A. Mức độ cần đạt:
- Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu, đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà.
- Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận.
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:
1. Kiến Thức:
- Bước đầu hiểu biết về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những tình cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình cảm, giàu đức hi sinh.
- Sử dụng kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
- Liên hệ hoàn cảnh sáng tác và điều kiện hiện tại của tác giả để thấy được tình cảm của tác giả khi xa tổ quốc, nhớ về người bà, bếp lửa.
3. Thái độ: trân trọng tình cảm gia đình, yêu tổ quốc.
TUẦN 12 Ngày soạn : 20.10.’10 TIẾT 55 Ngày dạy : 25.11.’10 BẾP LỬA Bằng Việt Văn bản : Mức độ cần đạt: - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu, đồng thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng hình ảnh khơi gợi liên tưởng, kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến Thức: - Bước đầu hiểu biết về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những tình cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình cảm, giàu đức hi sinh. - Sử dụng kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích được các yếu tố miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình. - Liên hệ hoàn cảnh sáng tác và điều kiện hiện tại của tác giả để thấy được tình cảm của tác giả khi xa tổ quốc, nhớ về người bà, bếp lửa. 3. Thái độ: trân trọng tình cảm gia đình, yêu tổ quốc. C. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận D .Tiến trình dạy học 1.Ổn định: 9a1......................................................9a4................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc long bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” Nêu nội dung chính. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong chương trình Ngữ Văn 7 có một bài thơ cũng viết về tình cảm bà cháu là bài thơ nào? (Tiếng gà trưa – Xuân Quỳnh: giống nhau về đề tài, nội dung cảm xúc, kỉ niệm và suy ngẫm ở mỗi bài khác nhau). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *HOẠT ĐỘNG 1. tìm hiểu tác giả ,tác phẩm. Gv : Hs thực hiện Gv: ? Dựa vào sgk và vở bài soạn, em hãy nêu thông tin ngắn gon ,đầy đủ về tác giả và tác phẩm? Hs :dựa vào sgk trả lời. Hs :dựa vào bài soạn trả lời. Gv :định hướng. Gv :Giaỉ thích một số từ khó trong sgk và Hướng dẫn hs tìm hiểu phần từ khó trong sgk. ? Thể loại của vb ? ? Dựa vào mạch cảm xúc em hãy tìm bố cục của bài thơ? ? ? Nêu nội dung từng phần.? Gv :Chuyển ý. *HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu chi tiết văn bản. Gv : đọc lại 3 câu thơ đầu của bài thơ. Hs : thực hiện. Gv : giảng ? Sự hồi tưởng của người cháu về bà bắt nguồn từ hình ảnh nào? Hs :phát biểu Gv :phân tích hình ảnh bếp lửa. “Năm ấy- đói mòn đói mỏi Bố đi đánh xe – khô rạc ngựa gâỳ” -> Những năm tháng tuổi thơ thiếu thốn vì nạn đói 1945 luôn ám ảnh nhà thơ khiến mỗi lần nghĩ lại “ sống mũi còn cay” Gv :Hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn thơ tiếp theo. Hs :Đọc lại đoạn thơ. ? Kỉ niệm về bà và tuổi thơ của người cháu luôn gắn với hình ảnh nào? “Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh” ..Cứ bảo nhà vẫn được bình yên -> Chịu đựng gian khổ khó khăn , để cho con an tâm công tác phục vụ đất nước. Hs :trả lời. ? Kỉ niệm tuổi thơ của người cháu ở bên bà được tái hiện ntn ? (trong điều kiện nào) Gv :Giảng: ? Qua hình ảnh bếp lửa gợi lên cho người cháu một liên tưởng khác ; đó là liên tưởng về điều gì? Hs :Phát biểu, liên hệ đến bài “Khi con tu hú” của Tố Hữu. Gv :Định hướng , giảng.Chuyển ý. yêu cầu hs đọc đoạn thơ tiếp. ? Người cháu suy ngẫm về bà với những cảm xúc như thế nào? Hs.Trình bày. ? Câu thơ:.. “Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng”theo em người bà tin vào điều gì? Hs :Phát hiện, trả lời Gv :định hướng. ? Vậy hình ảnh bếp lửa trong bài thơ có phải chỉ đơn thuần được nhen bằng củi hay nó được nhen lên bàng một thứ khác. ? Theo em nó được nhen bằng điều gì nữa? Hs :Trả lời. Gv :Giảng:Khi nghĩ tới bà là người cháu nghĩ tới bếp lửa và ngược lại. Gv :Chốt ý , chuyển mục. *HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học. Gv: hướng dẫn Hs: lắng nghe. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1. Tác giả: Bằng Việt là nhà thơ trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ . Thơ ông mượt mà ,trong trẻo ,thường viết về kỉ niệm ,mơ ước của tuổi trẻ. 2. Tác phẩm: Bài thơ “Bếp lửa” sáng tác năm 1963 khi tác giả còn đang du học ở Liên Xô. Bài thơ gợi lại kỉ niệm về bà và tình cảm bà và cháu của tác giả. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc –tìm hiểu từ khó. 2.Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt: Kết hợp giữa miêu tả, biểu cảm, bình luận trong tác phẩm trữ tình. c. Phân tích: c1. Hình ảnh người bà qua hồi tưởng của cháu “Một bếp lửa –chờn vờn Một bếp lửa - ấp ưu nồng đượm” -> Điệp từ, từ láy gợi tả: hình ảnh bếp lửa lúc ẩn lúc hiện gợi lên sự gần gũi, ấm áp thân thương và kỉ niệm những năm tháng nhọc nhằn, gian khổ bên bà. “Tám năm ròng cháu cùng bà nhóm lửa Tu hú kêu- bà hay kể chuyện” . -> Hình ảnh bếp lửa và tiếng chim Tu Hú gợi lại những kỉ niệm gần gũi thân thương -> càng nhớ thương bà hơn. “Bà dạy cháu làm bà chăm cháu học” -> Bà tảo tần sớm hôm chăm sóc, bảo ban cháu ân cần và chu đáo . à Bà là người phụ nữ Việt Nam thương con , thương cháu, giàu đức hi sinh , giàu tình yêu tổ quốc . 2. Những suy ngẫm về bà qua hình ảnh bếp lửa: Một ngọn lửa- lòng bà luôn ủ sẵn chứa niềm tin dai dẵng => Sử dụng hành ảnh mang ý nghĩa biểu trưng nhưng rất đỗi gần gũi: ngọn lửa- bếp lửa của tình yêu thương sâu nặng bà truyền cho con cháu và thế hệ mai sau không bao giờ tắt. Nhóm - bếp lửa ấp ưu niềm yêu thương niềm vui tâm tình tuổi nhỏ => Sử dụng kết hợp tả , kể gợi kỉ niệm thiêng liêng tình bà và bếp lửa -> nâng đỡ cháu suốt hành trình dài rộng của cuộc đời * Nhà thơ thể hiện lòng yêu thương và biết ơn bà sâu nặng.Qua bà mà tác giả hiểu thêm về đất nước, dân tộc mình hơn. 3. Tổng kết. * Nghệ thuật * Ý nghĩa văn bản: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. - Học thuộc bài thơ , nắm chắc nội dung và nghệ thuật bài thơ. - Soạn bài “ khúc hát ru” E. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 12 Ngày soạn : 22 .10.’10 TIẾT 56 Ngày dạy: 25.10. ’10 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Nguyễn Khoa Điềm Văn bản: A. Mức độ cần đạt: - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu cảm nhận được nội dung, nghệ thuật của bài thơ. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến Thức: - Nắm được những nét chính về tác giả NKĐ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Tình cảm của bà mẹ tà ôi gắn chặt với tình yêu thương đất nước và tin vào thắng lợi của cách mạng. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, mang âm hưởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến. 2. Kĩ năng: - Nhận diện các yếu tố dân gian trong thơ - Phân tích được mạch cảm xúc của tác giả qua lời ru của tác giả và bà mẹ - Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta thời chống Mĩ. 3. Thái độ: yêu tổ quốc, yêu quê hương. C. Phương pháp: Thuyết trình, bình giảng. D .Tiến trình dạy học 1.Ổn định: 9a1......................................................9a4................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Đoàn thuyền đánh cá” Nêu nội dung chính. 3. Bài mới: * giới thiệu bài: Trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước, xuất hiện nhiều hình tượng đẹp trong văn học Việt Nam hiện đại, ....người lao động trong xây dựng đất nước. Bên cạnh đó, văn học cũng đề cập đến hình ảnh người mẹ và tình yêu con tha thiết của mẹ. Tình cảm ấy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1. tìm hiểu tác giả , tác phẩm. Gv : đọc mẫu một lần Hs : đọc ? Nêu vài nét cơ bản về tác giả Nguyễn khoa Điềm? ? Bài thơ sáng tác năm nào? Trong hoàn cảnh nào? *HOẠT ĐỘNG 2.Tìm hiểu chi tiết bài thơ. ? Em hãy tìm bố cục của bài thơ. Hs phát biểu. Gv : thống nhất. Phân tích. ? Qua lời ru em hiểu được tình cảm của bà mẹ Tà Ôi dành cho con . Lời ru đó chứa đựng tình cảm như thế nào? ? Qua tình cảm đó thì tiếp thêm cho người mẹ nghị lực lao động như thế nào ? Hs : Lần lượt phát biểu. Gv : chốt ý chuyển mục Gọi hs đọc phần 2. ? Mong ước của mẹ là mong ước về điều gì qua lời ru? ? Em hãy nhận xét mong ước của người mẹ , tình cảm của mẹ qua lời ru? Hs : Trao đổi , trình bày ? Qua đây em thấy người mẹ khao khát điều gì? Hs : Bộc lộ Gv : liên hệ thực tế. Hướng dẫn tổng kết Gv : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phàn ghi nhớ để hiểu nghệ thuật và nội dng bài thơ. *HOẠT ĐỘNG 3. hướng dẫn tự học ? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong bài thơ? ? Tác dụng của các bpnt đó? HS : Dựa vào ghi nhớ và bài giảng trả lời. I. GIỚI THIỆU CHUNG. 1. Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm: sinh năm 1943 tại Thừa Thiên Huế. Ông thuộc thế hệ nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ . 2.Tác phẩm: Bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” viết năm 1971 khi công tác ở chiến khu miền Tây Thừa Thiên. II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN. 1. Đọc- tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: b. Phương thức biểu đạt c. Phân tích: c1. Hình ảnh của người mẹ qua Lời ru của tác giả: Bắt đầu bằng điệp khúc: “ Em cu.lưng mẹ” Mẹ giã gạo nuôi bộ đội.nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng.lưng đưa nôi và tim hát thành lời.” hát tự sau thẳm trong tấm lòng. Mẹ thương - akay bộ đội làng đói đất nước -> Lời ru của mẹ chứa đựng tình cảm tha thiết sâu nặng : thương con, yêu buôn làng, bộ đội ,và cao hơn là yêu đất nước, dân tộc. Vì tình cảm trên mà mẹ bền bỉ lao động sản xuất phục vụ kháng chiến. ( Giả gạo, tỉa bắp, chuyển lán, vào Trường Sơn) 2. Ước mơ của mẹ qua lời ru. “Mai sau con lớn vung chày lún sân Mai sau con lớn phát mười ka -lưi Mai sau con lớn làm người tự do.” -> Mong ước dản dị : mong con khôn lớn ,khỏe mạnh để đánh giặc, xây dựng đất nước và được sống trong độc lập,tự do . * Lời ru dặt dìu tha thiết thể hiện tình yêu con vô bờ hòa chung với tình yêu đất nước sâu nặng và khát vọng độc lập luôn cháy bỏng trong mẹ. 3. Tổng kết: * Nghệ thuật * Ý nghĩa văn bản. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ. - Nêu tác dụng? - Soạn bài : “Ánh trăng”. E. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 12 Ngày soạn : 20.10.’10 TIẾT :58 Ngày dạy : 27.10.’10 Văn bản: ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy A. Mức độ cần đạt: - Hiểu cảm nhận được nội dung và giá trị nghệ thuật ... ..................................... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN 12 Ngày soạn: 20.10.’10 TIẾT 59 Ngày dạy: 28.10.’10 Tiềng Việt: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp) A. Mức độ cần đạt: Vận dụng kiến thức về từ vựng để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong giao tiếp và trong văn chương. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến Thức: - Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa,trường từ vựng, từ tượng thanh, tượng hình, các biện pháp tu từ vựng. - Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong văn bản nghệ thuật 2. Kĩ năng: - Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ vựng trong văn bản - Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản 3. Thái độ: nghiêm túc trong giờ học.tích cực xây dựng bài. C. Phương pháp: vấn đáp. D .Tiến trình dạy học 1.Ổn định: 9a1......................................................9a4................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: không thực hiện 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1.Gv hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk. ? Trường hợp nào thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt? dị bản nào hay hơn? Câu ca dao biểu đạt ý gì Hs : thảo luận nhóm. ( nhóm 1 và 2) Bài tập 2: ? Cách hiểu từ ngữ của người vợ như thế nào? Hs : thảo luận nhóm ( nhóm 3 và 4) (Hiểu theo nghĩa thực → yếu tố gây cười). Bài tập 3: ? Từ nào dùng theo nghĩa gốc? từ nào dùng theo nghĩa chuyển? Hs : thảo luận nhóm ( nhóm 5 và 6) Bài tập 4: ? Tìm trường từ vựng và phân tích cách sử dụng.?:tác dụng của việc sử dụng trường từ vựng này? ? Nhận xét về cách đặt tên các sự vật hiện tượng theo cách nào? Hs : thảo luận nhóm ( nhóm 7 và 8) GV nhận xét kết quả của từng nhóm và đưa ra các đáp án đúng chi tiết cho từng phần *HOẠT ĐỘNG 3. hướng dẫn tự học. Gv: hướng dẫn công việc cụ thể học sinh thực hiện ở nhà. I. Hướng dẫn luyện tập: 1. So sánh 2 dị bản của câu ca dao Gật đầu: cúi xuống ngẩng lên ngay → tỏ sự đồng ý. Gật gù: gật nhiều lần → thái độ đồng tình, tán thưởng (ý thích hợp). → Món ăn đạm bạc, đôi vợ chồng nghèo vẫn thấy ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống. 2. Nhận xét về cách hiểu từ ngữ Người chồng: - Nói “chỉ có một chân sút” → cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn thắng. Người vợ : Nói “một chân sút:”một chân không thể đá bóng được -> Vợ không hiểu ý chồng –ông nói gà bà nói vịt 3. Xác định nghĩa của từ ngữ Nghĩa gốc: miệng, chân, tay. Nghĩa chuyển: vai (hoán dụ) đầu (ẩn dụ). 4. Phân tích cách dùng từ Sử dụng các trường từ vựng sau: Màu sắc: đỏ, xanh, hồng. - lửa : ánh, cháy, tro. _ Hai trường từ vựng có quan hệ chặt chẽ: màu áo đỏ của cô giáo thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa → lan toả → say đắm, không gian biến sắc (ánh theo hồng). Tình yêu mãnh liệt và cháy bỏng của chàng trai dành cho cô gái. 5. Nhận xét về cách đặt tên Đặt tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên. Ví dụ + Cà tím (đặc điểm quả tròn, màu tím). + Cá kiếm (cá cảnh đuôi dài nhọ như kiếm). + Đậu đũa (trái đậu giống cái đũa). + Ớt chỉ thiên (ớt quả nhỏ, chỉ thẳng lên III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. Thực hiệc các bài tập còn lại. Đọc trước bài : Nghị luận trong văn bản tự sự, làm bài nghị luận về đoạn trích: “Kiều báo ân báo oán”. E. Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TUẦN: 12 Ngày soạn: 25.10.’10 TIẾT: 60 Ngày dạy: 29.10.’10 LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ YẾU TỐ NGHỊ LUẬN Tập làm văn: A. Mức độ cần đạt: Thấy rõ vai trò của các yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự và biết xây dựng tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ: 1. Kiến Thức: Xây dựng được đoạn văn tự sự. Đan xen được yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. - Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong văn bản tự sự. 3. Thái độ: nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. C. Phương pháp: thuyết trình, thực hành viết. D .Tiến trình dạy học 1.Ổn định: 9a1......................................................9a4................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Nghị luận là gì? (Nêu lí lẽ + dẫn chứng) (Suy nghĩ). Kết hợp bài mới Trong văn tự sự, nghị luận thường thể hiện ở đâu? Bằng hình thức gì? (Lập luận → câu văn triết lí). 3. Bài mới: giới thiệu nội dung bài học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY *HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lại kiến thức lí thuyết. Gv: yêu càu học sinh nhắc lại kiến thức lí thuyết về văn tự sự có yếu tố nghị luận. ? Đọc văn bản và tìm hiểu yếu tố nghị luận. ? Yếu tố nghị luận ấy có vai trò gì trong việc làm nổi bật nội dung của văn bản? ? Bài học rút ra từ câu chuyện là gì? Hs : thảo luận (5’) trình bày. Gv : định hướng. *HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành Gv: Yêu cầu học sinh viết 10’ và trình bày. Cả lớp đóng góp, trao đổi. Gv : chỉnh sửa những lỗi mà học sinh mác phải . Gv :Hướng dẫn làm bài tập 2: ? Nội dung giản dị mà sâu sắc cảm động như thế nào? Hướng dẫn tìm hiểu văn bản tham khảo. + Tìm yếu tố nghị luận. + Nhận xét Gv: gợi ý học sinh viết bài Từ các luận điểm sau hãy viết thành đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận : Gợi ý: - Đoạn văn tự sự. - Đoạn văn có nội dung như câu nghị luận - Đưa câu nghị luận bên vào cuối đoạn văn. *HOẠT ĐỘNG 3. hướng dẫn tự học. Gv: cho các luận điểm, yêu cầu học sinh về nhà khai triển thành đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận. Hs: thực hiện ở nhà. I. THỰC HÀNH. 1. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. * Yếu tố nghị luận trong văn bản “Lỗi lầm và sự biết ơn” “ Những điềulòng người” “Mỗi chúng ta hãytrên đá” Vai trò: yếu tố nghị luận → câu chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao. Bài học: cần có lòng bao dung, nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa. 2. Thực hành viết một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận a.Viết đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt lớp Gợi ý: Buổi sinh hoạt lớp đã diễn ra như thế nào? (thời gian, địa điểm, ai điều khiển, không khí của buổi sinh hoạt như thế nào?) Nội dung buổi sinh hoạt là gì? Em phát biểu vấn đề gì? Tại sao lại phát biểu về việc đó? Em thuyết phục rằng Nam là như thế nào? (Lí lẽ, ví dụ, phân tích). b. Bài tập 2 * Văn bản “Bà tôi” + Bàn về vấn đề giáo dục gia đình “con hư” + Bàn về nguyên tắc giáo dục “Người ta” + Suy ngẫm về phẩm chất, sự hi sinh của người làm công tác giáo dục. III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Cho các luận điểm sau học sinh viết thành đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận - Cuộc đời là biển cả, ai không bơi sẽ chìm - Trên đời này sống bên mẹ ta thấy bình yên nhất. - Bao dung độ lượng sẽ giúp người khác tiến bộ - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Gần mực thì đen ,gần đèn thì sáng. - Soạn bài “ Làng” E. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: