A.Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ.
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Đọc – Hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được cỏc yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng ) trong văn bản.
C.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định – tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc lại câu mở đầu, câu cuối văn bản, sự lặp ý của câu mở đầu, câu cuối thể hiện chủ định gì và đối tượng nào mà t/g bài báo hướng tới ?
3. Bài mới: Trong các câu truyện cổ tích và bộ phim hoạt hình "Hãy đợi đấy" dành cho thiếu nhi mà các em được xem trên truyền hình Chúng ta đều biết chó sói là loài hung dữ, ranh ma, xảo quyệt còn cừu là loài động vật ăn cỏ hiền lành, chậm chạp, yếu ớt, thường là mồi ngon của chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật, một nhà thơ, những con vật này lại được miêu tả, phân tích rất khác nhau. Sự khác nhau đó là thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Chúng ta cùng nhau đi phân tích đoạn văn nghị luận "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten" của tác giả H. Ten, chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời.
KẾ HOẠCH TUẦN 23 Tiết 106 107 Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten Tiết 108 Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí Tiết 109 Liên kết câu và lien kết đoạn văn Tiết 110 Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn văn Ngày soạn : 06 / 02 /2012 Tiết 106- Văn bản: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG-TEN ( Trích ) (Hi-pô-lit Ten). A.Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kĩ năng - Đọc – Hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được cỏc yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng ) trong văn bản. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định – tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại câu mở đầu, câu cuối văn bản, sự lặp ý của câu mở đầu, câu cuối thể hiện chủ định gì và đối tượng nào mà t/g bài báo hướng tới ? 3. Bài mới: Trong các câu truyện cổ tích và bộ phim hoạt hình "Hãy đợi đấy" dành cho thiếu nhi mà các em được xem trên truyền hình Chúng ta đều biết chó sói là loài hung dữ, ranh ma, xảo quyệt còn cừu là loài động vật ăn cỏ hiền lành, chậm chạp, yếu ớt, thường là mồi ngon của chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật, một nhà thơ, những con vật này lại được miêu tả, phân tích rất khác nhau. Sự khác nhau đó là thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? Chúng ta cùng nhau đi phân tích đoạn văn nghị luận "Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten" của tác giả H. Ten, chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Đọc - Hiểu văn bản - Hãy nêu sơ lược đôi nết về tác giả, tác phẩm? Hs. Trả lời. Gv. Nhận xét, chốt. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu 14 từ khó trong SGK – 40. GV: Hướng dẫn học sinh đọc: Giọng đọc rõ ràng, rứt khoát. GV: Đọc mẫu một đoạn ® gọi 2 học sinh đọc tiếp Þ RKN, nhận xét giọng đọc của học sinh, chú ý sửa cách đọc cho học sinh. - Tìm bố cục đoạn trích ? Hs. Thảo luận, trả lời. Gv. Chốt. I. Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Hi-pô-lít Ten (1828 – 1893), là nhà triết gia, sử gia, nhà nghiên cứu văn học, viện sỹ Viện Hàn lâm Pháp. 2. Tác phẩm: Trích chương II, phần II trong công trình nghiên cứu của ông. 3. Giải thích từ khó: SGK II. Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc 2. Bố cục : 2 phần + Đầu -> "chết rồi thì vô dụng":Nhìn nhận của Buy-phông và La- phông-ten về chó sói và cừu + Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách nhìn trên Xác định mạch NL ở từng phần ? + Dưới ngòi bút của La Phông-ten + Dưới ngòi bút của Đuy-Phông + Dưới ngòi bút của La Phông Ten nhờ đó bài văn nghị luận trở nên sinh động hơn - Văn bản thuộc thể loại nào? 3. Thể loại văn bản: Nghị luận văn chương III. Phân tích. Đọc “Đuy-phông –> xua đi” ? nhà khoa học có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về chúng như thế nào ? và tỏ thái độ gì -> con cừu ? Đọc đoạn “Đuy-phông viết... vô dụng” nhà khoa học có viết về 1 con cừu cụ thể ? Viết về chúng như thế nào - Nêu dẫn chứng ? 1.Hai con vật dưới ngòi bút nhà khoa học - Viết về loài cừu (con cừu nói chung) loài chó sói (con chó sói nói chung) bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học nêu những đặc tính cơ bản của chúng -Tóm tắt những ghi chép của Buy Phông về chó sói? -Tình cảm của ông đối với con vật này như thế nào? Nhận xét của Buy Phông về chó sói có đúng không? - Không nhắc đến “tình mẫu tử thân thương của loài cừu; không nhắc đến nỗi bất hạnh của chó sói" ->Sói là loài vật đáng ghét, đáng trừ ->Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thụ động, không biết trốn tránh hiểm nguy. *Nhìn nhận của Buy Phông về chó sói: -Buy Phông nhìn thấy những hoạt động bản năng về thói quen và sự xấu xí. -Ông khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc sống chúng có hại, lúc chết cũng vô dụng. =>Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên sự quan sát thực tế. C. Củng cố - dăn dò. - Khái quát lại nội dung bài học. - Nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị: Tiết sau học tiếp. D/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 106 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn : 06 / 02 /2012 Tiết 107- Văn bản: CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG-TEN (tt) ( Trích ) (Hi-pô-lit Ten). A.Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ riêng của nghệ sỹ. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kĩ năng - Đọc – Hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được cỏc yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng ) trong văn bản. C.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định – tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt những ghi chép của Buy Phông về chó sói? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Hoạt động nhóm:Tóm tắt cách nhìn nhận của La Phông Ten về Cừu. - Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con cừu? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? H. Suy nghĩ, trả lời. G. Nhận xét, chốt. - Tình cảm của La Phông ten đối với con vật này như thế nào? - Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? - Trong thơ của La Phông ten chó sói hiện ra như thế nào? - Tình cảm của La Phông ten với chúng?Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? Hs. Suy nghĩ, trả lời. Gv. Nhận xét. - Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy như thế nào? (HS trình bày) - Em hiểu đầu óc phóng khoáng hơn của nhà thơ như thế nào? Theo em nhà thơ thấy và hiểu con sói khác với nhà bác học ở điểm nào? * Hoạt động 2: - Nêu nhận xét của em về nội dung và nghệ thuật của văn bản này? GV tổ chức cho hs đọc- hiểu thêm văn bản đọc thêm. III.Phân tích. *Nhìn nhận của La Phông -ten về cừu -Mọi chuyện đều đúng như Buy phông, nhưng ngoài ra còn có những điểm đáng yêu. =>Hình ảnh con cừu cụ thể đã được nhân hóa như một chú bé ngoan đạo,ngây thơ,đáng thương,nhỏ bé,yếu ớt và tội nghiệp. -Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan về con vật này. *Nhìn nhận của La-Phông -Ten về chó sói: Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại. -Ông vùa ghê sợ vừa đáng thương, đó là cách nhìn chân thực gợi cảm xúc. 2.Lời bình của tác giả: -Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng không bị gò bó khuôn phép theo định kiến. -Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ độc ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ nghệch hóa rồ vì luôn bị đói. -Buy phông dựng một vở kịch về sự độc ác,La Phông ten dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc. =>Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật. IV. Tổng kết: Ghi nhớ ( sgk ) IV. Luyện tập C/ Củng cố- dặn dò. Hệ thống toàn bài. Học bài. Chuẩn bị bài: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 107 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn : 06 / 02 /2012 Tiết 108/ Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ. A.Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lý 2. Kĩ năng Làm bài văn nghị luận xã hội về vấn đề tư tưởng, đạo lý. B.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Đọc văn bản “ Tri thức là sức mạnh” Hoạt động nhóm, thảo luận, trả lời câu hỏi. I. Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 1.Ví dụ : “ Tri thức là sức mạnh” - Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? 2. Nhận xét : a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức - Văn bản có thể chia làm mấy/? chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau? b. Văn bản chia làm 3 phần - Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề - Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ Chứng minh tri thức là sức mạnh - Phần kết ( đoạn còn lại ) Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ? - Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa ? c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mởbài; câu mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở =>Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề.đoạn 3; câu mở đoạn vàcâu kết đoạn 4. - VB sử dụng phép lập luận nào là chính? d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo đức khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống ? 3. Sự khác nhau nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. - Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề Đọc ghi nhớ Sgk – 36 4. Kết luận: * Ghi nhớ: Sgk – 36 * Hoạt động 2 Đọc văn bản phần luyện tập II. Luyện tập. Văn bản “Thời gian là vàng” VB trên thuộc loại văn bản nghị luận nào? a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian - Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? - Câu l điểm chính của từng đoạn - Chỉ ra các l.điểm chính + Thời gian là sự sống + Thời gian là tiền bạc + Thời gian là thắng lợi + Thời gianlà tri thức Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ? c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh. C/ Củng cố- dặn dò: - Khái quát nội dung bài học. - Nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị bài: Liên kết câu và liên kết đoạn. D/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 108 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn : 07 / 02 /2012 Tiết 109/ Tiếng Việt: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. A.Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. Sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. B.Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1. I. Khái niệm liên kết. Đọc ví dụ trong SGK /I ? Hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi. - Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ? 1. Ví dụ: a. Đoạn văn bàn về cách người nghệ sỹ phản ánh thực tại. - Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung. - Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên? b.Nội dung chính các câu: 1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại 2-Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên một điều mới mẻ - Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào ? với chủ đề của đoạn văn? Nhận xét 3-Các mới mẻ ấy là lời gửi của 1 nghệ sỹ về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? -> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý, logíc - Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào (các từ in đậm) ? c.Mối quan hệ ND được thể hiện ở: - Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm. - Từ cùng trường với “tác phẩm” –> nghệ sỹ - Từ thay thế: nghệ sỹ -> anh - Quan hệ: nhưng GV nêu 1 số ví dụ khác. “Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ” “ND ta có 1 lòng ... đó là 1...” - Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi, đồng nghĩa với “Những vật liệu mượn ở thực tại” Đọc ghi nhớ ? *Ghi nhớ: SGK – 43 * Hoạt động 2. II. Luyện tập Đọc yêu cầu BT? GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c một. G. Nhận xét, chốt. 1.Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam – quan trọng hơn – là những hạn chế cần khắc phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. - Nội dungcủa các câu văn đều tập trung vào vấn đề đó - Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam + Những điểm còn hạn chế + Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới Đọc yêu cầu BT2 ? 2. Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau: Giáo viên gọi từng em trả lời bài tập? - “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng nghĩa) - “Nhưng” (nối) - “ấy là” C4 – C3 (nối) - “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp) - “Thông minh” C5 và C1 (lặp) Gọi 1 em trình bày đoan văn ? - GV nhận xét – cho điểm 3.Viết đoạn văn ngắn nêu tác hại của sự lười học (HS làm việc) C. Củng cố- dặn dò: - GV khái quát toàn bộ nội dung bài học. - Làm tiếp bài tập 3 ở nhà. - Nắm nội dung bài học. - Chuẩn bị: Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn. D/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 109 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét Ngày soạn : 08 / 02 /2012 Tiết 110/ Tiếng Việt: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN. A.Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức Ôn tập, củng cố kiến thức đã học về liên kết câu, liên kết đoạn văn 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết khi viết văn bản. B. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen vào bài dạy 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức * Hoạt động 1 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ? 1. Bài 1: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2? a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn HS khác làm bài, nhận xét - Trường học – trường học (lặp -> liên kết câu) GV bổ sung, cho điểm - “như thế” thay cho câu cuối (thế -> liên kết đoạn) b. Phép liên kết câu và đoạn văn - Văn nghệ – văn nghệ (lặp -> liên kết câu) - Sự sống – sự sống; văn nghệ – văn nghệ (lặp – liên kết đoạn) c. Phép liên kết câu: - Thời gian – thời gian-thời gian; con người – con người – con người (lặp) d.Phép liên kết câu: Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa) 2. Bài 2: Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề - Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý) - Vô hình- hữu hình - Giá lạnh – nóng bỏng - Thẳng tắp – hình tròn - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm Đọc yêu cầu bài 3,4 ? 3. Bài 3: Chia 4 nhóm làm a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề của đoạn văn Gọi đại diện tưng nhóm lên bảng chữa? -> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu HS nhóm khác bổ sung ? GV bổ sung, cho điểm ? “Cắm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội 2 của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối” b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lý -> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc “Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...” 4. Bài 4: Lỗi về liên kết hình thức a. Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất -> Thay đại từ “nó” -> “chúng” b. Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này -> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng” C/ Củng cố- dặn dò: - Nội dung của liên kết câu và liên kết đoạn thể hiện ở nội dung và hình thức như thế nào? - Sử dụng phương tiện gì để liên kết? - Làm lại các bài tập ở nhà. - Chuẩn bị bài: Con cò (Hướng dẫn đọc thêm) E/Rút kinh nghiệm: Rút kinh nghiệm của giáo viên sau tiết 110 Tổ chuyên môn nhận xét Chuyên môn trường nhận xét
Tài liệu đính kèm: