Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 12 năm 2010

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 12 năm 2010

ĐỌC - HIỂU : BẾP LỬA Tíêt : 56

 Bằng Việt

I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

- Kiến thức :

+ Bước đầu hiểu biết về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

+ Những tình cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình cảm, giàu đức hi sinh.

+ Sử dụng kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.

- Kĩ năng :

+ Nhận diện và phân tích được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.

+ Liên hệ hoàn cảnh sáng tác và điều kiện hiện tại của tác giả để thấy được tình cảm của tác giả khi xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương đất nước .

- Thái độ :

+ Trân trọng tình cảm gia đình, yêu Tổ quốc.

II- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

1- Ổn định lớp :

2- Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph)

- Nêu bốcục và thời gian , không gian được miêu tả trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” .

- Hình ảnh người lao động và công việc của họ được thể hiện trong bài thơ như thế nào ?

3- Bài mới :

Ø HĐ 1 a - Giới thiệu bài : (1ph)

  Trong chương trình Ngữ Văn 7 có một bài thơ cũng viết về tình cảm bà cháu là bài thơ nào ?

 (Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh : giống nhau về đề tài, nội dung cảm xúc, kỉ niệm và suy ngẫm ở mỗi bài khác nhau)

 b- Bài học :

 

doc 11 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 12 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 04 / 11 / 2010	 × Năm học 2010 – 2011 Ø	Tuần : 12 
ĐỌC - HIỂU :	 BẾP LỬA Tíêt : 56 
	 Bằng Việt 
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
- Kiến thức : 
+ Bước đầu hiểu biết về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
+ Những tình cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình cảm, giàu đức hi sinh.
+ Sử dụng kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
- Kĩ năng :
+ Nhận diện và phân tích được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
+ Liên hệ hoàn cảnh sáng tác và điều kiện hiện tại của tác giả để thấy được tình cảm của tác giả khi xa Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tình cảm quê hương đất nước .
- Thái độ :
+ Trân trọng tình cảm gia đình, yêu Tổ quốc.
II- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1- Ổn định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph) 
- Nêu bốcục và thời gian , không gian được miêu tả trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” .
- Hình ảnh người lao động và công việc của họ được thể hiện trong bài thơ như thế nào ?
3- Bài mới :
Ø HĐ 1 a - Giới thiệu bài : (1ph)
 è Trong chương trình Ngữ Văn 7 có một bài thơ cũng viết về tình cảm bà cháu là bài thơ nào ?
 (Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh : giống nhau về đề tài, nội dung cảm xúc, kỉ niệm và suy ngẫm ở mỗi bài khác nhau) 
 b- Bài học : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT @
 Ø HĐ 2 : (10 ph) Tìm hiểu tác giả , tác phẩm & cấu trúc bài thơ. 
Đọc bài thơ và tìm hiểu các chú thích
? Em hãy nêu ngắn gọn về tác giả và tác phẩm?
- Mạch cảm xúc của bài thơ được mở ra với hình ảnh “Bếp lửa”, từ đó gợi nhớ về những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà làm hiện lên hình ảnh người bà với cảnh sống thời tuổi thơ . Từ kỉ niệm, đứa cháu nay đã trưởng thành suy ngẫm, thấu hiểu về cuộc đời bà, về lẽ sống giản dị và cao quý của bà. Cuối cùng là tình cảm yêu thương của người cháu .
