Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Vĩnh Phú

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Vĩnh Phú

TUẦN 1 – BÀI 1

 Tiết 1: Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Trích)

 (Lê Anh Trà)

A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản

sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn

đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

B. Chuẩn bị:- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.

 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.

 

doc 439 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Trường THCS Vĩnh Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/8/10 
Ngày dạy: 23/8/10
Giáo viên: Vũ Phong
Trường THCS Vĩnh Phú
tuần 1 – bài 1
	Tiết 1: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)
 (Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản 
sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn 
đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
B. Chuẩn bị:- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.
	 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động
	1-Tổ chức: 	 9A:..	 
	 9B:..
2-Kiểm tra:
	- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
	ở các lớp dưới các em đã được tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh, 
giờ hôm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong 
cách sống và làm việc của Bác.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
- Hướng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình
 tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuàHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy 
giải thích ngắn gọn các từ khó?
? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?
? Văn bản được chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
- Một học sinh đọc lại đoạn 1.
? Trong đoạn văn này tác giả đã khái 
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ như
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).
? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận ở đây?
? Bác có được vốn văn hoá ấy bằng những 
con đường nào?
? Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì?
? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?
 (Thực hiện ở tiết sau).
I- Tiếp xúc văn bản:
1- Đọc, kể tóm tắt:
2- Tìm hiểu chú thích (SGK7):
- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiên, không 
dự định trước.
- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.
3- Bố cục:
- Kiểu văn bản: Nhật dụng.
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của 
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
+ Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách 
sống và làm việc của Bác Hồ.
+ Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
II- Phân tích văn bản:
1- Con đường hình thành phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh:
- Vốn tri thức văn hoá của Bác: “Có thể nói
 ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các 
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
 sâu sắc như Hồ Chí Minh.
à So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.
à Khẳng định vốn tri thức văn hoá của
Bác rất sâu rộng.
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
súc với nhiều nền văn hoá. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại
quốc:
à Nắm vững phương tiện giao tiếp là
ngôn ngữ - công cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lưu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.
 + Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khác
nhau”).
+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm”àHọc hỏi
tìm hiểu đến mức sâu sắc.
+ “Chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cái hay”àTiếp
thu có chọn lọc.
+ “Phê phán những tiêu cực của CNTB”
à “Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc 
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
 rất hiện đại”.
à Đó chính là điều kỳ lạ vì Người đã tiếp
thu một cách có chọn lọc những tinh hoa
văn hoá nước ngoài. Trên nền tảng văn
hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng
quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống
và hiện đại, giữa phương Đông và phương
Tây, xưa và nay, dân tộc và quốc tếàNghệ
