối với đất nước; là sự hăng say quên mình trong công việc; là tình yêu bồng bột và nồng nàn dành cho công việc, cho đất nước, nhân dân.
-> Đó chính là vẻ đẹp tâm hồn bình dị, khiêm tốn và hồn nhiên của những con người ở Sa Pa.
c. Kết bài.(0,75đ).
 Khẳng định lại vấn đề và giá trị của tác phẩm ca ngợi vẻ đẹp của những người lao động-những trí thức mới đang thầm lặng lẽ hiến dâng tất cả tâm sức và tuổi trẻ cho nhân dân, cho tổ quốc.
III. Nhận xét.
 1. Ưu điểm.
- Đa số các em học sinh đều cố gắng khi làm bài, biết cách làm bài, phần ttrắc nghiệm hầu hết các em đều làm đúng.
- Nhiều làm bài có kết quả cao: Nhật, Nghĩa, Thuý, Thắng, Thương 
- Diễn đạt tương đối lưu loát, không mắc nhiều lỗi ngữ pháp, chính tả ...
 - Trình bày sạch đẹp, tương đối khoa học.
2. Nhược điểm.
- Một số em vẫn để bài làm còn sơ sài nội dung chưa thật tốt: Sản, Ký...
- Nhiều bài khi diễn đạt đôi chỗ còn lủng củng, vận dụng chưa tốt. 
3. Sửa lỗi.
 Giáo viên hướng dẫn các em sửa một số lỗi cơ bản.
- Hs soát lại bài viết của mình và tự sửa lỗi.
* Hoạt động 3: Củng cố, hướng dẫn về nhà.
 	- Lấy điểm.
- Nhận xét TIẾT trả bài.
- Kiểm tra phần chữa bài của học sinh.
- Về nhà:
+ Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
A)Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nhận đợc kết quả hai bài kiểm tra tổng hợp ký II.
-Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài kiểm tra.
-Giáo dục: ý thức, thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Bài soạn; những số liệu cô thể cần phân tích.
- Học sinh: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động 
1)Tổ chức: Sĩ số 9B :.....
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở Trung học cơ sở.
*Hoạt động 2. Tổ chức trả bài
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại đề 
?Trả lời từng câu hỏi? 
 Giáo viên : Nhận xét; kết luận rõ những đáp án đúng.
?Phạm vi kiến thức hỏi về những nội dung gì?
? Học sinh trả lời yêu cầu của đề?
?Cần giải quyết những nội dung cô thể nào?
+ Giáo viên: Kết luận lại đáp án 
+Giáo viên: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài kiểm tra của mình.
I. Yêu cầu của đề
*Đề bài:
Câu 1: ( 2đ)
1. Xác định các phép liên kết câu trong các trường hợp dưới đây:
a, Nguyễn Dữ là người huyện Trường Từn, nay thuộc huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.Ông là học trò của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiờm.
b,Cũng như vậy, mỗi con người không thể làm thành một thế giới. Con người sống cần có tập thể, phải hũa mỡnh vào tập thể.
2, Xác định khởi ngữ trong các cõu sau:
	a, Làm bài thì anh ấy cẩn thẩn lắm.
	b, Học thì nú học rất giỏi, hát thì nú hát rất hay.
Câu 2: (2đ)
 Toựm taột vaờn baỷn “Chieác lửôùc ngaứ” cuỷa Nguyeón Quang Saựng bằng một đoạn văn khoảng 6 -8 câu ? 
Caõu 3: (1 ủ )
 Tỡm haứm yự cuỷa hình aỷnh bieồu tửôùng “baừi boài beõn kia soõng” khi Nguyeón Minh Chaõu nhaọn xeựt : 
“Suoát ủôứi Nhú ủaừ tửứng ủi tôựi khoõng soựt moọt xoự xổnh naứo treõn traựi ủaỏt, ủaõy laứ moọt chaõn trụứi gaàn guừi, maứ laùi xa laộc vỡ chửa heà bao giôứ ủaởt chaõn ủeán-caựi bôứ beõn kia soõng Hoàng ngay trửôực cửỷa nhaứ mỡnh” ?
 (Beán queõ, Nguyeón Minh Chaõu) 
Câu 4: (5đ)
 Cảm nhận về bài thơ sang thu của Hữu Thỉnh (Sách Ngữ văn 9 tập II)
*Yêu cầu của đề: (đáp án TIẾT 171+172)
II. Nhận xét bài làm của học sinh
 Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài
Câu 2,3: Kết quả tốt.
+Câu 4:Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung đợc về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.
Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn ,cảm nghĩ cha sâu ở mỗi nội dung.
Một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều(Thuỷ, Luân)
Một số bài viết làm khá (Yừn , Hằng, Võ Anh)
III.Trả bài cho học sinh:
Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu.
Sửa những lỗi còn mắc trong bài kiểm tra.
IV.Giải đáp những thắc mắc của học sinh (Nếu có).
*Hoạt động 4. Củng cố – HDVN
*Phần về nhà:
+Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu ,2.
+Đọc các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9.
----------------------------------- Hết -----------------------------------
Ngày soạn: 16/5/2010
Ngày giảng:
TIẾT 175:
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TỔNG HỢP 	 
A)Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nhận đợc kết quả hai bài kiểm tra tổng hợp ký II.
-Phát hiện và sửa những lỗi đã mắc của bài kiểm tra.
-Giáo dục: ý thức, thái độ học tập.
B)Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Bài soạn; những số liệu cô thể cần phân tích.
- Học sinh: Các yêu cầu bài kiểm tra tổng hợp.
C) Tiến trình bài dạy:
*Hoạt động 1. Khởi động 
1)Tổ chức: Sĩ số 9B :.....
2)Kiểm tra:
3)Giới thiệu bài:
Sự cần thiết của việc trả bài, sửa lỗi để hoàn thiện kiến thức; xác định những kiến thức trọng tâm của môn ngữ văn ở Trung học cơ sở.
*Hoạt động 2. Tổ chức trả bài
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại đề 
?Trả lời từng câu hỏi? 
 Giáo viên : Nhận xét; kết luận rõ những đáp án đúng.
?Phạm vi kiến thức hỏi về những nội dung gì?
? Học sinh trả lời yêu cầu của đề?
?Cần giải quyết những nội dung cô thể nào?
+ Giáo viên: Kết luận lại đáp án 
+Giáo viên: Đọc điểm; yêu cầu học sinh sửa lỗi cho bài kiểm tra của mình.
I. Yêu cầu của đề
*Đề bài:
Câu 1: ( 2đ)
1. Xác định các phép liên kết câu trong các trường hợp dưới đây:
a, Nguyễn Dữ là người huyện Trường Từn, nay thuộc huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.Ông là học trò của Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiờm.
b,Cũng như vậy, mỗi con người không thể làm thành một thế giới. Con người sống cần có tập thể, phải hũa mỡnh vào tập thể.
2, Xác định khởi ngữ trong các câu sau:
	a, Làm bài thì anh ấy cẩn thẩn lắm.
	b, Học thì nú học rất giỏi, hát thì nú hát rất hay.
Câu 2: (2đ)
 Toựm taột vaờn baỷn “Chieác lửôùc ngaứ” cuỷa Nguyeón Quang Saựng bằng một đoạn văn khoảng 6 -8 câu ? 
Caõu 3: (1 ủ )
 Tỡm haứm yự cuỷa hình aỷnh bieồu tửôùng “baừi boài beõn kia soõng” khi Nguyeón Minh Chaõu nhaọn xeựt : 
“Suoát ủôứi Nhú ủaừ tửứng ủi tôựi khoõng soựt moọt xoự xổnh naứo treõn traựi ủaỏt, ủaõy laứ moọt chaõn trụứi gaàn guừi, maứ laùi xa laộc vỡ chửa heà bao giôứ ủaởt chaõn ủeán-caựi bôứ beõn kia soõng Hoàng ngay trửôực cửỷa nhaứ mỡnh” ?
 (Beán queõ, Nguyeón Minh Chaõu) 
Câu 4: (5đ)
 Cảm nhận về bài thơ sang thu của Hữu Thỉnh (Sách Ngữ văn 9 tập II)
*Yêu cầu của đề: (đáp án TIẾT 171+172)
II. Nhận xét bài làm của học sinh
 Câu 1 còn có sự nhầm lẫn chưa đúng ở 1 số bài
Câu 2,3: Kết quả tốt.
+Câu 4:Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung đợc về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.
Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn ,cảm nghĩ cha sâu ở mỗi nội dung.
Một số bài viết sai lỗi chính tả nhiều(Thuỷ, Luân)
Một số bài viết làm khá (Yừn , Hằng, Võ Anh)
III.Trả bài cho học sinh:
Đọc điểm và cho học sinh nhận xét bài làm của mình so với yêu cầu đáp án đã nêu.
Sửa những lỗi còn mắc trong bài kiểm tra.
IV.Giải đáp những thắc mắc của học sinh (Nếu có).
*Hoạt động 4. Củng cố – HDVN
*Phần về nhà:
+Tiếp tục sửa lỗi phần viết đoạn văn ở câu ,2.
+Đọc các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 9.
----------------------------------- Hết -----------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 9(3).doc