I- Tác giả - Tác phẩm :
- Bằng Việt là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ .
 -Thơ ông mượt mà trong trẻo, thường viết về kỉ niệm, mơ ước của tuổi trẻ.
- Bằng Việt sáng tác bài thơ 1963, khi tác giả là nghiên cứu sinh ngành luật , đang học ở nước Nga
 - Nội dung chính : Bài thơ gợi lại những kỉ niệm sâu sắc của người cháu về người bà và tuổi ấu thơ được ở cùng Bà. Biểu hiện nỗi nhớ thương và lòng yêu kính người bà khi đã trưởng thành và đi xa .
- Bố cục : 4 phần
a/- 3 dòng đầu của khổ 1 là phần mở đầu – Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn hồi tưởng cảm xúc về bà .
b/- Bốn khổ tiếp theo – Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa .
c/-Khổ thứ 6- Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
d/- Khổ cuối – Người cháu đã trưởng thành, đi xa nhưng không nguôi nhớ về bà .
Ø HĐ 3 : (10 ph) Tìm hiểu Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà .
Câu 2 trong sgk / 145
? Trong dòng hồi tưởng của người cháu, những kỉ niệm nào về bà và tình bà cháu đã được gợi lại ? 
 Em hãy chỉ ra sự kết hợp giữa biểu cảm với miêu tả, tự sự, bình luận trong bài thơ và tác dụng của sự kết hợp ấy?
F Sự hồi tưởng được bắt đầu từ hình ảnh thân thương, ấm áp về bếp lửa : Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
 Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
- Câu 1 là hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong mỗi gia đình bao đời . “ấp iu” gợi lên bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người nhóm lửa .
- Từ đó, bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu bên người bà . Tuổi thơ ấy nhiều gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn : 
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi 
Năm ấy giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi 
- Tuổi thơ ấy có bóng đen của nạn đói năm 1945, có mối lo giặc tàn phá xóm làng. Hòan cảnh cha mẹ đi kháng chiến chống Pháp không về . Người cháu nhỏ sống trong sự cưu mang chăm chút của người bà : 
 Tám năm ròng cháu cùng nhóm lửa 
 - Kỉ niệm về bà gắn với hình ảnh bếp lửa : 
“Chỉ nhớ khói hun nhòen mắt cháu, 
Nghĩ đến giờ sống mũi vẫn cón cay” 
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen”
 Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc chi chút của bà .
 - Bếp lửa quê hương, bếp lửa của tình bà cháu lại gợi thêm một liên tưởng khác – sự xuất hiện tiếng chim tu hú . Tiếng chin quen thuộc của những cánh đồng quê hương mỗi độ vào hè, tiếng chim như giục giã, như khắc khỏai một điều gì, khiến lòng người trỗi dậy những hòai niệm nhớ mong, đồng thời tiếng tu hú còn gợi ra tình cảnh vắng vẻ và nhớ mong của 2 bà cháu .
 Tu hú ơi sao mà tha thiết thế !  
Tu hú ơi ! Chẳng đến ở cùng bà
Kêu chi hòai trên những cánh đồng xa. 
II – Tìm hiểu văn bản
a- Nội dung : 
1- Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà 
- Câu 1 là hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong mỗi gia đình bao đời . “ấp iu” gợi lên bàn tay kiên nhẫn, khéo léo và tấm lòng chi chút của người khi nhóm lửa .
-Từ đó, bài thơ gợi lại cả một thời thơ ấu gian khổ, thiếu thốn nhọc nhằn bên người bà .
 - Một thời gian khó (Năm ấy ..)người cháu nhỏ sống trong sự cưu mang chăm chút của người bà
 + Kỉ niệm về bà gắn với hình ảnh bếp lửa (“Chỉ nhớ.. ) Bếp lửa hiện diện như tình bà ấm áp, như chỗ dựa tinh thần, như sự cưu mang đùm bọc chi chút của bà
 + Bếp lửa quê hương, bếp lửa của tình bà cháu lại gợi thêm một liên tưởng khác – sự xuất hiện tiếng chim tu hú khắc khỏai , da diết khiến lòng người trỗi dậy những hòai niệm nhớ mong .
Ø HĐ 4 : (10 ph) Tìm hiểu Hình ảnh người bà và những kỉ niểm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả 
Câu 3 sgk / 145
 ? Phân tích hình ảnh bếp lửa trong bài thơ . Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần ? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ đến bà, và ngược lại, khi nhớ về bà là nhớ ngay đến bếp lửa ? Hình ảnh ấy mang ý nghĩa gì trong bài thơ ? 
F - Từ những kỉ niệm hồi tưởng về tuổi thơ và bà, người cháu suy ngẫm về cuộc đời của bà . Hình ảnh của bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa , có thể nói nà là người nhóm lửa, lại cũng là nguời giữ cho ngọn lửa luôn ấm nóng và tỏa sáng trong mỗi gia đình .
 Sự tần tảo, đức hy sinh chăm lo cho mọi người của bà được t/g thể hiện trong một chi tiết rất tiêu biểu :
Mấy chục năm rồi, đến tận bây giờ
Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm 
 Bếp lửa tay bà nhóm lên mỗi sớm mai là nhóm lên tình thương yêu, niềm vui sưởi ấm, san sẻ và còn “nhóm dậy cả tâm tình tuổi nhỏ” 
 Đứa cháu năm xưa giờ đã lớn khôn, đã được chắp cánh bay xa, . Nhưng vẫn không thể nguôi quên ngọn lửa của bà, tấm lòng đùm bọc ấp iu của người bà . Ngọn lửa ấy đã thành kỉ niệm ấm lòng, thành niềm tin thiêng liêng, kỉ niệm nâng bước người cháu trên suốt chặng đường dài .
Nhóm niền yêu thương  thiêng liêng bếp lửa .
 - Hình ảnh người bà luôn gắn với bếp lửa . Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần trong bài thơ và hiện diện cùng bếp lửa là hình ảnh người bà với vẻ đẹp tần tảo nhẫn nại và đầy yêu thương . 
2- Hình ảnh người bà và những kỉ niểm tình bà cháu trong hồi tưởng của tác giả .
- Người cháu suy ngẫm về cuộc đời của bà . Hình ảnh của bà luôn gắn với hình ảnh bếp lửa, ngọn lửa . Nguời bà giữ cho ngọn lửa luôn ấm nóng và tỏa sáng trong mỗi gia đình .
- Sự tần tảo, đức hy sinh chăm lo cho mọi người của bà
-> Bếp lửa là tình bà ấm nóng, bếp lửa là tay bà chăm chút, bếp lửa gắn với những khó khăn gian khổ đời bà . Chính vì thế mà nhà thơ đã cảm nhận được hình ảnh bếp lửa bình dị mà thân thuộc sự kì diệu thiêng liêng ( ôi kì lạ )
Ø HĐ 5 : (5ph) Tìm hiểu Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả đối với người bà .
? Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa” ?
 F T/g còn nhận ra một điều sâu xa hơn nữa : bếp lửa được bà nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà – ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thương, niềm tin . 
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
Một ngọn lửa lòng bà ủ sẵn
Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng 
 Như thế, hình ảnh bà không chỉ là người nhóm lửa, giữ lửa mà còn là người truyền lửa- ngọn lửa của sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp .
3- Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm thấm thía của tác giả đối với người bà .
T/g còn nhận ra một điều sâu xa hơn nữa : bếp lửa được bà nhen nhóm lên từ ngọn lửa trong lòng bà – ngọn lửa của sức sống, lòng yêu thương, niềm tin . 
Ø HĐ 5 : (5 ph) III - Tổng kết Ghi nhớ sgk / 146
 b- Nghệ thuật : 
- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng, mang ý nghĩa biểu tượng .
- Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm .
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm.
 c- Ý nghĩa văn bản : 
 - Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về những người bà, những người mẹ, về nhân dân nghĩa tình.
 Ø HĐ 6 : 4- Luyện tập : ( 5 ph)
- Đọc ghi nhớ . 
- Nhà thơ thể hiện lòng yêu thương và biết ơn bà sâu nặng.Qua bà mà tác giả hiểu thêm về đất nước, dân tộc mình hơn.
	5- Hướng dẫn học ở nhà : 
- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ
- Chọn một đoạn tơ trong bài rồi phân tích : Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm.
	- Soạn bài “Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ”
-----------------------------------------------------------------
Hướng dẫn đọc thêm : 	 KHÚC HÁT RU 	Tiết 57
NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
	 Nguyễn Khoa Điềm
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
- Kiến thức : 
+ Nắm được những nét chính về tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
+ Tình cảm của bà mẹ Tà ôi gắn chặt với tình yêu thương đất nước và tin vào thắng lợi của cách mạng.
+ Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, mang âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
- Kĩ năng :
+ Nhận diện các yếu tố ngôn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ
+ Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua lnhững khúc hát của bà mẹ và tác giả .
+ Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta thời chống Mĩ.
- Thái độ :
+ Yêu tổ quốc, yêu quê hương .
II- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1- Ổn định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph) Bếp lửa
- Bài thơ Bếp lửa là lời của nhân vật nào ? Nói về ai và điều gì ? Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ ?
- Những kỉ niệm về tình bà cháu đã được gợi lại như thế nào ?
- Hình ảnh bếp lứa được lặp lại nhiều lần trong bài thơ có ý nghĩa gì ?
3- Bài mới :
Ø HĐ 1 a - Giới thiệu bài : (1ph)
è Trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước, xuất hiện nhiều hình tượng đẹp trong văn học Việt Nam hiện đại, .... người lao động trong xây dựng đất nước. Bên cạnh đó, văn học cũng đề cập đến hình ảnh người mẹ và tình yêu con, tình yêu kháng chiến , yêu đất nước tha thiết của những người mẹ kháng chiến như trong bài thơ này . Bài thơ còn gợi lại cho chúng ta những hiểu biết về lịch sử kháng chiến chống Mỹ của dân tộc . Chúng ta tìm hiểu bài thơ .
 b- Bài học : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT @
Ø HĐ 2 : (10 ph) Tìm hiểu tác giả , tác phẩm & cấu trúc bài thơ. 
Đọc và tìm hiểu các chú thích Sgk /153, 154
? Nêu vài né ...  cái vầng trăng tình nghĩa?
F
-Cuộc sống phồn hoa (ánh điện, cửa gương) đã làm cho tg nhìn vầng trăng xưa kia là tri kỉ nay như người dưng qua đường. Cách nhìn phụ bạc, tàn nhẫn: từ tri kỉ thành người xa lạ.
? Những từ ngữ nào đã thể hiện một hoàn cảnh đột xuất làm tg bỗng bừng tỉnh về nguêoì bạn cũ của mình?
F
- Đèn điện tắt thình lình, nhà tối om, vội bật tung cửa sổ để tìm ánh sáng trời, đột ngột thấy trọn vẹn mặt bạn xưa( trăng tròn) . Tình huống được đặt ra trong câu chuyện là có thật ở thành phố khi vừa giải phónh, một tình huống đối lập cái tối để thấy giá trị của ánh sáng.
? Sự xuất hiện của vầng trăng có đột ngột không? Đây là sự đột ngột của điều gì?
F
-Trăng xuất hiện tròn trĩnh vào những ngày giữa tháng, dù ở núi rừng hay ở đường phố mãi mãi là qui luật của tự nhiên. Sự đột ngột ở đây là sự đột ngột rong tấm lòng, trong tâm hồn của nhà thơ khi gặp lại người tri kỉ cũ.
2- Hiện tại :
+ Cuộc sống ở thành phố, trong cuộc sống có ánh điện, cửa gương nhưng “vầng trăng đi qua ngõ như người dưng qua đường”
- Hòa bình ở thành phố: sống dửng dưng, lạnh nhạt với trăng.
- Thành phố lúc cúp điện : quá khứ sống lại với bao kỉ niệm.
HS đọc khổ 5,6
? Từ vầng trăng tròn như soi vào mặt tg, cuộc sống quá khứ của nhà thơ đã hiện lên dồn dập, liên tiếp ntn? Cuộc sống đó đã gây cho nhà thơ một xúc động lạ nào?
F
- Hồi nhỏ thời thanh niên, từ ánh trăng xưa, hiện ra dồn dập như 1 sự liệt kê liên tiếp các hình ảnh nối tiếp nhau trong liên tưởng nội tâm với các từ lặp (như, là, là). Cảm xúc của nhà thơ lúc này là cảm xúc muốn khóc mà không khóc được, sự rung động có mức độ của một người lớn tuổi đã trãi nghiệm đời. Trăng ở đây không còn là hình ảnh thiêng nhiên, hình ảnh ánh sáng mà là hình ảnh quá khứ trọn vẹn của nhà thơ.
? Em có nhận xét gì về giọng thơ trong khổ 3 này?
F 
- Giọng thơ chuyển đỏi từ giọng nhỏ nhẹ, lạnh lùng, thản nhiên sang đột ngột, sửng sốt đến giọng trầm tư lắng đọng thể hiêïn sự diễn biến sinh động, tự nhiên của tâm tình gắn với từng chi tiết kể.
? Tác giả bị người tri kỉ xưa “trừng phạt” ntn? Sự trừng phạt đó có nghiêm khắc không? Em có biết từ giật mình ở khổ thơ cuối đã được chuyển nghĩa 1 cách sáng tạo ntn ? Từ sự chuyển nghĩa đó, bài thơ bỗng được nâng lên một ý nghĩa khái quát ra sao ?
F
- Làm người đừng quên câu ‘ Uống nước nhớ nguồn”
+ Cuộc gặp gỡ bất ngờ, cảm động với vầng trăng kỉ niệm, con người nhận ra sự vô tình của mình .
- Tự nhận xét về mình: tình nghĩa thủy chung, xúc động trước vầng trăng (gợi cảm).
 - Trăng lặng im như phê phán người bạn cũ thiếu thủy chung 
(nhân hóa).
- Tự nhận mình là bội nghĩa và hối hận ăn năn.
Ø HĐ 5 : (5 ph) III - Tổng kết Ghi nhớ sgk /158
 b- Nghệ thuật : 
 - Kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu nặng .
- Sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng ý nghĩa : trăng là vẻ đẹp thiên nhiên, tự nhiên, là người gắn bó với con người; là biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình , cho vẻ đẹpcủa đời sống tự nhiên vĩnh hằng
 c- Ý nghĩa văn bản : 
 Bài thơ khắc họa một khía cạnh trong vẻ đẹp của người lính sâu nặng nghĩa tình thủy chung sau trước .
 Ø HĐ 6 : 4- Luyện tập : ( 5 ph)
-Ý nghĩa khái quát sâu sắc của bài thơ là gì?
-Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
	5- Hướng dẫn học ở nhà : 
 	- Học thuộc lòng bài thơ.
	 	 - Soạn : Tổng kết từ vựng – Luyện tập tổng hợp (tt). 
---------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT :	TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện Tập Tổng hợp) Tiết 59 
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
- Kiến thức : 
+ Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa,trường từ vựng, từ tượng thanh, tượng hình, các biện pháp tu từ vựng.
+ Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong văn bản nghệ thuật
- Kĩ năng :
+ Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ vựng trong văn bản
+ Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản
- Thái độ :
+ Nghiêm túc trong giờ học, tích cực xây dựng bài luyện tập.
II- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : E s F è @ ?
1- Ổn định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph) 
3- Bài mới :
 	 Ø HĐ 1 a- Giới thiệu bài : (1 ph)
è 
b- Bài học : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT @
Ø HĐ 2 : ( 10 ph) Tìm hiểu Xác định từ ngữ phù hợp 
 ? HS đọc bài tập 1 và so sánh 2 dị bản của câu ca dao ?
- Từ “gật đầu” chỉ sự tan thưởng của đôi vợ chồng nghèo đối với món ăn dân dã đạm bạc. Từ gật gù vừa có ý chỉ sự tán thưởng, vừa là từ tượng hình mô phỏng tư thế của hai vợ chồng.
? HS đọc bài tập 2, đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
-Đây là hiện tượng “ông nói gà, bà nói vịt”, nghĩa là không thể cộng tác đối thoại.
-Nhận xét cách xử dụng từ ngữ: ngữ cảnh (b)
? Nhận xét cách dùng từ­ trong đoạn thơ của Chính hữu
-Các từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Các từ được dùng theo nghĩa chuyển: vai (hoán dụ), đầu (ẩn dụ).
? Phân tích cái hay trong cách dùng từ trong bài Áo đỏ.
- Nhóm từ “ đỏ, xanh ,hồng” nằm cùng trường nghĩa màu sắc.
- Nhóm từ “ lửa, cháy,tro” nằm cùng trường nghĩa các sự vạt ,hiện tượng có liên quan đến lửa.
- Hai trường này cộng hưởng với nhau về ý nghĩa tạo nên một hình tượng về “chiếc áo đỏ” bao trùm không gian và thời gian.
I - Xác định từ ngữ phù hợp :
 Bài 1:
-Bài ca dao biểu thị thái độ vui vẻ khi cùng nhau thưởng thức món ăn đạm bạc của đôi vợ chồng nghèo.
" Từ gật gù diễn tả cảm xúc chính xác.
 Bài 2:
- Người chồng: dùng từ chân sút (bóng đá).
- Người vợ: hiểu nhầm “ một chân” –cụ thể- gây cười.
 Bài 3:
- Các từ dùng theo nghĩa( vai, miệng, chân ,tay)
- Các từ dùng theo nghĩa chuyển (đầu).
 Bài 4:
- Áo đỏ, cây xanh, hồng (liên tưởng, so sánh)
- Lửa cháy trong mắt
- Anh đứng thành tro.
Ø HĐ 3 : ( 10 ph) Tìm hiểu cách đặt tên sự vật:
Tìm hiểu cách đặt tên sự vật.
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn SGk và trả lời các câu hỏi:
+ Các sự vật và hiện tượng trong đạon văn được đặt tên theo cách nào/
- Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới: rạch, rạch Mái Giầm.
- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiêïn tượng được gọi tên: kênh .kênh Bọ Mắt.
+ Tìm 1 số vd được đặt tên theo cách trên?
-Con bạc má, rắn ssọc dưa, khỉ mặt ngựa, gấu chó, cà tím, ớt chỉ thiên, cây xương rồng, chè móc câu 
II - Tìm hiểu cách đặt tên sự vật:
 Bài 5 :
- Dùng từ ngữ có sẵn với nội dung mới.
VD: Rạch Mái Gầm.
- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
VD: Con bạc má, rắn nọc dưa, khỉ mặt ngựa
Ø HĐ 4 : ( 10 ph) Phê phán và phân tích một só hiện tượng sử dụng ngôn từ 
 Tìm hiểu bài tập 6
+ Truyện cười sau phê phán điều gì?
- Thay vì dùng từ “bác sĩ”, kẻ sắp chết còn nết không chừa cứ một mực đòi dùng từ “đốc tờ”!
III- Phê phán và phân tích một só hiện tượng sử dụng ngôn từ :
 Bài 6:
Phê phán Sính dùng từ mượn.
 Ø HĐ 5 : 4- Củng cố : ( 5 ph)
 	5. Hướng dẫn về nhà : 
Soạn bài “ Luyện tập : viết đoạn văn tự sự.”
-----------------------------------------------------------------
Tập làm Văn : LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN Tiết 60 
TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
- Kiến thức : 
+ Xây dựng được đoạn văn tự sự. Đan xen được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự
- Kĩ năng :
+ Viết được đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
+ Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
- Thái độ :
+ Nghiêm túc, tích cực luyện tập.
II- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
1- Ổn định lớp :
2- Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph) 
 - Nghị luận là gì? (Nêu lí lẽ + dẫn chứng) (Suy nghĩ).
 Kết hợp bài mới - Trong văn tự sự, nghị luận thường thể hiện ở đâu?
 - Bằng hình thức gì? (Lập luận → câu văn triết lí).
3- Bài mới :
 	 Ø HĐ 1 a- Giới thiệu bài : (1 ph)
è 
b- Bài học : 
TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Ø HĐ 1 : 
Luyện tập phân tích đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận.
 HS đọc tìm hiểu đoạn văn SGK.
+Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào?
-“ Những điều viết lên cát trong lòng người”.
- “Vậy mỗi chúng ta những ân nghĩa lên đá”.
+ Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật nội dung vủa đoạn văn ?
- Yếu tố nghị luận này mang dáng dấp của một triết lí về “cái giới hạn và cái trường tồn” trong đời sống tinh thần của con người.
- Yếu tố nghị luận này nhắc nhở con người cách ứng xử có văn hóa trong cuộc sống vốn rất phức tạp (có yêu thương, hi vọng; nhưng cũng có cả đau buồn , thù hận) .
* Chú y ù: Nếu giả định ta tước bỏ những yếu tố nghị luận ấy đi thì tính tư tưởng của đoạn văn sẽ giảm và do đó ấn tượng về câu chuyện cũng nhạt nhòa.
I .Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự:
* Các câu có yếu tố nghị luận:
- Tại sao khắc lên đá.
- Những điều viết trong lòng người.
[ làm nổi bật nội dung đoạn văn.
Ø HĐ 2 : Thực hành viết đoạn văn tự sự.
Bài 1:
+ Ngôi kể là ngôi thứ mấy ? Khi nói lời thuyết phục em đặt thành lời thoại hay suy nghĩ của mình?
 - GV hướng dẫn viết đoạn văn .
 - Trình bày, các bạn khác nhận xét (chú ý nội dung viết) 
 > Gợi dẫn : 
- Mở đoạn: Giới thiệu sự việc và nhân vật ntn? (Buổi sinh hoạt lớp diễn ra vào lúc nào, ở đâu, gồm những ai,ai chủ trì, bàn việc gì, không khí buổi sinh hoạt lớp).
- Phát triển đoạn: Trong buổi sinh hoạt lớp, ai là người phát biểu Nam là người không tốt ? Em đã phát biểu chứng minh Nam là người tốt ntn?
- Kết đoạn: Cuối buổi sinh hoạt lớp, thái độ của các bạn ra sao? Đồng tình với em hay phản đối?
 Chú ý : Câu văn đối thoại có dùng dấu “:”
II Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
1) Bài tập1:
Đề: Kể lại buổi sinh hoạt lớp.
- Nội dung buổi sinh hoạt lớp là gì ? Em đã phát biểu vấn đềø gì?Tại sao lại phát biểu về vấn đề đó?
- Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn tốt ntn? 
( Lí lẽ, vd, phân tích).
Bài 2: GV cho HS đọc bài tham khảo.
 -GV gợi ý để HS luyện tập viết đoạn văn về bà kính yêu.
HS đọc bài văn Bà nội chuẩn bị thảo luận nhóm 5’ gọi HS trình bày, lớp nhận xét.
-Cho HS tìm hiểu mở đoạn gồm những câu nào, giơí thiệu nhân vật nào? Việc gì?
- Tiếp tục cho HS tìm hiểu phát triển đoạn là từ đầu đến đâu, chia làm mấy ý, mỗi ý nói gì?
- Yêu cầu HS nhận xét yếu tố lập luận lồng ghép trong đoạn văn ở ý nào? Trình bày cụ thể ra sao?
- GV gợi ý để HS viết đọan văn cho HS hình thành các ý kể những việc gì?
+ Em sử dụng nghị luận ở chỗ nào?
-GV cho 1 số HS đọc bài văn, lớp nhận xét.
2) Bài tập2:
Tham khảo bài “Bà nội”.
* Các yếu tố nghị luận trong đoạn văn:
a)Nhận xét suy nghĩ của tác giả trước cách sống của người bà.
-“Người ta bảo”[ “nỡ hư hỏng”.
b) Thông qua chính lời dạy của người bà “Bà bảo u tôivỡ mặt mình”.
* Luyện tập viết đoạn văn (ở nhà)
- Bà kể chuyện cổ tích (bà có kho chuyện cổ tích”.
- Bà hiền lành ntn?
- Bà chăm sóc cháu ntn?
Ø HĐ 5 : 4- Củng cố : ( 5 ph)
 	5. Hướng dẫn về nhà : 
Soạn bài “Làng.”
-----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc9T12-2010.doc