thuật đối lập
=>Phong cách Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
hoà 
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 - Hệ thống bài học.
Bài tập: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh
 hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
 - Hướng dẫn về nhà: Học bài + soạn tiếp phần còn lại
Ngày soạn:15/8/10 
Ngày dạy: 23/8/10
Giáo viên: Vũ Phong
Trường THCS Vĩnh Phú
Tiết 2: Văn bản: Phong cách Hồ Chí Minh (Trích)
 (Lê Anh Trà)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản 
sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề 
thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.
	- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, các bài viết về Bác theo sự hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động
	1-Tổ chức: 	 9A:..	 
	 9B:..
	2-Kiểm tra:
	- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?
	 Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
	- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
	(Tiếp tục tìm hiểu văn bản).
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? Phong cách sống của Bác được tác giả
đề cập tới ở những phương tiện nào? 
Cụ thể ra sao?
(Tích hợp với văn bản: “Đức tính giản dị
của Bác Hồ”, vở kịch “Đêm trắng”, các
văn bản thơ khác).
? Học sinh liên hệ với những bài viết đã
sưu tầm được.
? Nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng, 
cách viết của tác giả?
? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?
? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận như thế nào cho đúng?
? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách 
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các 
biện pháp nghệ thuật gì?
? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?
? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?
? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn
bản?
? Nêu nội dung chính của văn bản?
- Hai học sinh đọc ghi nhớ. 
I- Tiếp xúc văn bản:
II- Phân tích văn bản: (Tiếp)
2-Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Người.
+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ” “Chỉ vẹn vẹn có vài phòng 
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và 
ngủ đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”
 “Chiếc áo trấn thủ”.
 “Đôi dép lốp thô sơ”
+ Tư trang: “Tư trang ít ỏi, một chiếc vali
con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ niệm”.
+ Việc ăn uống: “Rất đạm bạc”
Những món ăn dân tộc không cầu kỳ “Cá
kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối”.
à Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết 
hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,
nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nước mà hết 
sức giản dị).
=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
cũng giống như các nhà nho nổi tiếng trước
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) –
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ “Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc
khổ của những con người tự vui trong cảnh
nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).
àNghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho di dưỡng tinh 
thần, thanh đạm, thanh cao,)
=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối 
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp người đọc thấy được
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.
III,Tổng kết, ghi nhớ:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
- Vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt tự sự, 
biểu cảm, lập luận.
- Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp 
nghệ thuật đối lập.
2. Nội dung: 
- Sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hoá thế 
giới nhào nặn nên cốt cách văn hoá dân tộc Hồ Chí 
Minh.
- Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh
 hoạt hàng ngày, là cách di dưỡng tinh thần, thể hiện
 một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.
3. ý nghĩa văn bản: 
 Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả 
Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá HCM trong 
nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn 
đề của thời kì hội nhập: tiếp thu văn hoá tinh hoa của
nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc 
văn hoá dân tộc.
* Ghi nhớ: (SGK/8)
IV. Luyện tập:
1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện về lối 
sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2-Bài tập 2: (SBT) Tìm dẫn chứng để chứng minh 
Bác không những giản dị trong lối sống mà Bác còn 
giản dị trong nói, viết?
*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, 
- Học bài.
- Chuẩn bị bài “Các phương châm hội thoại”
Ngày soạn:15/8/10 
Ngày dạy: 23/8/10
Giáo viên: Vũ Phong
Trường THCS Vĩnh Phú
Tiết 3: Tiếng Việt: Các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về 
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về 
chất trong hoạt động giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: G/án, bảng phụ
	- Học sinh: Đọc và soạn bài 
C. Tiến trình bài giảng:
* Hoạt động 1: Khởi động
	1-Tổ chức: 	 9A:..	 
	 9B:..
2-Kiểm tra:	Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3-Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội 
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần 
nắm được tư tưởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
- Hai học sinh đọc.
? Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà Ba trả lời
“ở dưới nước” thì câu trả lời đó có đáp ứng
điều mà An cần biết không? Vì sao?
à Câu trả lời không làm cho An thoả mãn 
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học
bơi ở địa điểm nào “ở đâu?” chứ không phải
An hỏi bơi là gì?
? Ba cần trả lời như thế nào?
à Câu trả lơi, ví dụ: “Mình học bơi ở bể bơi
của Nhà máy nước”.
? Từ đây, muốn giúp người nghe hiểu thì người nói
cần chú ý gì?
Như vậy em có nhận xét gì về câu trả lời của Ba?
* Ngữ liệu 2: Truyện cười “Lợn cưới, áo mới”. 
- Hai học sinh đọc, kể  ... n 7đ.
Cõu 1: Xác định đúng các thành phần biệt lập
Câu 2: Xác định đúng các phép liên kết trong các đoạn văn
Cõu 3: Viết đoạn văn SD phộp liờn kết đó học.
II- Đỏp ỏn và điểm số chi tiết: 
III- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm : 
Hiểu đề, trỡnh bày kiến thức rừ ràng, lời văn gợi cảm.
2- Tồn tại : 
- Chỉ ra các phép liên kết còn chưa chớnh xỏc.
- Viết đoạn văn đủ ý , có phần phụ chú hợp lý nhưng hoặc viết quá dài hoặc các ý lộn xộn, nghèo cảm xúc, d/c chưa hợp lý.
- H/a ẩn dụ chưa phõn tớch được cũn nhầm với tượng trưng.
IV- Sửa lỗi: 
- Đọc kĩ yờu cầu của đề để XĐ cõu trả lời cho đỳng nhất.
- Viết đoạn văn phải lưu ý về hỡnh thức : Chữ đầu tiờn viết hoa lựi đầu dũng và khụng được tuỳ ý ngắt dũng.
- Lỗi dựng từ, đặt cõu, Lỗi chớnh tả .
- Phõn biệt rừ giữa ẩn dụ và tượng trưng.
3. HS tự nhận xét sửa chữa bài. 
4. Đọc bài xuất sắc.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
Đọc, Sửa lại bài viết. 
 Duyệt giáo án Tuần 35: 11/ 4 /2011
TCM
Nguyễn Thị Hồng Thanh
Ngày soạn: 30/4/2011
Ngày dạy: .... /5/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trường THCS Vĩnh Phú
Tiết 171, 172: Kiểm tra học kì II
(Theo đề và đáp án của Phòng)
Ngày soạn: 30/4/2011
Ngày dạy: .... /5/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trường THCS Vĩnh Phú
Tiết 173: TLV: thư, điện
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
2. Kĩ năng: Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
B. Chuẩn bị:
 - Gv: Nội dung bài giảng
- HS: trả lời cõu hỏi.
C. Cỏc hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Khởi động
1- Tổ chức:
	9A:.................................................................................................	
	 	 9B:..................................................................................................
2- Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của hs.
3- Giới thiệu bài :
* Hoạt động 2 : Hỡnh thành kiến thức mới.
HS đọc 4 trường hợp
GV nêu các câu hỏi a, b, c
Hs thảo luận trao đổi - trả lời
HS đọc thầm 3 bức điện trong SGK và lần lượt trả lời 4 câu hỏi tiếp đó.
HS tập diễn đạt.
HS thảo luận nhóm rút ra cách viết thư điện theo 2 mục đích khác nhau.
I. Những trường hợp cần viết thư điện chúc mừng và hỏi thăm:
1. Ngữ liệu:a, b, c, d /202.
2. Nhận xét:
a, Những trường hợp :
- Có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau.
- Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến người viết ko thể đến nơi trực tiếp.
b, Có 2 loại:
- Thăm hỏi: chia vui
- Thăm hỏi: chia buồn
c, Mục đích:
- Chia vui: biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt của người nhận
- Chia buồn: động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những khó khăn.
II. Cách viết thư điện :
1.Ngữ liệu: a, b, c/202,203. 
Thư điện chúc mừng
Thư điện thăm hỏi
2- Nhận xột:
+ Giống nhau: Cấu trỳc, độ dài, tỡnh cảm chõn thành, lời văn ngắn gon, xỳc tớch.
+ Khỏc: Nội dung biểu đạt.
3. Nội dung:
- Lý do gửi thư điện
- Bộc lộ suy nghĩ cảm xúc đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh, điều ko mong muốn của người nhận điện
- Lời chúc mừng, mong muốn.
- Lời thăm hỏi, chia buồn.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
VN: Làm bài tập.
 Duyệt giáo án Tuần 36: 11/ 4 /2011
TCM
Nguyễn Thị Hồng Thanh
Ngày soạn: 7/5/2011
Ngày dạy: .... /5/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trường THCS Vĩnh Phú
Tiết 174: TLV: thư, điện
A. Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: Mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
2. Kĩ năng: Viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
B. Chuẩn bị:
 - Gv: Nội dung bài giảng
- HS: trả lời cõu hỏi.
C. Cỏc hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Khởi động
1- Tổ chức:
	9A:.................................................................................................	
	 	 9B:..................................................................................................
2- Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của hs.
3- Giới thiệu bài :
* Hoạt động 2 : Hỡnh thành kiến thức mới.
HS kẻ lại mẫu bức thư
Điền những thông tin cần thiết vào mẫu.
GV chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm hoàn chỉnh một bức điện.
Hs làm, trả lời miệng.
III. Luyện tập
Bài 1 : Điền vào mẫu.
 TỔNG CễNG TI BƯU CHÍNH VIỄN THễNG VIỆT NAM
Họ tờn, địa chỉ người nhận:................................................................................................
Nội dung:..................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
....................................................................................................
Họ tờn, địa chỉ người gửi:..................................................
..........................................................................................
............................................................................................
Họ tờn, địa chỉ người gửi:(.......................) 
Bài 2 : Chọn các tình huống.
a, Chúc mừng
b, Chúc mừng
c, Thăm hỏi
d, Thăm hỏi
e, Thăm chúc mừng
Bài 3 : HS tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
Giờ sau: Trả bài kiểm tra
Luyện tập viết thư, điện chia vui và chia buồn.
Ngày soạn: 7/5/2011
Ngày dạy: .... /5/2011
Giáo viên: Vũ Phong
Trường THCS Vĩnh Phú
Tiết 175: trả bài kiểm tra học kì ii
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm thụng qua bài kiểm tra.
- Rèn kỹ năng tự nhận xét, đánh giá và hoàn chỉnh bài viết.
- Tích hợp toàn diện trong các bài tự luận.
B. Chuẩn bị:
- Các tư liệu dẫn chứng trong bài làm của HS. 
- Định hướng những bài làm thành công, những hạn chế cơ bản của HS.
C. Cỏc hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: Khởi động
1- Tổ chức:
	9A:.................................................................................................	
	 	 9B:..................................................................................................
2- Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của hs.
3- Giới thiệu bài :
* Hoạt động 2 : Nội dung :
Y/c hs nhắc lại đề.
Gv nờu đỏp ỏn.
GV nêu nhận xét về bài làm của HS
Cho HS tự nhận xột bài làm so với yờu cầu đỏp ỏn.
GV chỉ lỗi và HD sửa.
Tuyên dương những bài xuất sắc.
Gọi Hs đọc.
GV HD Hs sửa chữa một số lỗi.
Cho Hs đọc- nhận xột.
I- Đề bài- phõn tớch:
Đề tự luận:
Cõu 1: 
XĐ BPNT chủ yếu. Phõn tớch tỏc dụng. 
Cõu 2: Cảm nhận đoạn thơ thứ 3 – bài “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương
II- Đỏp ỏn và điểm số chi tiết: 
 Tiết 171, 172.
III- Nhận xét :
1- Ưu điểm : 
Hiểu đề, trỡnh bày kiến thức rừ ràng, lời văn gợi cảm :
- Cõu 1,2,3 làm tốt.
2- Tồn tại : 
 + Hỡnh thức :
Chữ viết cũn ẩu : 
9A :
9B :
- Chưa để lề khi viết : 
- Chưa đủ bố cục 3 phần cõu 4 :
 + Nội dung :
- Chưa lựa chọ hỡnh ảnh, chi tiết tiờu biểu để phõn tớch, cảm nhận : Phần nhiều dẫn cả cõu thơ, khổ thơ -> khụng chỉ ra được nột đặc sắc, tinh tế của h/a thơ mà Nd nờu được rất mờ nhạt.
- SD từ ngữ chưa sỏt nghĩa : 
- SD kết từ chưa phự hợp : Qua- chỉ dựng sau khi đó phõn tớch để khỏi quỏt, tổng kết lại vấn đề -> một số SD ngay ở đầu phần TB- > sai.
- Liờn kết cõu, đoạn chưa chặt chẽ, thậm chớ chưa cú liờn kết : 
- Thừa nội dung : Phần khụng cần ghi vào bài 
-> ghi- Cảm nghĩ của em là...
- Một số nhầm giữa thể loại văn bản với kiểu văn bản.
IV- Sửa lỗi: 
- Đọc kĩ yờu cầu của đề để XĐ cõu trả lời cho đỳng nhất.
- Viết đoạn văn phải lưu ý về hỡnh thức : Chữ đầu tiờn viết hoa lựi đầu dũng và khụng được tuỳ ý ngắt dũng.
- Lỗi dựng từ, đặt cõu, Lỗi chớnh tả .
- Bài văn phải đủ bố cục 3 phần, mỗi phần cú vai trũ khỏc nhau.
3. HS tự nhận xét sửa chữa bài. 
4. Đọc bài xuất sắc.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:
Đọc, Sửa lại bài viết. 
 Duyệt giáo án Tuần 37: 11/ 4 /2011
TCM
Nguyễn Thị Hồng Thanh
Soạn: 10-5
Thực hiện:
 Tiết 171- 172: KIỂM TRA HỌC Kè II
A- Mục tiờu cần đạt: 
- Nhằm đỏnh giỏ quỏ trỡnh nhận thức của học sinh về kiến thức cơ bản của 3 phõn mụn văn- TV- Tlv.
- Rốn kĩ năng: Vận dụng kiến thức đó học vào quỏ trỡnh tạo lập văn bản viết.
- Giỏo dục ý thức tớch cực, tự giỏc, độc lập, sỏng tạo . 
B- Đề bài và điểm số:
Cõu 1: (2đ)
Phõn tớch cấu tạo ngữ phỏp của cỏc cõu sau và xỏc định quan hệ giữa cỏc vế của cỏc cõu đú?
 a- ễng xỏch làn trứng, cụ ụm bú hoa to. 
 b- Giỏ mà anh ấy cũn sống, anh ấy sẽ làm thờm được bao nhiờu là việc nữa.
Cõu 2( 1đ):
 Kể tờn cỏc kiểu văn bản đó học trong chương trỡnh ngữ Văn THCS? 
 Cho biết cỏc tỏc phẩm sau: Bếp lửa, Chiếc lược ngà, thuộc kiểu văn bản nào?
Cõu 3 (2đ):
Chỉ ra biện phỏp nghệ thuật chủ yếu và tỏc dụng của chỳng trong đoạn thơ sau: 
 Đất nước bốn nghỡn năm 
 vất vả và gian lao 
 đất nước như vỡ sao 
 cứ tiến lờn phớa trước. 
 ( Mựa xuõn nho nhỏ- Thanh Hải)
Cõu 4 (5đ): Cảm nhận của em về bài thơ Sang thu của Hữu Thỉnh?
C- Đỏp ỏn chấm cho từng phần:
Cõu 1: Mỗi cõu đỳng cho 1đ, cụ thể:
 a- ễng / xỏch làn trứng, cụ / ụm bú hoa to. 
 CN1 VN1 CN2 VN2
 -> Mối quan hệ: đồng thời.
 b- Giỏ mà anh ấy /cũn sống, anh ấy /sẽ làm thờm được bao nhiờu là việc nữa.
 CN1 VN1 CN2 VN2
 -> Mối quan hệ: Điều kiờn, giả thiết- kết quả.
Cõu 2:
 - Hs kể được 6 kiểu văn bản đó học trong chương trỡnh: Tự sự, miờu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, điều hành. – 0,5đ
 - XĐ được: Bếp lửa-> Văn bản biểu cảm: chiếc lược ngà -> văn bản tự sự. – 0,5đ
Cõu 3: - XĐ được 2 biện phỏp tu từ NT chủ yếu : Nhõn hoỏ và so sỏnh - 0,5đ.
 - Tỏc dụng: 
 + Nhõn hoỏ hỡnh ảnh đất nước với chiều dài 4 nghỡn năm lịch sử như 1 bà mẹ vĩ đại hiền từ, tần tảo, nhẫn nại , giàu đức hy sinh, vượt qua mọi gian khú để XD và BV ngụi nhà 
là tổ quốc VN yờu dấu. ( 0,75đ)
 + So sỏnh đất nước như vỡ sao là cỏch so sỏnh đặc sắc, hàm xỳc: Sao là nguồn sỏng kỡ diệu của thiờn hà, vẻ đẹp rạng rỡ của bầu trời đờm, của vũ trụ vĩnh hàng => Bằng h/a ấy, TG ca ngợi vẻ đẹp trỏng lệ, trường tồn của đất nước VN luụn hướng về tương lai tươi sỏng. (0,75đ)
Cõu 4 : Yờu cầu: + Bài văn đủ bố cục 3 phần: M- T- K
	 + Cõu 3: Viết thành đoạn văn.
 + lời văn rừ ràng, mạch lạc cú liờn kết chặt chẽ.
Cụ thể:
 MB: Giới thiệu tỏc giả, tỏc phẩm, nội dung khỏi quỏt của bài thơ - 1đ. 
 TB: 
 + Tõm trạng ngữ ngàng, cảm xỳc bõng khuõng của nhõn vật trữ tỡnh khi nhận ra những tớn hiệu đầu tiờn bỏo mựa thu đến. 1đ 
 + Cảm nhận tinh tế bằng cỏc giỏc quan khụng gian lỳc sang thu . Suy ngẫm về cuộc đời, con người trong quy luật của cuộc sống. - 1đ
 + NT đặc sắc- 0,5đ.
 + Mở rộng kiến thức: cỏc cõu thơ tả mựa thu của một số TG- So sỏnh... – 0,5đ.
KB: Cảm xỳc bản thõn khi học song bài thơ . – 1đ.
D- Tiến hành kiểm tra: 
1- Tổ chức: 
2- Kiểm tra: - GV chộp đề lờn bảng, đọc soỏt.
 - HS làm bài. 
 - GV theo dừi, đụn đốc Hs làm bài.
E- Thu bài- nhận xột giờ:
G- Hướng dẫn về nhà: - ễn lại toàn bộ kiến thức mụn ngữ Văn. 
 - CB: Thư, điện.
Duyệt đề và đỏp ỏn kiểm tra học kỡ II
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 9 Chuan KTKN.doc