NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
-Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
2. Kỹ năng:
-Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
-Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tiếp thu kiến thức về văn bản nghị luận đoạn thơ, bài thơ.
B. Chuẩn bị Thầy: Soạn bài
Trò học. Soạn bài
C.Phương pháp:
Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, qui nạp, thực hành vận dụng.
D. Tiến trình lên lớp
1- ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là nghị luận một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
? Nêu cách làm dàn bài chung nghị luận một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
( HS trình bày theo ghi nhớ sgk- 63, 68)
Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: D1 / /2012 D2: / /2012 Tuần 27 - Tiết 126 nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: -Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 2. Kỹ năng: -Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. -Tạo lập văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tiếp thu kiến thức về văn bản nghị luận đoạn thơ, bài thơ. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn bài Trò học. Soạn bài C.Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, qui nạp, thực hành vận dụng. D. Tiến trình lên lớp 1- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. ? Nêu cách làm dàn bài chung nghị luận một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích. ( HS trình bày theo ghi nhớ sgk- 63, 68) III- Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I:PP vấn đáp, phân tích, qui nạp. KT động não, thảo luận nhóm. * 1 Học sinh đọc văn bản sgk ? Vấn đề được nghị luận của văn bản này là gì? ? Văn bản trên nêu lên những luận điểm gì về hình ảnh mùa xuân trong bài thơ " Mùa xuân nho nhỏ".? Học sinh thảo luận, nêu ý kiến. ? LĐ2: Người viết đã thể hiện những luận cứ nào để làm sáng tỏ các luận điểm đó? ? L Đ3 và luận cứ là gì. ? Nhận xét về bố cục của văn bản ? Chỉ ra giới hạn các phần Mở bài - Thân bài và kết bài? Đ1 : Mở bài Đ2, Đ3, Đ4,5 : Thân bài Đ6: Kết bài ? Đọc lại từng phần mở, thân, kết của bài cho biết nhiệm vụ của từng phần như thế nào? ? Nhận xét giữa các phần có sự liên kết, mạch lạc không? chỉ ra những từ ngữ có tác dụng liên kết ? - Có sự liên kết mạch lạc, có các câu chuyển ý. ? Em hãy nhận xét gì về cách diễn đạt của bài văn? * Văn bản trên nghị luận về bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. ? Vậy theo em thế nào là nghị luận về một bài thơ ? đoạn thơ ? ? Đọc ghi nhớ SGK/78 * Hoạt động II: PP thực hành, vấn đáp. KT nhóm. ? Ngoài các luận điểm đã nêu hình ảnh mùa xuân trong bài Mùa xuân nho nhỏ ở văn bản trên, hãy suy nghĩ và nêu thêm các luận điểm khác nữa về bài thơ đặc sắc này. A. Lí thuyết: I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ 1. Phân tích ngữ liệu(sgk-77) * Vấn đề nghị luận: Hình ảnh mùa xuân và tình cảm thiết tha của Thanh Hải trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ. *LĐ1- Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa, trong đó hình ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu. * LĐ2- Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha trìu mến của nhà thơ. +Luận cứ: - Dòng sông, bông hoa tím, lộc - Lộc, âm thanh, ngôn từ. - Liên tưởng mùa xuân của đất nước 4 ngàn năm. * LĐ3- Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hoà nhập dâng hiến được nối kết tự nhiên với hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên đất nước. +Luận cứ: - Hình ảnh thơ đặc sắc ( đoạn thơ) - Cảm xúc - giọng điệu trữ tình - Biện pháp nghệ thuật của bài thơ, kết cấu của bài thơ. *Bố cục: ba phần + Mở bài: - Giới thiệu tác giả, bài thơ. - Bước đầu đánh giá khái quát về nội dung của bài thơ. +Thân bài: Triển khai lần lượt từng luận điểm. Từng luận điểm đều có luận cứ: Gồm lí lẽ và phân tích các dẫn chứng, đưa dẫn chứng trích từ bài thơ. + Kết bài: Khái quát giá trị, ý nghĩa của bài thơ * Sự liên kết mạch lạc, có các câu chuyển ý. - Đ1 (Mở bài) với Đ2 (của thân bài) liên kết bằng phép lặp "Hình ảnh mùa xuân " - Đ3 liên kết Đ4 bằng "Từ rung cảm . nguyện ước chân thành" - Đ4 liên kết Đ5 bằng "Đó chính là hình ảnh một mùa xuân nho nhỏ" - Đ5 liên kết Đ6 bằng "Như vậy, giữa các khổ các phần" * Cách diễn đạt có sự liên kết tự nhiên về ý, cùng làm sáng tỏ luận điểm. Lời văn toát lên những rung động trước sự đặc sắc của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm với nhà thơ Thanh hải. => Văn bản trên nghị luận về bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. 2. Ghi nhớ : (sgk-78) B Luyện tập: + Kết cấu của bài thơ chặt chẽ cân đối mở đầu là mùa xuân đất nước (với sắc tím quen thuộc của xứ Huế) kết thúc là giai điệu dân ca của xứ Huế ngọt ngào sâu lắng. + Giọng điệu thơ trữ tình, chân thành, hứng khởi, tha thiết nhẹ nhàng trầm lắng đi vào lòng người. + Nhịp điệu thơ giàu tính nhạc, khi trầm lắng khi sôi nổi hào hứng diễn tả cảm xúc chân thành của nhà thơ( nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc- nhiều người hát rất thành công). IV. Củng cố: Yêu cầu khi làm bài NL về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích V. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ, tập nghị luận về bài thơ "Viếng lăng Bác" tập viết phần mở bài và kết bài. E.RKNBD: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: D1 / /2012 D2: / /2012 Tiết 127,128 cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: -Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. -Các bước làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. 2. Kỹ năng: -Tiến hành các bước làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. - Cách tổ chức triển khai các luận điểm. 3.Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích văn nghị luận. B. Chuẩn bị Thầy: Ngiên cứu, soạn bài Trò học. Soạn bài C. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, qui nạp, thực hành. D.Tiến trình lớp 1- ổn định tổ chức II- Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ? Yêu cầu của bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ? ( HS trả lời theo ghi nhớ sgk-78) III- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt * Hoạt động I: PP nêu vấn đề, vấn đáp, qui nạp.KT động não. *Giáo viên treo bảng phụ ghi 8 đề ở sgk lên cho học sinh quan sát. - Học sinh đọc 8 đề bài. ? Các đề bài trên có gì giống và khác nhau? ? Theo em những từ ngữ nào trong đề thể hiện rõ yêu cầu nghị luận ? ? Dựa vào những từ ngữ đó em hãy sắp xếp các đề cùng dạng với nhau? ? Các từ ngữ: Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ biểu thị yêu cầu gì với việc làm bài? ? Dựa vào các đề bài trên em hãy ra một số đề tương tự? - Học sinh ra đề và giáo viên nhận xét + mỗi tổ nhóm ra 1 đề và đọc. * Hoạt động II: PP nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, qui nạp. KT động não. ? Cho biết thể loại và yêu cầu của đề. * Đọc kĩ bài thơ để xác định những biểu hiện của tình yêu quê hương. ? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? Địa điểm nào? Trong tâm trạng như thế nào? b) Lập dàn ý: - Học sinh đọc và quan sát dàn bài ở sgk. ? Phần mở bài phải giới thiệu những gì? + Thân bài: Triển khai luận điểm. ? Phần TB cần trình bày những nhận xét gì về tình yêu quê hương trong bài thơ "Quê hương" ? Những suy nghĩ ấy được dẫn dắt khẳng định bằng cách nào? được liên kết với mở bài và kết bài ra sao? ? Kết bài làm thế nào. ? Khi viết bài cần lưu ý những gì. - Những suy nghĩ ý kiến của người viết luôn được gắn với sự phân tích, bình giảng cụ thể, hình ảnh ngôn từ, giộng điệu. - Phần thân bài được nối kết với mở bài một cách chặt chẽ, tự nhiên đó là sự phân tích chứng minh làm sáng tỏ nhận xét bao quát đã nêu ở mở bài. - Từ các luận điểm này đã dẫn đến phần kết bài đánh giá sức hấp dẫn khẳng định ý nghĩa bài thơ. ? Tại sao phải đọc và sửa chữa. * Gọi 1 hs đọc văn bản Quê hương trong tình thương nỗi nhớ.(tr.81) ? Chỉ ra bố cục 3 phần bài viết. ? Phần TB người viết đã tr/ bày những nhận xét gì về t/yêu q/ hương trong b/ thơ Quê hương. ? Những suy nghĩ ý kiến ấy được dẫn dắt khẳng định bằng cách nào, được liên kết với phần MB và KB ra sao. ? VB có tính thuyết phục, hấp dẫn không? Vì sao. ? Từ đó em rút ra bài học gì qua cách làm bài nghị luận đoạn thơ, bài thơ. -HS trình bày -GV chốt - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ sgk-83 Tiết 2 * Gọi hs đọc lại đề. - Gv: Yêu cầu Hs làm bài tập. ( theo cách làm 4 bước) ? Nêu cách tìm hiểu đề , tìm ý đề bài trên. Hoạt động nhóm: Làm dàn bài chi tiết -Đại diện trình bày bảng -nhận xét, bổ sung. ? MB làm thế nào. ? TB lần lượt phân tích nội dung gì. ( chú ý hình ảnh , ngôn từ nghệ thuật, giá trị diễn đạt nội dung) ? KB nêu ý gì. * Cho hs viết từng phần MB,TB,KB -HS đọc bài -nhận xét, đánh giá, cho điểm A. Lí thuyết: I. Đề bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 1. Phân tích ngữ liệu: * Đề bài: - Giống nhau: Cùng nghị luận về một đoạn thơ hoặc bài thơ . - Khác nhau: Về yêu cầu và nội dung nghị luận * Các từ ngữ yêu cầu nghị luận : Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ - Đề 1,2,3,5, 6 : có lệnh ( có định hướng) - Đề 4, 7 : không có lệnh, đòi hỏi người viết tự xác định hướng làm bài. +Đề 4 người viết hướng vào hình tượng người chiến sĩ lái xe +Đề 7 hướng vào đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ Viếng lăng Bác. -"Phân tích": chỉ định về phương pháp. -"Cảm nhận": lưu ý đến ấn tượng và cảm thụ của người viết. -"Suy nghĩ" : nhấn mạnh tới nhận định, phân tích của người làm bài. II. Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 1.Các bước làm bài nghị luận về bài thơ, đoạn thơ * Đề bài: Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ "Quê hương" của Tế Hanh. a) Tìm hiểu đề và tìm ý: * Tìm hiểu đề - Đề thuộc thể loại nghị luận một đoạn thơ, bài thơ. - Yêu cầu: Phân tích những biểu hiện của tình yêu quê hương. * Tìm ý: -Trong xa cách nhà thơ luôn nhớ về quê hương bằng tất cả tình cảm tha thiết. - Hình ảnh làng quê hiện lên trong nỗi nhớ của nhà thơ. + Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi + Cảnh trở về + Cảnh nghỉ ngơi - Nỗi nhớ tha thiết khi xa quê. b) Lập dàn ý: *MB: -Giới thiệu bài thơ; nêu ý kiến khái quát của mình về quê hương. *TB: Phân tích tình yêu quê hương - Khái quát chung: Tình yêu quê tha thiết trong sáng, đậm chất lí tưởng, lãng mạn. - Cảnh ra khơi: thơ mộng, trẻ trung, giàu sức sống, đầy khí thễ. - Cảnh trở về : tấp nập no đủ. - Nỗi nhớ: Hình ảnh người dân chài giữa đất trời lộng gió với vị nồng mặn của biển khơi, hình ảnh đặc trưng quê hương. - Hình ảnh ngôn từ của bài thơ giàu sức gợi cảm, thể hiện tâm hồn phong phú rung động tinh tế. *KB: Khẳng định sức hấp dẫn của bài thơ và ý nghĩa bồi dưỡng tâm hồn người đọc . c) Viết bài - Bố cục mạch lạc, rõ ràng. d, Đọc lại bài viết và sửa chữa. 2. Cách tổ chức triển khai luận điểm: a. Phân tích ngữ liệu: (sgk-81): -Bố cục: 3 phần -TB: Phân tích cảm xúc lúc nồng nàn, mạnh mẽ, lúc lắng sâu tinh tế của nhà thơ khi ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên cuộc sống lao động dân quê và nỗi nhớ quê hương của tác giả. - MB: Nỗi nhớ quê hương -TB: Triển khai luận điểm: Phân tích +Nhớ hình ảnh dân chài ra khơi đánh cá. ( thuyền, buồm, dân trai tráng) +Nhớ cảnh dân chài đánh cá trở về. ( Sự tấp nập, làn da, vị mặn mòi, thuyền ) -KB: Khẳng định cảm xúc của tác giả về quê hương. => Liên kết : Các phần, các đoạn có liên kết nội dung v ... hiên yêu mẹ sâu sắc của em bé. ? Mây, sóng, trăng, bờ biển ngoài ý nghĩa chỉ thiên nhiên vũ trụ, em thấy ở bài thơ này có ý nghĩa gì nữa? -Mây - sóng đ tượng trưng cho con: Ngây thơ , tinh nghịch -Trăng - bờ biển đ tượng trưng cho mẹ: tấm lòng dịu hiền, bao la của mẹ. ? Từ ý nghĩa tượng trưng đó, em thấy nhà thơ Ta Go đã thể hiện điều gì qua bài thơ? - Ca ngợi về tình mẫu tử thiêng liêng bền chặt ? Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con bài thơ còn có thể gợi cho ta suy ngẫm điều gì nữa? - ý nghĩa triết lí: Hạnh phúc không phải điều gì xa xôi bí ẩn do ai ban cho, mà ở ngay bên cạnh chúng ta do chính tự tạo. - Con người sống hoà hợp với thiên nhiên, yêu thiên nhiên. ? Những nét nghệ thuật chính được dùng trong bài thơ ? Bài thơ giúp em hiểu được nội dung ý nghĩa gì. * 1 HS đọc ghi nhớ (89) I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả: -Ra-bin-đra-nátTa-go (1861-1941) . -Nhà thơ hiện đại lớn nhất ấn Độ. 2. Tác phẩm: Bài thơ "Mây và sóng" được viết bằng tiếng Began, in trong tập Si - su (trẻ thơ) xuất bản (1909) được Ta-go dịch ra tiếng Anh, in trong tập "Trăng non" xuất bản năm 1915. II. Đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc: 2. Kết cấu, bố cục: - Thể thơ: Tự do, không vần, nhịp linh hoạt( thơ văn xuôi) - Phương thức biểu đạt:tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Bố cục: 2 phần 3. Phân tích: a. Lời mời gọi của những người sống trên mây trong sóng: - Lời mời ấy chính là tiếng gọi của một thế giới kì diệu. b. Lời từ chối của em bé: -Tình thương yêu mẹ vượt lên sự ham muốn. Đó chính là sức mạnh của tình mẫu tử. c. Trò chơi của em bé với mẹ: - Em bé rất thông minh sáng tạo, trò chơi của em có thiên nhiên, có mẹ dưới mái ấm gia đình. - Hình ảnh thiên nhiên trong trò chơi của em bé giàu ý nghĩa tượng trưng về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. 4. Tổng kết: a. Nghệ thuật: -Hình thức đối thoại trong lời kể của em bé; hình ảnh giàu trí tưởng tượng, giàu ý nghĩa tượng trưng. b. Nội dung: Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. c. Ghi nhớ ( sgk-89) III. Luyện tập - đọc diễn cảm bài thơ IV. Củng cố: Nội dung ý nghĩa và nghệ thuật bài thơ. V. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc lòng bài thơ. tập phân tích, cảm thụ. -Chuẩn bị: Ôn tập về thơ ( câu hỏi sgk-89) + Lập bảng thống kê ôn tập tác phẩm thơ hiện dại Việt Nam từ bài 10 SGK lớp 9( tập1,2) theo mẫu cột- tr.89 -> GV kiểm tra trước giờ học ôn tập thơ. E. RKNBD: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------- Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy: D1 / /2012 D2: / /2012 Tiết 130 ôn tập về thơ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: Hệ thống các kiến thức về các tác phẩm thơ đã học 2. Kỹ năng: Tổng hợp hệ thống hoá kiến thức về các tác phẩm thơ đã học 3. Thái độ: Tích cực chuẩn bị bài lập bảng hệ thống, nắm chắc kiến thức. Có tình cảm trong sáng về tình yêu quê hườn, đất nước, con người Việt Nam. B. Chuẩn bị Thầy: Soạn giáo án Trò: Ôn tập lại phần thơ C.Phương pháp: Nêu giải quyết vấn đề, vấn đáp, phân tích, tổng hợp. D. Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: -? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ "Mây và sóng" ( HS tự bộc lộ) - Kiểm tra chuẩn bị bảng hệ thống ôn tập về thơ( Đã giao về nhà chuẩn bị ). III. Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cần đạt *Gv: Kiểm tra bảng thống kê Hs đã chuẩn bị ở nhà, nhận xét đánh giá và bổ sung. -GVhệ thống- hs tự ghi vở. I. Bảng hệ thống các tác phẩm thơ đã học lớp 9( tập1,2): TT Tên bài Tác giả sáng tác Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật 1. Đồng chí Chính Hữu 1948 Tự do Vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình đồng chí sâu sắc cảm động. Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, giản dị, cô đọng, gợi cảm. 2. Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Tự do Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn. Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo. 3. Đoàn thuyền đánh cá Huy Cận 1958 7 chữ Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên vũ trụ, vũ trụ và con người lao động mới. Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá. 4. Bếp lửa Bằng Việt 1963 7 chữ, 8 chữ Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh. Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự, bình luận. 5. Khúc hát ru ngững em bé lớn trên lưng mẹ Nguyễn Khoa Điềm 1971 8 chữ Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị, gần gũi. 6 ánh trăng Nguyễn Duy 1978 5 chữ Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắc nhở thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”. Giọng tâm tình, hồn nhiên, hình ảnh gợi cảm. 7 Con cò Chế Lan Viên 1962 Tự do Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ, triết lí sâu sắc. 8 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm cho mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời. Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo, gần gũi dân ca. 9 Viếng lăng Bác Viễn Phương 1976 7 chữ, 8 chữ Lòng thành kính và xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào thăm lăng Bác. Giọng điệu trang trọng, thiết tha, sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm. 10 Sang thu Hữu Thỉnh 1977 5 chữ Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu. Hình ảnh thơ giàu sức gợi tả b/cảm. 11 Nói với con Y Phương 1980 tự do Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống. Từ ngữ hình ảnh giàu sức gợi cảm. * Bảng phụ. ? Em hãy ghi lại các bài thơ theo từng giai đoạn dưới đây. ? Các tác phẩm thơ đã thể hiện ntn về cuộc sống của đất nước, tư tưởng tình cảmcủa con người. *Đề tài về tình cảm gia đình ? Kể tên nhưng bài thơ về đề tài tình mẹ con mà em đã học? - Hs hệ thống lại các TPVH có nội dung nói về tình mẹ, Gv khái quát. ? Nhận xét những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ đó? *Đề tài về người lính và tình đồng đội. ? Nhận xét về hình ảnh người lính và tình đồng đội trong bài thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không kính, ânh trăng. ? Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh trong các bài: Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận, ánh trăng - Nguyễn Duy, Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải, Con cò - Chế Lan Viên. Bài thơ về tiểu đội xe không kính. * Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình ảnh thơ: ? Phân tích một khổ thơ mà em thích trong các bài thơ đã học ( HS tự bộc lộ -GV nhận xét, bố sung.) II. Sắp xếp các tác phẩm đó theo giai đoạn văn học. *Giai đoạn k/c chống Pháp (1945-1954): (Đồng chí) * Giai đoạn hoà bình ở miền Bắc sau kháng chiến chống Pháp (1954-1964): Đoàn thuyền đánh cá. * Giai đoạn k/c chống Mĩ ( 1964-1975): Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ * Giai đoạn từ 1975 đ nay: ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu. * Kết luận chung: Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau CM8 năm 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử nhiều giai đoạn. + Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Mỹ và chống Pháp với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người. III. Các đề tài lớn, điểm chung và riêng của mỗi tác phẩm. 1. Đề tài về tình cảm gia đình; - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. (Nguyễn Khoa Điềm), Con cò (Chế Lan Viên) Mây và Sóng (Ta - go) * Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ con, tình cha con thắm thiết thiêng liêng, gần gũi * Những nét riêng: - Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ: Sự thống nhất về tình mẹ con với lòng yêu nước, gắn bó với Cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà - Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây - Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ. - Con cò: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ thắm thiết. -Mây và sóng: Mẹ đối với em là vẻ đẹp là niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. 2. Đề tài về người lính và tình đồng đội. * Điểm chung: - Yêu nước, yêu quê hương, yêu đồng chí - Dũng cảm, vượt qua những khó khăn gian khổ, quyết tâm tiêu diệt giặc hoàn thành nhiệm vụ. -Ung dung, lạc quan, tin tưởng * Điểm riêng: -Đồng chí: H/ảnh người lính nông dân thời kì đầu k/c chống Pháp với vẻ đẹp giản dị, mộc mạc mà sâu sắc. Tình đồng chí thiêng liênghoà quện với tình giao tiếp khi lí tưởng chiến đấu rực cháy trong tâm hồn ( 3 câu thơ cuối). -Bài thơ...không kính: Người lính lái xe trong cuộc k/c chống Mĩ với vẻ đẹp trẻ trung, sôi nổi, ngang tàng. Đây là thế hệ người lính có học vấn, có bản lĩnh chiến đấu, có tâm hồn nhạy cảm, có tính cách riêng mang chất " lính" đáng yêu. Họ bất chấp sự ác liệt của cuộc chiến đấu thực hiện lí tưởng bằng trái tim vì miền Nam ruột thịt ( 2 câu cuối). - ánh trăng: H/ ảnh người lính trong hoàn cảnh sống thay đổi. Biết tự vấn lương tâm nhận ra chính mình "Có mới nới cũ" từ đó hướng người đọc tới lẽ sống cao đẹp " Uống nước nhớ nguồn". 3. Bút pháp xây dựng hình ảnh trong các bài thơ: + Đồng chí: Bút pháp hiện thực - những chi tiết hiện thực - hình ảnh thực của cuộc sống người lính và thơ gần như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng "đầu súng trăng treo" . + Đoàn thuyền dánh cá: Bút pháp hiện thực kết hợp lãng mạn, tượng trưng phóng đại với nhiều liên tưởng - tưởng tượng - so sánh mới mẻ độc đáo. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chi tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là chủ yếu, không đi vào chi tiết mà hướng tới khái quát biểu tượng. Tóm lại: Mỗi bút pháp có giá trị riêng phù hợp với tư tưởng cảm xúc của bài thơ và phong cách riêng của mỗi tác giả. IV. Củng cố: Khái quát lại giá trị nội dung , nghệ thuật của các bài thơ hiện đại. V. Hướng dẫn về nhà: Học bài soạn bài làm bài tập, chuẩn bị kiểm tra phần thơ hiện đại. -Chuẩn bị: Nghĩa tường minh và hàm ý ( tiếp) E. RKNBD: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: