PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
-Lê Anh Trà-
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua 1 đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giơí và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về 1 vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
- Rèn kỹ năng đọc, phân tích, so sánh, khái quát
* KNS: Giúp các em xác định được giá trị của bản thân từ việc hiểu về phong cách sống và làm việc của Bác.
3. Thái độ: Kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập theo tấm gương Bác.
B. Chuẩn bị:
- Tài liệu
- SGK, SGV ngữ văn 9
` Soạn :././ . Bài 1 Tuần 1 Tiết 1 – 2 Giảng: ././. Văn bản Phong cách hồ chí minh -Lê Anh Trà- A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt. - ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua 1 đoạn văn cụ thể. 2. Kĩ năng:- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giơí và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về 1 vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. - Rèn kỹ năng đọc, phân tích, so sánh, khái quát * KNS: Giúp các em xác định được giá trị của bản thân từ việc hiểu về phong cách sống và làm việc của Bác. 3. Thái độ: Kính yêu tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng học tập theo tấm gương Bác. B. Chuẩn bị: - Tài liệu - SGK, SGV ngữ văn 9 C. Phương pháp: - Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh, khái quát tổng hợp - Thảo luận nhóm, trình bày D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: ( 2 phút ) II. Kiểm tra: ( 2 phút ) – Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( HS ) III. Bài mới: * Giới thiệu : (1 phút ) – Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc, là danh nhân văn hoá thế giới, Người có phong cách sống và làm việc đáng để chúng ta phải noi theo. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài mới. Hoạt động 1:( 13 phút ) - Phương pháp:Đàm thoại - Kĩ thuật:động não ? Em hiểu gì về tác giả của bài viết này? Hs: Trả lời. ? Sau khi soạn bài em hiểu gì về văn bản này? Hs: Trả lời Hoạt động 2 : ( 20 phút ) - PP: Đàm thoại, phân tích,nhóm - Kĩ thuật: Động não, Khăn trải bàn Gv: Hướng dẫn đọc: - Rõ ràng mạch lạc, khúc triết, chú ý những từ in nghiêng, những câu cảm. Gv: Đọc trước, gọi 3 Hs đọc tiếp Gv: Nhận xét ? Giải thích những từ sau:phong cách , trấn thủ, tiết chế ? Hs :giải thích ? Những con người như thế nào thì được nhận xét là người hiền triết, thuần đức, danh nho? ? Em hiểu như thế nào là đạm bạc? Hs:- Sơ sài, giản dị, không cầu kì bày vẽ. ? Văn bản chia mấy đoạn, nội dung chính từng đoạn ? Đ1 : Từ đầu đến “ rất hiện đại ” : Quá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách Hồ Chí Minh ( HCM ) Đ2 : Tiếp đến “ hạ tắm ao ” : những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc HCM Đ3 : Đoạn còn lại : Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM. ? Văn bản này thuộc thể loại nào? PTBD chính là gì? - Văn bản nhật dụng, Pt là TM Hoạt động 3: -PP: Phân tích, đàm thoại, Bình và giảng. - Kĩ thuật: Động não Gv: Gọi 1 Hs đọc. - Hs theo dõi đoạn 1 ? Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức văn hoá của Bác như thế nào? ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới sâu sắc như Bác. ? Bằng những con đường nào người có được vốn văn hoá tri thức sâu rộng như vậy ? Hs hoạt động nhóm ( HĐN ) Người đi nhiều có điều kiện tiếp xúc văn hoá nhiều nước, Người sống dài ngày ở Anh, Pháp, Nga Người nói và viết thạo nhiều thứ tiếng Người có ý thức học hỏi toàn diện sâu sắc đến mức uyên thâm. ? Người đã học hỏi, tìm hiểu văn hoá các nước ntn ? Người học khi giao tiếp, học khi lao động, học ở mọi lúc mọi nơi. ? Điều kì lạ trong phong cách HCM là gì ? Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cáI gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ỏ Người đã trở thành 1 nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất giản dị, rất Phương Đông, nhưng cũng rất mới rất hiện đại. Sự kì lạ độc đáo đó là sự kết hợp hài hoà giữa Phương đông và Phương Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tế, vĩ đại và bình dị. Luyện : ( 8 phút ) ? Người đã từng làm những nghề gì trong thời gian ở nước ngoài ? Đốt lò, quét tuyết, bồi bàn thợ chụp ảnh Củng cố : ( 2 phút ) – Gv hệ thống bài Hướng dẫn về nhà : - Học bài cũ Tìm hiểu tiêp đoạn 2 và đoạn 3, nhưng câu chuyện về Bác Hồ. Tiết 2 Hs đọc và theo dõi đoạn 2 ? Phong cách sống và làm việc của Bác được thể hiện trên những bình diện nào ? Hs: HĐN ( 3’ ) Chuyện ở : ở ngôi nhà sàn độc đáo đồ đạc mộc mạc đơn sơ Trang phục : áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôI dép lốp, quạt cọ, đồng hồ báo thức, cái Rađiô Chuyện ăn : đạm bạc với những món ăn dân tộc : cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa Người sống một mình suốt cuộcđời vì dân vì nước. ? Hãy kể những mẩu chuyện khác cũng nói về những điều này ? Hs kể, Gv nhận xét ? Đó là cách sống ntn? Cách sống giản dị, đạm bạc, thanh cao. ? Đây là cách sống khắc khổ đúng không ? Không, bởi ở đây đó là cách sống rất tợ nhiên, không ép xác, không ăn chay, vì thế cũng không thể nói đây lầ cách sống khác đời. Đây là cách sống có văn hoá, nó trở thành một quan niệm them mĩ : cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên. ? Nhận xét chung về cách sống của Bác ? Có phần sang trọng ; đó là nét đẹp của lối sông rất dân tộc, rất Việt Nam trong phong cách HCM. ? Tác giả đã khẳng định, dã bình luậu, so sánh ntn về nếp sông của bác ? Tôi dám chắc không có vị lãnh tụ ? Cách sống của Bác gộich ta nhớ đến cách sống của những ai ? Những vị hiền triết xưa : Chu Văn An, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, sống vui vẻ hoà mìng với thiên nhiên. - Hs theo dõi đoạn cuối ? Điểm giống và khác nhau trong cách sống của Bác với các vị danh nho xưa ? - Giống các vị danh nho : không phải tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời lập dị mà là cách di dưỡng tinh thần ( bồi bổ cho sảng khoái về tinh thần ) một quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống. - Khác các vị danh nho : Đó là lối sống của 1 người cộng sản lão thành, của 1 vị chủ tịch nước. GV: Gọi H đọc đoạn 3 ? ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM là gì ? Hs: Trả lời Gv: Chốt lại Hoạt động 4: -PP: Đàm thoại, khái quát tổng hợp. - Kĩ thuật: Động não ? Những vẻ đẹp của phong cách HCM ? - Hs phát biểu đó là sự kết hợp giữa thanh cao và giản dị ? Để làm nổi bật phong cách HCM người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào ? - Kết hợp giữa kể + phân tích + bình luận + so sánh - Dẫn chứng cổ, từ Hán Việt - Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 5: - PP: Nhóm -KT: Khăn trải bàn. ? Đọc những câu thơ nói về phong cách HCM ? - Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị Màu quê hương bền bỉ, đậm đà ? ý nghĩa của việc học tập theo phong cách HCM ? - Trong thời đại ngày nay cần hoà nhập với thế giới, nhưng cần giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. ? Thế nào là sống có văn hoá ? Thế nào là mốt ? - Hs trao đổi và trình bày ý kiến - Gv nhận xét IV. Củng cố: ( 2 phút ) - Gv hệ thống bài - Yêu cầu Hs viết 1 đoạn văn nêu cảm nhận của em về Bác V. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút ) - Học bài cũ - Soạn: Đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................... I-Giới thiệu chung: 1.Tác giả: - Lê Anh Trà 2.Tác phẩm: Văn bản được trích từ : Phong cách HCM,cái vĩ đại gắn với cái giản dị.trong HCM và văn hoá VN. II- Đọc –Hiểu văn bản. 1. Đọc, chú thích: 2.Kết cấu – Bố cục: - Chia làm 3 đoạn - Thể loại: Thuyết minh 3. Phân tích: a,Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh - Người đi nhiều nơi tiếp xúc với văn hoá nhiều nước - Người có ý thức học hỏi có chọn lọc - Đó là sự kết hơp giữa truyền thống và hiện đại. b.Những vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh - Cách sống của Bác giản dị tự nhiên mà rất thanh cao c.ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh -Đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn và thể xác 4. Tổng kết 4.1.Nội dung : - Sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hoá thế giới nhào nặn nên cốt cách HCM - Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh hoạt hằng ngày, là cách tu dưỡng tinh thần, thể hiện 1 quan niệm thẩm mĩ cao đẹp. 4.2.Nghệ thuật : - Sử dụng ngôn ngữ trang trọng. - Vận dụng kết hợp các phương châm biểu đạt tự sự, biểu cảm, lập luận. - Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp nghệ thuật đối lập. 4.3.Ghi nhớ :(sgk.8 ) III. Luyện tập : Soạn :/./. Tiết 3 Giảng:/ /. Tiếng Việt Các phương châm hội thoại A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp Hs nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất 2. Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PC về lượng và chất trong 1 tình huống giao tiếp cụ thể. * KNS: Biết lựa chọ cách vận dụng những phương châm này trong giao tiếp. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: - Đồ dùng dạy học, bảng phụ - SGK, SGV, tư liệu, 1 số đoạn mẫu. C. Phương pháp: - Đàm thoại, phân tích, so sánh, tổng hợp D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: (1 phút) II. Kiểm tra bài cũ: (1 phút ) - Kiẻm tra sự chuẩn bị cua Hs III. Bài mới: * Giới thiệu : ( 1 phút ) – Trong khi giao tiếp nhiều người đã vi phạm các hương châm hội thoại, vậy tai sao họ mắc lỗi ? Để sửa lỗi cần lưu ý những điểm gi ? Chúng ta cần tìm hiểu bài mới để trả lời những câu hỏi trên. Hoạt động 1 ( 12 phút )- PP : Phân tích, tổng hợp - KT: Động não GV: - Hs đọc NL1 ( sgk. 8 ) ? Câu trả lời của Ba có đáp ứng được điều mà An muốn biết không ? Vì sao ? Không. Vì nó rất mơ hô về địa điểm học bơi. ? Vậy muốn giúp cho người nghe hiểu thì người nói cần chú ý những gì ? Cần chú ý xem người nghe hỏi về cái gì? như thế nào, ở đâu? Hs đọc NL2 (sgk.9 ) ? Vì sao truyện này lại gây cười ? Vì cả 2 nhân vật đều nói thừa những ý mà người khác không muốn nghe. Một người thừa chữ “ cưới ”, một người thừa chữ “ mới ” ? Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ? Cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thừa, không thiếu. GV:- Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2 ( 13 phút ) - PP: Nêu vấn đề, phân tích - KT: Động não GV:Hs đọc NL (sgk. 9 - 10 ) ? Truyện cười này phê phán điều gì ? Phê phán thói xấu khoác loác, nói những điều mà chính mình cũng không tin là có thật. ? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh ? Không nói những điều mà mình không tin là đúng, không có bằng chứng xác thực. GV:- Hs đọc ghi nhớ Hoạt động3 ( 20 phút )- PP:- Phân tích, tổng hợp, nhóm - KT: Động não, khăn trải bàn GV: Hs đọc yêu cầu ? Chỉ ra những lỗi trong câu sau ? Thừa cụm từ : “ nuôi ở nhà ” Thừa cụm từ : “ có 2 cánh ” Hs : Trình bày ? Điền vào chỗ trống ? Nói có sách, mách có chứng Nói dối Nói mò Nói nhăng, nói cuội Nói trạng ? Đó là phương châm hội thoại nào ? - Phương châm hội thoại về chất GV: Hs đọc và làm việc cá nhân ? Em cho biết : đã vi phạm phương châm hội thoại nào ? - Vi phạm phương châm hội thoại về lượng - Truyện thừ câu: Rồi có nuôi được không? GV: Hs đọc yêu câu và nội dung và HĐN ? Hãy giải thích ?... a : như tôi được biết... sử dụng trong trường hợp người nói tin răng những điều mình nói là đúng nhưng chưa có bằng chứng xác thực nên phải dùng các từ ngữ chêm xen. ( Về chất ) b : như mọi người đều biết sử dụng trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, ngh ... , phản diện, tư tưởng ? Vì sao TS thường kết hợp với các yếu tố MT, NL, BC? – Truyện được kể hấp dẫn, sinh động, sâu sắc. ? Ngôn ngữ trong VBTS? - Trong sáng, phong phú, giàu sức gợi ? Tính biểu đạt của VBNL? - Thuyết phục, làm cho phải tin. ? VBNL do các yếu tố nào tạo thành? - Luận điểm, luận cứ, lập luận. ? Yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận? - LĐ’: chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu giải quyết v.đề, đủ làm sáng tỏ v.đề cần NL. Các LĐ’ phải liên kết, sắp xếp theo trình tự hợp lí. - Luận cứ: Sắp xếp phù hợp với LĐ’. - L.luận:chặt chẽ(kết hợp giữa các LĐ, L.cứ) ? Nêu dàn bài chung của từng dạng bài NL? - Ghi nhớ: trang 24,54,68,83 5. Kiểu VB và hình thức thể hiện-thể loại VH: a, Kiểu VB:TS, TM, MT, BC, NL, điều hành b, Thể loại VH: TS, trữ tình, kịch, kí ngôn luận c, So sánh kiểu VBTS và loại VHTS: d, Kiểu VBBC và thể loại VH trữ tình: e, Tác phẩm NL: II. Phần TLV trong chương trình Ngữ văn THCS: 1, Phần văn và TLV: 2, Phần TV-TLV-Văn: III. Các kiểu VB trọng tâm: 1, VB thuyết minh 2, VBTS: 3, VBNL: - Các yếu tố: LĐ’, L,cứ, L.luận - Dàn bài NL: Ghi nhớ( 24,54,68,83) IV. Củng cố:: Gv hệ thống toàn bài V. Hướng dẫn về nhà:- Củng cố, ôn tập, rèn kĩ năng viết các kiểu bài TLV - Tìm hiểu về thư (điện) chúc mừng, hỏi thăm E. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................... Soạn: Tiết 171+ 172 Giảng: Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp hs trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng phân tích, khái quát, so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, sáng tạo, linh hoạt. B. Chuẩn bị: - SGV + SGK ngữ văn 9, bảng phụ C. Phương pháp: - Phân tích, so sánh, qui nạp, tích hợp dọc-ngang. D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: II. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs III. Bài mới: - Trong cuộc sống người ta vẫn thường gửi thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm nhau để có thể làm tốt được các công việc đó chúng ta cùng tìm hiểu bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 ? HS đọc các VD từ a đến d ? Những trường hợp nào cần viết thư (điện) chúc mừng những trường hợp nào cần gửi thư (điện) hỏi thăm ? - Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng: a; b - Những trường hợp cần viết thư (điện) hỏi thăm : c; d ? Kể thêm 1 số trường hợp cụ thể cần gửi thư (điện) chúc mừng hoặc hỏi thăm ? - Hs phát biểu ? Cho biết mục đích và tác dụng của thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm khác nhau ntn ? - Mục đích và tác dụng của thư (điện) chúc mừng : giúp người đọc cảm nhận thấy niềm vui được nhân lên nhiều lần. - Mục đích và tác dụng của thư (điện) hỏi thăm : giúp người đọc vơI bớt sự lo lắng có thêm nghị lực trong c.sống. ? Theo em thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm là những VB có đặc điểm ntn ? - Là những VB bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận. ? Những trường hợp nào cần viết thư (điện) chúc mừng hoặc hỏi thăm ? -Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng : khi người nhận có những sự kiện vui mừng phấn khởi, có nhiều ý nghĩa. - Những trường hợp cần viết thư (điện) hỏi thăm : khi người nhận gặp những rủi ro, những điều không mong muốn. - Khi người nhận ở xa Hoạt động 2 ? Đọc 4 VB : a,b,c ? ? Nội dung thư (điện) chúc mừng và thư (điện) hỏi thăm, giống, khác nhau ntn ? - Giống : bày tỏ tình cảm với người nhận. - Khác : + thư (điện) chúc mừng : chia vui + thư (điện) hỏi thăm : chia buồn ? Em nhận xét ntn về độ dài của thư (điện) chúc mừng và thư (điện) hỏi thăm ? - Rất ngắn gọn, súc tích. ? Trong thư (điện) chúc mừng và thư (điện) hỏi thăm tình cảm được thể hiện ntn ? - Thể hiện rõ ràng và rất chân thành. ? Hãy viết thư (điện) chúc mừng và thư (điện) hỏi thăm ? ( theo mục 2/trang 203) - HS chia 2 nhóm, mỗi nhóm viết 1 yêu cầu. - HS trình bày, Gvnhận xét. ? Qua phần thực hành trên em hãy cho biết : Nội dung chính của thư (điện) chúc mừng và thư (điện) hỏi thăm? - Bày tỏ sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gửi đến người nhận. - ND : cần phải nêu được lí do, lời chúc mừng hoặc lời thăm hỏi và mong muốn người nhận điện sẽ có những điều tốt lành. ? Cách thức diễn đạt trong các bức thư (điện) đó ? - Viết ngắn gọn, súc tích với tình cảm chân thành. - Hs đọc ghi nhớ Hết tiết 171 chuyển tiết 172 ? Hoàn chỉnh 3 bức điện ở mục II.1 theo mẫu sau ?.. - Hs chia 4 nhóm thực hiện, trình bày, gv nhận xét.(cần tiến hành theo 3 bước chính theo mẫu) - Hs đọc ? Trong các tình huống đó tình huống nào cần viết thư (điện) chúc mừng, tình huống nào cần thư (điện) hỏi thăm? - Thư (điện) chúc mừng, các trường hợp : a, b , d, e - Điện hỏi thăm, trường hợp : c ? Hoàn chỉnh 1 bức điện theo mẫu của bưu điện với tình huống tự đề xuất ? (xem bài tập 1) - Hs thực hiện, trình bày, nhận xét. - VD : Bước 1 : ghi họ tên, địa chỉ người nhận vào chỗ trống trong mẫu Bước 2 : Ghi nội dung Nhân dịp bạn được nhận giải thưởng văn chương, tôi xin gửi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt, đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì của bạn đối với niềm đam mê sáng tạo nghệ thuật. Chúc bạn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc và ngày càng viết hay hơn! Bước 3 : ghi họ tên, địa chỉ người gửi. -Gv đọc cho Hs các bức thư (điện) của các đồng chí lãnh đạo cao cấp.( trang 469) . I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm 1. VD : 2. Nhận xét: 2. Nhận xét: II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm 1. VD : 2. Nhận xét: 2. Nhận xét: 3. Ghi nhớ: Sgk/204 II. Luyện tập: Bài tập 1/204 Bài tập 2/205 Bài tập 3/205 IV. Củng cố:: Gv hệ thống toàn bài V. Hướng dẫn về nhà: - Củng cố, ôn tập, rèn kĩ năng viết các kiểu bài TLV - Tìm hiểu về thư (điện) chúc mừng, hỏi thăm E. Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Soạn: Tiết 173+ 174 + 175 Giảng: Trả bài kiểm tra văn, tiếng việt, bài kiểm tra tổng hợp A. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Giúp hs trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và hỏi thăm 2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng phân tích, khái quát, so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, sáng tạo, linh hoạt. B. Chuẩn bị: - SGV + SGK ngữ văn 9, bảng phụ C. Phương pháp: - Phân tích, so sánh, qui nạp, tích hợp dọc-ngang. D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định: II. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs III. Bài mới: Hoạt động của thày và trò Ghi bảng Gv chép đề lên bảng - Gv hướng dẫn Hs thảo luận xây dựng đáp án theo đáp án và biểu điểm của PGD. - Gv đọc 1 số đoạn văn hay - Gv đọc 1 số đoạn văn mắc lỗi điển hình. I. Đề bài: Câu 1 : (3 điểm) Hãy tóm tắt truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê = 1 đoạn văn khoảng 10 câu. Trong đoạn có câu dùng thành phần tình thái (gạch chân thành phần tình thái đó) Câu 2: ( 7 phút ) Cảm nhận của em về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên lúc giao mùa trong đoạn thơ: Bỗng nhận ra hương ổi Phả vào trong gió se Sương chùng chình qua ngõ Hình như thu đã về Sông được lúc dềnh dàng Chim bắt đầu vội vã Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu... II.Phân tích đề. ( 7 phút ) - Câu 1: Thể loại : Tóm tắt văn bản tự sự bằng 1 đoạn văn; tóm tắt truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê. - Câu 2 : -Thể loại: Văn nghị luận văn học (về 1 đoạn thơ) -Nội dung: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên lúc giao mùa trong 2 đoạn thơ đầu bài thơ sang thu của Hữu Thỉnh. - Yêu cầu: Văn nghị luận văn học (về 1 đoạn thơ) có kết hợp với biểu cảm. III. Dàn bài- Yêu cầu cần đạt: - Đã soạn ở tiết 163,164 IV.Nhận xét bài làm của HS ( 13 phút ) *ưu điểm: + Câu 1: Hs biết cách viết xây dựng đoạn văn, biết chọn các sự việc chính để tóm tắt, biết dùng thành phần tình thái. + Câu 2 : -Đa số hiểu đề, năm được phương pháp viết, các tình tiết hợp lí, logic. - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, 1 số bài đã biết tách đoạn. - Đã biết nghị luận về 2 đoạn thơ: chỉ ra được các biện pháp nghệ thuật: dùng điệp từ, nhân hoá; biết phân tích các từ ngữ, các hình ảnh gợi cảm để làm nổi bật vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ sang thu. - Biết chọn lựa các từ ngữ để phân tích được những tín hiệu của sự giao mùa; thể hiện được tâm trạng tác giả và những cảm nhận có tính đồng cảm của người viết. -Lời văn trôi chảy, có sắc thái biểu cảm. *Nhược điểm: + Câu 1: - Tóm tắt chưa đúng số lượng khoảng 10 câu. Chưa đúng trọng tâm còn lan man, hoặc có cả lời thoại. Bỏ qua 1 số sự việc chính ; một số bài viết tách ra thành 2 phần, 2 đoạn. - Không có thành phần tình thái; không gạch hoặc gạch sai thành phần tình thái. + Câu 2 : - Có môt số bài chưa chú ý tới mở và kết bài. - Chưa phân tích sâu các từ ngữ đắt, những hình ảnh thơ gàu sức gợi cảm; những biện pháp nghệ thuật dùng điệp từ, nhân hoá... - Phân tích sơ sài, hoặc còn phân tích sai hình ảnh: Chim bắt đầu vội vã. - Có 1 số đoạn diễn thơ thành văn xuôi, dùng nhiều từ ngữ trong thơ mà không thay từ khác, ít sáng tạo. - Các câu chốt của đoạn văn không được nêu 1 cách nổi bật. Bộc lộ cảm nghĩ riêng có tính biểu camt chưa rõ nét. -Một số trình bày cẩu thả, viết sai lỗi chính tả, dùng từ sai, hoặc diễn đạt còn vụng về. - Phân tích đôi chỗ chưa lôgíc; chưa nắm chắc phương pháp nghị luận về 1 đoạn thơ; chưa biết trích dẫn đoạn thơ để phân tích. V. Chữa lỗi sai điển hình : ( 10 phút ) - Gv treo bảng phụ có ghi sẵn 1 số lỗi sai, Hs lên bảng dùng phấn màu sửa lại, Hs lưu ý và rút kinh nghiệm 1.Sai về từ, chính tả - Hs : Tùng + nan vào - Hs Mạnh : + Răng mắc - Hs Vân : + Chí tưởng tượng - Hs Hạnh : + Đặc chưng Chữa lại + lan vào + giăng mắc + Trí tưởng tượng + Đặc trưng 2.Sai về câu, diễn đạt -Hs Khánh : + Hương ổi mang vào trong không gian. -Hs Ngọc : Tác giả cảm nhận rõ thu sang = cả vị ngọt của ổi. -Hs Hà : + Tác giả ngỡ ngàng, tâm trạng bâng khuâng lưu luyến. - Hs Thuỷ: Chim bay nhanh để về tổ vì trời sắp tối. Chữa lại + Hương ổi lan vào trong không gian. + Tác giả cảm nhận rõ thu sang = các giác quan... + Tác giả ngỡ ngàng, tâm trạng bâng khuâng xao xuyến khi thu bắt đầu sang. + Chim bay nhanh về phương nam để tìm nơi tránh rét vì cái lạnh đang đến dần. VI. Công bố kết quả, trả bài cho HS : ( 5 phút ) VII. Đọc bài văn khá giỏi, kém : ( 5 phút ) - Bài của Thảo, Nga, Ngọc. IV. Củng cố:, luyện tập( 3 phút ) -Nhắc nhở HS phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm. V. Hướng dẫn về nhà:( 2 phút )-Xem lại lí thuyết và bài viết của mình. - Đọc bài viết của bạn để học hỏi. E. Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
Tài liệu đính kèm: