Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 11 năm học 2010

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 11 năm học 2010

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

Huy Cận

I. MỤC TIÊU : Gip hs hiểu

 1. Kiến thức:

- Những hiểu biết bước đầu về tc giả Huy Cận v hồn cảnh ra đời của bài thơ.

- Những cảm xc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn v cuộc sống lao động của cư dân trên biển.

- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cch tạo dựng những hình ảnh trng lệ, lng mạn.

 2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu một tc phẩm thơ hiện đại.

- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiu biểu trong bài thơ.

- Cảm nhận được cảm hứng về thin nhin v cuộc sống lao động của tc giả được đề cập đến trong tc phẩm.

 3. Thái độ:

- Thấy được hình ảnh đoàn thuyền ra khơi, cảnh thiên nhiên cảm hứng lãng mạn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: a. PP: -Gợi mở, thuyết trình, ti hiện

 b. Đ DDH: -Chân dung Huy Cận

 -Tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi.sgk, gio n

 2. Học sinh: Soạn theo câu hỏi HD trong SGK

 

doc 12 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 11 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 	Ngày soạn: 20/ 10/ 2010	
Tiết 51: 	Ngày dạy : 25/ 10/ 2010
ĐỒN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
I. MỤC TIÊU : Giúp hs hiểu
	1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hồn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của cư dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phĩng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
	2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
	3. Thái độ: 
- Thấy được hình ảnh đoàn thuyền ra khơi, cảnh thiên nhiên ® cảm hứng lãng mạn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:	 a. PP: -Gợi mở, thuyết trình, tái hiện
 b. Đ DDH: -Chân dung Huy Cận
	-Tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi.sgk, giáo án
	2. Học sinh: Soạn theo câu hỏi HD trong SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung 
1. Oån định lớp : KDSS
2. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc bài thơ “Đồng chí”, phân tích câu thơ cuối?
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 
Gọi HS đọc chú thích
? Giới thiệu những hiểu biết về tác giả Huy Cận:
Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mạnh điểm thơ ca của Huy Cận trước và sau cách mạng.
?Hiểu gì về đất nước năm 1958?
GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước.
GV hướng dẫn HS đọc văn bản.
Aâm hưởng chung của bài thơ (Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ).
Yêu cầu HS lưu ý một số chú thích.
? Bố cục bài thơ theo hành trình chuyến ra khơi như thế nào?
GV nhận xét
-Hãy nêu đại ý của bài thơ?
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
? Cảm nhận về hình ảnh thiên nhiên ở 2 câu đầu? 
GV gợi ý: Phân tích nghệ thuật nhân hóa, so sánh.
 Cảnh hồng hơn trên biển được miêu tả như thế nào?
 Làm nổi bật đặc điểm gì của biển?
? Đặt trong cảnh thiên nhiên đó, người ra khơi mang tâm trạng như thế nào?
Phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của người dân chài.
 Em cĩ nhận xét gì về nghệ thuật của đoạn thơ trên.
4. Củng cố: 
 Qua đoạn thơ vừa tìm hiểu, em nhận thấy được ý nghĩa như thế nào?
 Nghệ thuật trong đoạn trích?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
- Tìm hiểu tiếp phần còn lại
- Chú ý nghệ thuật của bài thơ.
BCSS
Trả lời
HS đọc chú thích
Dựa vào kiến thức lịch sử trả lời
HS đọc văn bản.
Chia bố cục theo HD
- Phần 1: 2 khổ thơ đầu
-> Cảnh ra khơi
- Phần 2: 4 khổ tiếp
-> Cảnh đoàn thuyền đánh cá
- Phần 3: khổ cuối
-> Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
Tìm đại ý
HS đọc đoạn 1.
Trả lời theo nhận biết của mình qua các câu thơ
Đọc 4 khổ thơ tiếp.
Sự hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, khỏe khoắn đi vào trạng thái nghỉ ngơi.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
-Nhà thơ nổi tiếng của phong trào Thơ mới.
-Thơ sau cách mạng tràn đầy niềm vui tươi tình yêu cuộc sống.
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác: 
 SGK/ 141
b. Bố cục: 3 phần
c. Thể thơ: Tự do
II. Đọc - Tìm hiểu văn bản
A. Nội dung
1. Cảnh hồng hơn trên biển và đồn thuyền đánh cá ra khơi.
- Thiên nhiên được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh và nhân hóa độc đáo: như hòn lửa, cài then, sập cửa
 Þ Sự hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ, khỏe khoắn đi vào trạng thái nghỉ ngơi.
- Đoàn thuyền ra khơi: đầy khí thế hào hùng phấn khởi mang theo khúc hát lạc quan phơi phới.
.
IV. RÚT KINH NHGIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 11 	Ngày soạn: 20/ 10/ 2010
Tiết 52: 	Ngày dạy: 26/ 10/ 2010
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( tt)
Huy Cận
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hồn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của cư dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phĩng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
	2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
	3. Thái độ: 
- Thấy được hình ảnh đoàn thuyền ra khơi, cảnh thiên nhiên ® cảm hứng lãng mạn.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:	 a. PP: -Gợi mở, thuyết trình, tái hiện
 b. Đ DDH: -Chân dung Huy Cận
	-Tranh đoàn thuyền trên biển ra khơi.sgk, giáo án
	2. Học sinh: Soạn theo câu hỏi HD trong SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung 
1. Oån định lớp : KDSS
2. Kiểm tra bài cũ
? Cảm nhận của em về hình ảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
3. Bài mới: 
* Phân tích cảnh lao động trên biển về đêm.
 Cảm hứng thiên nhiên hòa trong cảm hứng lao động, hãy phân tích để thấy ý nghĩa đó?
Hỏi: Hình ảnh con thuyền xuất hiện thể hiện cảm hứng gì về người dân chài?
Hỏi: Em hiểu như thế nào về khúc ca lao động của người đánh cá?
Hỏi: Cảm nhận được vai trò của cảm hứng lãng mạn? 
GV bình
Tìm những câu thơ miêu tả cảnh biển ban đêm đẹp lộng lẫy?
Phân tích tác dụng của những hình ảnh này trong việc miêu tả cảnh lao động của dân chài?
GV nhận xét phần trả lời
GV liên hệ: Ý nghĩa của môi trường biển đối với con người và trách nhiệm của bản thân học sinh trong việc bảo vệ môi trường biển.
Nhận xét cảnh đoàn thuyền và cách lặp câu thơ ở khổ cuối?
Nhận xét về cảnh đoàn thuyền trở về: không khí, con người
 Hình ảnh con người hiện lên trong khung cảnh ấy mang ý nghĩa gì?
Gv chốt lại
GV khái quát nội dung – nghệ thuật của bài thơ.
HS đọc ghi nhớ (SGK)
 Hoạt động 5: Luyện tập
 (GV nêu câu hỏi)
Hãy phân tích ý nghĩa lờihát ở khổ 2.
 Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ
4. Củng cố: 
Nắm nội dung đã học trong 2 tiết
 Hãy nêu suy nghĩ của em về hình ảnh con thuyền trở về trong bình minh?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
- Học thuộc bài thơ
- Nắm nội dung đã học
- Làm BT theo yêu cầu
- Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng theo HD trong SGK
BCSS
Trả lời
Đọc 4 khổ thơ tiếp.
Cảm hứng lao động và cảm hứng thiên nhiên vũ trụ hòa hợp.
Dựa vào nội dung của các câu thơ trả lời
 Tác dụng: bài ca đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên.
HS liên hệ với bản thân tự do phát biểu
HS đọc khổ cuối.
Tìm các chi tiết và trả lời
so sánh, ẩn dụ..
Đọc phần ghi nhớ
Ghi chép yêu cầu
Niềm say sưa hào hứng và những ước mơ bay bổng của con người muốn hòa hợp với thiên nhiên và chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình.
II. Đọc- Tìm hiểu văn bản.
2. Vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên và hình ảnh đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng.
- Công việc của người lao động đánh cá như gắn liền, hài hòa với nhịp sống của thiên nhiên, đất trời:
- Con thuyền: vốn nhỏ bé ® trở nên kỳ vĩ, khổng lồ hòa nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ.
- Công việc lao động nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên.
- Thiên nhiên trên biển: đẹp rực rở đến huyền ảo của cá, trăng, sao.
Þ Trí tưởng tượng chấp cánh cho hiện thực trở nên kỳ ảo ® thiên nhiên giàu có, đẹp đẽ hơn.
3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về trong bình minh.
-Không khí tưng bừng phấn khởi vì đạt thắng lợi.
- Hình ảnh con người hiện lên làm chủ thiên nhiên, làm chủ biển khơi.
B. Nghệ thuật
Þ Bút pháp lãng mạm làm giàu thêm cái nhìn cuộc sống 
 Cĩ sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật như so sánh, ẩn dụ..
C. Ý nghĩa: 
Niềm say sưa hào hứng và những ước mơ bay bổng của con người muốn hòa hợp với thiên nhiên và chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình.
- Phân tích ý nghĩa lời bài hát ở khổ 2.
- Viết lời bình về lời bài hát ấy.
IV. RÚT KINH NHGIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 11 	Ngày soạn: 21/ 10/ 2010
Tiết 53: 	Ngày dạy: 26/ 10/ 2010
TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT)
I/ MỤC TIÊU 
 1/ Kiến thức :
Các khái niệm từ tượng thanh, tượng hình, phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hĩa, nĩi giảm, nĩi tránh, điệp ngữ, chơi chữ...........
Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình trong văn bản
2/ Kĩ năng: Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản.
Nhận diện các phép tu từ nhân hĩa, ẩn dụ, so sánh, điệp ngữ......
3/ Thái độ: Thấy và sử dụng cái hay, cái đẹp của từ ngữ tiếng Việt.
II/ CHUẨN BỊ .
1/ Giáo viên : a. PP: Thuyết trình, gợi mở, tái hiện, thảo luận nhĩm....
	 b. Đ DDH: Bảng phụ, sgk, giáo án,..... 
2/ Học sinh: sgk, bảng phụ.....
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số của lớp.
2/ Kiểm tra: Nêu các loại từ vựng mà em đã học ở các tiết trước? 
3/ Bài mới: Phần ôn tập tổng kết từ vựng hôm nay các em sẽ giải quyết những vấn đề gì?
Hoạt động 1: Từ tượng hình, từ tượng
? Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho ví dụ?
? Gọi từng hs trả lời bài 1 (5 hs), 1 hs đứng tại chỗ trả lời bài 2.
Hoạt động 2: Một số phép tu từ vựng
Kể tên các phép tu từ vựng mà em đã được học?
? Tổ chức cho hs thảo luận nhóm ghi lại các khái niệm về các phép tu từ vựng trên bảng phụ trong vòng 7 phút sau đó các nhóm treo hết bảng phụ lên bảng, GV nhận xét từng cách trình bày lí thuyết của từng nhóm và có thể cho điểm.
Treo bảng phụ bài tập lên bảng, yêu cầu 1 hs đọc to.
-Bài tập yêu cầu chỉ ra ở tư ...  tủi nhục.
7.Nó quá: Toàn những chuyện ngược đời để nhẫn mạnh con đường đến với hạnh phúc đâu chỉ toàn hoa thơm cỏ lạ mà còn có cả những khó khăn, phi lí.
8.Chơi chữ: Non: trái nghĩa với già; non có thể đồng nghĩa với từ núi. 
Hoạt động 3: HD HS luyện tập
Tổ chức cho hs lần lượt nêu ý kiến của mình cho bài tập 1 nói về truyện Kiều.
 Chia lớp thành 5 nhĩm thảo luận câu hỏi sgk
 Sau 5 phút- nhận xé, đánh giá
4. Củng cố: 
Treo bảng phụ cĩ bài tập ứng dụng.
 Thế nào là so sánh, nhân hĩa, ẩn dụ
5.Hướng dẫn học bài ở nhà: 
- Học lại tất cả lí thuyết trong bài.
- Sáng tác một số bài thơ 8 chữ, nắm chắc đặc điểm của loại thơ này.( có thể dựa vào hướng dẫn sgk).
 hs trình bày
Tự bộc lộ, nhận xét.
Trả lời và nhận xét bài và nêu tác dụng.
Tự bộc lộ.
hs thảo luận nhóm ghi lại các khái niệm về các phép tu từ vựng trên bảng phụ
các nhóm treo hết bảng phụ lên bảng
Đọc theo yêu cầu
Lần lượt giải quyết từng ví dụ, có nhận xét bổ sung
Aùo nâu-người nông dân; áo xanh chỉ người công nhân.
-nông thôn: lực lượng ND; Thành thị chỉ lực lượng công nhân trí thức.
Theo dõi và ghi chép
Trình bày ý kiến của mình hoặc nhận xét.
Theo dõi và ghi chép
 Thảo luận – trình bày
 Suy nghĩ- trả lời
I/ Từ tượng hình, từ tượng thanh.
1.Khái niệm.
2.Bài tập.
Bài 1: Loài vật có từ tượng thanh: mèo, bò, tắc kè, tu hú, chèo bẻo, cuốc..
Bài 2: Những từ tượng hình.
Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.
->Mô tả đám mây một cách cụ thể, sống động.
II/ Một số phép tu từ vựng.
1.Khái niệm:
So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
2.Bài tập thực hành. (bảng phụ)
1. Những lúc say sưa cũng muốn chừa
Muốn chừa tính lại hay ưa.
Hay ưa nên nỗi không chừa được.
Chừa được những mà vẫn chẳng chừa. (Nguyễn Khuyến)
2.Còn trời còn nước còn non
Có cô bán rượu anh còn say sưa. (ca dao)
3.Bà về năm ấy làng treo lưới
Biển động, Hòn Mê giặc bắn vào.(Tố Hữu)
4.Buồn trông con nhện chăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Buồn trông chênh chếch sao mai
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.(ca dao)
5.Aùo nâu liền với áo xanh
Nông thôn liền với thị thành đứng lên. (Tố Hữu)
6.Con cò ăn bãi rau răm
Đắng cay chịu vậy đẵi đằng cùng ai? (ca dao)
7.Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta
Bao giờ chặch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình.(ca dao)
8.Trăng bao nhiêu tuổi đã già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. (ca dao)
III/ Luyện tập.
1.Giá trị nghệ thuật trong một số câu thơ ở truyện Kiều:
a.Aån dụ:
-Hoá, cánh chỉ Kiều và cuộc đời của Kiều.
-Cây, lá chỉ gia đình Kiều.
=>Đều đẹp những mong manh trước bão tố của cuộc đời.
b.So sánh: Tiếng đàn so sánh với âm thanh của tự nhiên để nhấn mạnh điều mà trời đã an bài.
c.Nói quá:
-Cái đẹp của tự nhiên: hoa, liễu chỉ sự hoàn mĩ nhưng thua cái dẹp con người cho nên trở thành siêu phàm.
-Cái tài của Kiều cũng có một không hai trong thiên hạ.
d.Nói quá:
-Về cự li địa lí: thúc Sinh và Kiều trong nhà Hoạn Thư những 2 người ở 2 vị thế: chủ-con ở=>không thể gần nhau.
e.Chơi chữ:
-Chữ tài – tai khuôn âm vần miệng chữ tài đong chẳng hết mà chữ tai cũng thật là oái oăm.
IV. RÚT KINH NHGIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 11 	 Ngày soạn: 23/ 10/ 2010
Tiết 54: 	Ngày dạy: 28/ 10/ 2010
TẬP ÀM THƠ TÁM CHỮ
I/ MỤC TIÊU 
1/ Kiến thức:
Giúp hs nắm được đặc điểm của thể thơ 8 chữ và khả năng miêu tả , biểu hiện phong phú của thể thơ này.
2/ Kĩ năng:
	Nhận biết thơ tám chữ.
Tự sáng tác và trình bày sản phẩm của mình , biết cách tạo đối, vần, nhịp trong thơ
3/ Thái độ: 
Qua hoạt động làm thơ, các em phát huy tinh thần sáng taa«tj hứng thú trong học tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thưo ca.
II/ CHUẨN BỊ .
1/ Giáo viên : a. PP: Thuyết trình, gợi mở, thảo luận nhĩm.
	 b. ĐDDH: Sgk, giáo án, bảng phụ, những bài thơ mẫu
2/ Học sinh: Sgk, tập ghi.....
III/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung 
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số của lớp.
2/ Kiểm tra bài cũ: Em đã biết những bài thơ nào tám chữ, hãy đọc cho cả ớp nghe và cho biết đoạn thơ em vừa đọc diễn tả điều gì? ( 2 hs)
3/ Bài mới: GTB
 Treo bảng phụ bài thơ tám chữ, yêu cầu hs phát hiện.
Hoạt động 1: Nhận diện thể thơ tám chữ
Ghi các ví dụ vào bảng phụ. 
- Câu hỏi 3 thì gv đọc mẫu trước sau đó cho hs đọc lại rồi rút ra kết luận về cách ngắt nhịp.
Hoạt động 2: Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
Gọi 3 hs lên bảng điền từ thích hợp vào ô trống, các hs khác nhận xét, sửa chữa.
Gv tổng kết
Hoạt động 3: Thực hành làm thơ tám chữ
GV yêu cầu 1 hs trả lời miệng bài 1.
- Chú ý:Yêu cầu câu thơ phải có tám chữ, gieo vần “ương” hoặc “a” .
Yêu cầu HS chọn một số bài thơ hay đọc lên. Hs cùng gv nhận xét, chú ý khuyến khích hs tập làm thơ.
- Thi làm thơ , chia lớp ra 2 nhóm, làm thơ về lớp mình( ca ngợi hoặc phê bình).Mỗi em lên viết 1 câu , sao cho hợp lí thành 1 bài thơ.
- Khuyến khích HS làm theo chủ đề môi trường
Cho Nhóm trình bày và GV nhận xét
4. Củng cố: Tập khả năng sáng tạo
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: 
- Tiếp tục làm thơ 8 chữ về chủ đề Môi trường, tình bạn.
- Nắm lại nội dung của tiết kiểm tra Văn học trung đại
BCSS
Trả lời theo yêu cầu
HS đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, trong sgk.
3 hs lên bảng điền từ thích hợp vào ô trống, các hs khác nhận xét, sửa chữa.
Trả lời miệng bài 1.
3 hs cùng lên làm bài tập 2. *
Tập làm thơ trên lớp
I . Nhận diện thể thơ tám chữ
1 . Ví dụ: ( bảng phụ)
2 .Nhận xét:
 * Vần:
Vần: tan- ngàn; mới- gội; bừng- rừng;=>gieo vần chân, vần liềân
Vần:về- nghe; học- nhọc; bà- xa; => gieo vần chân vần liềân 
Vần: ngát- hát; non- son; bà- xa; =>gieo vần chân; vần cách
*Nhịp: cách ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt.
3 . Ghi nhớ: SGK
II . Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ.
1 .Điền theo thứ tự: Ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa.
2 . Điền theo thứ tự:cũng mất, tuần hoàn, đất trời.
3 . Thay từ “ rộn rã” = “vào trường”
III . Thực hành làm thơ tám chữ
1 . Từ thích hợp: vườn, qua.
2 . Tìm câu:
Ví dụ:
-Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương.
Thoang thoảng hương bay dịu ngọt quanh ta.
 3 . Tập làm thơ:
Tập làm thơ theo chủ đề tự chọn
Tập làm thơ theo đề tài cho trước.
 Chủ đề: Môi trường
IV. RÚT KINH NHGIỆM
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 11 	 Ngày soạn: 23/ 10/ 2010
Tiết 55 	Ngày dạy: 28/ 10/ 2010
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức: Qua bài viết củng cố lại kiến thức về các truyện Trung đại đã học từ giá trị nội dung tư tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lối kể chuyện, 
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng sửa chửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn.
3./ Thái độ: Hs nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc phục.
II .CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: a. PP: Thuyết tringf, gợi mở, tái hiện..
	 b. ĐDDH: Giáo án, bài kiểm tra.
2.Học sinh : Tập ghi, sgk..
 III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung 
1/ Ổn định lớp: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới: 
- Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 
- Trả bài, hs tự suy ngẫm về bài làm của mình, trên cơ sở lời phê , sửa chữa.
Nhận xét chung:
* Ưu điểm: 
- Đa số hs làm đúng phần trắc nghiệm; giáo viên đọc đáp án của từng câu. 
 - Phần tự luận không có em nào làm lạc đề, hoặc không làm được, đã nắm được cốt truyện Người con gái Nam Xương và truyện Kiều, cảm nhận được thân phận người con gái trong xã hội phong kiến là đẹp người, đẹp nết nhưng cuộc đời lại khổ đau , oan trái.
* Nhược điểm:
-Bài làm còn sơ lược
-Có một số bài, một số đoạn sa vào kể tóm tắt truyện
-Cách diễn đạt, lập luận còn yếu. 
-Chữ viết một số em chưa có tiến bộ, còn sai lỗi chính tả nhiều. 
- Còn một số học sinh chưa dựng đoạn văn, sử dụng dấu câu không phù hợp, sai nhiều: 
Nhận xét cụ thể: 
- Đưa ra mộ số lỗi thường gặp của học sinh .
- Lỗi diễn đạt và sai kiến thức.
- Diễn đạt lủng củng.
- Lỗi diễn đạt nôm na quá.
* Đọc những bài văn , những đoạn văn hay.
 * Trả bài và lấy điểm 
4. Củng cố: Phát huy những mặt làm được và khắc phục những yếu kém
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Về nhà tiếp tục tự sửa chữa bài làm của mình
 -Soạn bài: HDĐT Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Báo cáo sỉ số
Hs lắng nghe.
Nghe ghi chép những nội dung cụ thể
Nhận ra những mặt hạn chế cần khăc phục
Đọc điểm cho GV vào sổ
 Hs lắng nghe
ĐỀ BÀI: Tiết 46
ĐÁP ÁN: Tiết 46
IV. RÚT KINH NHGIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc