Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 19 đến tuần 32

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 19 đến tuần 32

TUẦN 19 Tiết 37: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng

 - Vận dụng những hiểu biết về vitaminvà muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng phân tích , quan sát, vận dụng kiến thức vào đời sống.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tự bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đúng cách.

II/ KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kĩ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp đủ VTM và MK

- Kĩ năng tự tin khi trình by trước lớp

- Kĩ năng xử lí và thu thập thông tin

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng

- Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D , bướu cổ do thiếu iốt

VI. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra bi cũ: 1 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 3. Bi mới: Hãy nêu các chất dinh dưỡng mà thức ăn cung cấp cho cơ thể. Vậy vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và con người lấy chúng từ đâu?

 

doc 255 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 19 đến tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NS: 2/01/ 2013
TUẦN 19 Tiết 37: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Trình bày được vai trò của vitamin và muối khoáng
 - Vận dụng những hiểu biết về vitaminvà muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích , quan sát, vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tự bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đúng cách.
II/ KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Kĩ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp đủ VTM và MK
- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước lớp
- Kĩ năng xử lí và thu thập thơng tin
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng 
- Tranh trẻ em bị còi xương do thiếu vitamin D , bướu cổ do thiếu iốt
VI. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: 1’ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới: Hãy nêu các chất dinh dưỡng mà thức ăn cung cấp cho cơ thể. Vậy vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với cơ thể và con người lấy chúng từ đâu?
Hoạt động 1: (17’ ) VITAMIN.
Mục tiêu: HS biết được vitamin là gì và vai trò của một số vitamin đối với cơ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin àlàm bài tập trắc nghiệm TG 4’
Thảo luận toàn lớp.
-GV nhận xét vàđưa ra kết luận cuối đáp án đúng ( 1,3,5,6)
Em hiểu vitamin là gì?
-Vai trò của vitamin đối với cơ thể?
-Em có thể chia vitamin ra thành những nhóm nào? vì sao?
- Trước kia khi khoa học chưa phát triển con người chưa tìm ra công thức hóa học của vi tamin => vitamin được đặt tên là: A, B, C nhưng hiện nay khoa học đã phát triển thì đã tìm ra được các lại vitamin khác nhau.
* Khi chế biến thức ăn cần tạo môi trường thích hợp để hòa tan vitamin.
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin và bảng 34.1à TLCH:
 - Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp như thế nào để cung cấp vitamin cho cơ thể?
- Hs đọc nội dung làm bài tập
Đại diện HS trả lời góp ý.
 + Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản
 + Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ enzim thiếu vitamin dẫn đến rối loạn hoạt động của cơ thể.
HS lắng nghe.
Thực đơn cần phối hợp thức ăn cĩ nguồn gốc động vật và thực vật
I Vitamin
- Vitamin là hợp chất hĩa học đơn giản, là thành cấu trúc của nhiề enzim à đảm bảo sự hoạt đống sinh lí bình thường của cơ thể.
- Con người khơng tự tổng hợp được nhiều vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
 Hoạt động 2: (15’ ) MUỐI KHOÁNG.
Mục tiêu: HS biết được vai trò của mội số loại muối khoáng đối với cơ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin và bảng 34.2 à trang 110 theo nhóm TG 5’
Thảo luận toàn lớp:
 + Vì sao thiếu vitamin D sẽ mắc bệnh còi xương?
 + Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối iôt?
 + Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ vitamin và muối khoáng?
-Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể là gỉ ?
- Gv tổng kết lại nội dung.
- Hs thảo luận nhóm thống nhất ý kiến:
 + Thiếu vitamin D trẻ em còi xương vì cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D 
 + Cần sử dụng muối iôt tránh bướu cổ.
 + Phối hợp nhiều loại thức ăn với nhau.
- Tạo khung cơ thể.
Tham gia cấu tạo enzim.
Đảm bảo cân bằng áp suất thấu và lực trương của tếù bào.
II. Muối khống.
- Muối khống là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng bìmh thường.
- Khẩu phần ăn cần:
 + Phối hợp nhiều loại thức ăn( Động vật, thực vật ).
 + Sử dụng muối iốt hàng ngày.
 + Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất vitamin.
 + Trẻ em nên tăng cường muối can xi.
4Củng cố: (1’)
 - Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?
 - Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
 - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
 -Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và
 Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn . 
5Hướng dẫn về nhà:(1)
 - Học bài, TLCH cuối bài.
 - Đọc mục : “ Em có biết”
 - Chuẩn bị bài: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần 
	 + Tìm hiểu: Bữa ăn hàng ngày của gia đình
	 + Tháp dinh dưỡng
 * Rút kinh nghiệm :	............................................................................................................................
	...........
 TUẦN 19 NS: 06/01/2013
Tiết 38: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG. NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN 	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu đựơc nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ơ ûcác đối tượng khác nhau, phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính 
- Nêu được khẩu phần là gì?vì sao cần xây dựng khẩu phần ăn cho mỗi người?
- Xác định được nguyên tắc lập khẩu phần
2. Kỹ năng: 
-Xác định được khẩu phần ăn hợp lí cho bản thân và gia đình.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống.
II/ KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
 - Kĩ năng hợp tác , lắng nghe tích cực.
 - Kĩ năng tự tin khi trình bày trước lớp
 - Rèn kỹ năng thu thập và xử lí thơng tin
III Đồ dùng dạy học:
- Tranh các nhóm thực phẩm
- Bảng phụ
VI. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ : 5’
 ? Em hiểu như thế nào về vitamin và vai trị của nĩ ?
 ? E m hiểu như thế nào về muối khống và vai trị của nĩ ?
 ? Cần phải cĩ khẩu phần ăn như thế nào, cách chế biến thực phẩm ra sau để cung cấp đủ vitamin và muối khống ?
 3. Bài mới: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn qui định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đĩ là diều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
.Hoạt động 1: (13’) NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ
Mục tiêu: HS biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể mỗi người nhau tùy theo trạng thái của cơ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin, đọc bảng 36.1 , trang 113 SGK 
Thảo luận toàn lớp:
 + Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
 + Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? 
 Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao?
- GV chốt lại kiến thức, liên hệ một số gia đình cĩ con nhỏ cĩ hồn cảnh khĩ khăn
- Hs tự thu nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm.
Đại diện HS trình bày:
 + Nhu cầu dinh dưỡng trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ để cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít.
 + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động.
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
1.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người khơng giống nhau.
( Trẻ em > trưởng thành > người già.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc:
 + Lứa tuổi.
 + Giới tính.
 + Trạng thái sinh lí.
 + Lao động.
Hoạt động 2: (13’) GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN
Mục tiêu: HS biết được giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở một số dặc điểm: Thành phần của chất, năng lượng chứa trong nó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thơng tin, quan sát tranh các nhĩm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số thức ăn à hồn thành phiếu 
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
- Giàu Gluxit
- Giàu Prơtêin
- Giàu Lit
-Nhiều vitamin và muối khống 
 ? Sự phối hợp các loại thức cĩ ý nghĩa gì ?
 ? Giái trị dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? à Kết luận.
- HS tự thu nhận thơng tin, quan sát tranh, vận dụng kiến thức vào thực tế, thảo luận nhĩm hồn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhĩm lên bảng hồn thành. Các nhĩm cịn lại theo dỗi bổ sung.
- Giàu Gluxit: Gạo, ngơ, khoai, sắn
- Giàu Prơtêin: Thịt, cá, sữa, đậu...
- Giàu Lipit: Mở động vật, dầu thực vật.
- Nhiều vitamin và muối khống: Rau quả tươi và muối khống.
- HS: cung cấp đủ chất, ngon miệng...
- HS rút ra kết luận
2 Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
 + Thành phần các chất.
 + Năng lượng chứa trong nĩ.
 + Cần phối hợp các loại thức ăn khác nhau để cung cấp đủ cho nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
Hoạt động 3	 (12’) KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc lập khẩu phần ăn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phần lệnh mục III trang 114.
 Thảo luận toàn lớp.
 + Khẩu phần là gì?
 + Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
 + Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau quả tươi?
 + Để xây dựng khẩu phần hợp lý cần dựa vào những căn cứ nào?
 ? Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?
- Lồng ghép giáo dục vệ sinh, an tồn thực phẩm 
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện HS trình bày.
 + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ
 + Tăng cường vitamin, tăng cường chất sơ để tiêu hoá
+ Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Họ dùng sản phẩm từ dầu thực vật như: đậu, vừng, lạc chứa nhiều prôtêin
3. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần.
- Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày.
Nguyên tắc lập khảu phần:
 + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
 + Đảm bảo: Đủ lượng ( Calo ), đủ chất ( Lipit, gluxit, vitamin, muối khống.
4.Củng cố: (1’)
- 1- Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần:
 a) Phát triển kinh tế gia đình. 	 	 b) Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
 c) Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.	 d) cả avà b.
5.Hướng dẫn về nhà (1’) Học bài, , Đọc phần em có biết.
- Chuẩn bị bài: Thực hành: phân tích một khẩu phần cho trước chú ý cách thành lập khẩu phần, tập đánh giá một khẩu phần cho trước.
* Rút kinh nghiệm :	............................................................................................................................
	...........
 NS: 23/12/2012
TUẦN 18  ... ù thai được can đảm bảo các điều kiện nào?
 Hoạt động 1: THỤ TINH VÀ THỤ THAI
 Mục tiêu: Phân biệt được sự thụ tinh và thụ thai.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
15’
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
à Thảo luận nhóm: 
+ Chỉ ra những điều kiện can cho sự thụ tinh và sự thụ thai.
+ Sự thụ tinh và thụ thai khác nhau ntn?
Hết thời gian thảo luận, gọi đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận.
GV chốt lại kiến thức.
GV mở rộng: Thụ tinh xảy ra ở đâu?
Lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ đâu? Tại sao trong khi có thai thì người phụ nữ không có kinh?
HS tự nghiên cứu thông tin SGK.
- Tiến hành thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
Hết thời gian, đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa tinh trùng và trứng tạo thành hợp tử (chỉ xảy ra ở 1/3 phía ngoài của ống dẫn trứng).
- Thụ thai là hiện tượng khối tế bào phân hoá từ hợp tử bám vào lớp niêm mạc tử cung để làm tổ va fphát triển thành thai.
 Hoạt động 2: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI.
 	Mục tiêu: - HS biết được thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng của cơ thể mẹ qua nhau thai.	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
7’
? Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng ntn đối với sự phát triển của thai? Từ sự phân tích đó có thể đi đến kết luận gì về việc can làm và những điều nên tránh để thai phát triển tốt và con sinh ra khỏe mạnh, phát triển bình thường?
GV chốt lại kiến thức.
HS dựa vào hiểu biết của bản than à trả lời.
- HS khác nhận xét.
Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lay từ mẹ qua nhau thai.
Hoạt động 3: HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT.
 	Mục tiêu: - HS biết được chu kì kinh nguyệt của nữ trong tháng, từ đó góp phần vào công cuộc kế hoạch hoá gia đình.	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
10’
GV treo sơ đồ và giảng giải chu kì kinh nguyệt (với vòng kinh: 28 ngày).
? Hiện tượng kinh nguyệt là gì? Xảy ra khi nào? Do đâu?
GV chốt lại kiến thức.
HS quan sát sơ đồ, chú ý nghe GV giảng giải.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Nếu trứng không được thụ tinh thì sau 14 ngày (kể từ khi trứng rụng) sẽ gây ra hành kinh do lớp niêm mạc bị bong ra gay chảy máu.
- Trứng rụng đều đặn hàng tháng theo chu kì (28 – 32 ngày).
Củng cố: (5’)
- Thụ tinh là gì?
- Cho biết những ngày an toàn trong giao hợp.
- Làm bài tập SGK Tr.195.
Hướng dẫn về nhà: (2’)
– Học bài. Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc phần em có biết.
- Chuẩn bị bài 66 để ôn tập kiểm tra học kì II
Tổ 1 chuẩn bị bảng1, 2 
Tổ 2 chuẩn bị bảng 3, 4 
Tổ 3 chuẩn bị bảng 5, 6 
Tổ 1 chuẩn bị bảng 7, 8 
	NS: 12/04/2012
Tiết 65 (Đôn) ÔN TẬP HỌC KÌ II 	
Tuần 32	 	
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá kiến thức học kỳ II
 - Nắm lại các kiến thức cơ bản đã họ
 2. Kỹ năng:
-Hệ thống hóa kiến thức
III. Đồ dùng dạy học:
Tranh hệ bài tiết, cấu tạo các bộ phận của hệ thần kinh.
VI. Tiến trình lên lớp
1Ổn định lớp: (1’)
2Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3Hoạt động dạy học:
(1’) *Mở bài: Để chuẩn bị cho tiết kiểm tra HKII sắp tới chúng ta bước vào tiết ôn tập.
 HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
Mục tiêu: hs nhớ lại kiến thức để hoàn thành bảng
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
40’
Cho HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng SGK/ 207, 208,209, 230
 Nhóm1,2 hoàn thành bảng 1, 2, 3,4
 Nhóm 3,4 hoàn thành bảng 5,6,7,8
- Thảo luận toàn lớp:
Mời đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng ( lần lượt từ bảng 1 => 8)
=> GV nhận xét và đưa ra kết luâïn cuối cùng.
HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu GV giao
Đại diện HS trình bày các nhóm khác bổ xung góp ý.
 HS lắng nghe
(Nội dung các bảng đã hoàn thành.)
Bảng 1:	CÁC CƠ QUAN BÀI TIẾT.
CƠ QUAN BÀI TIẾT CHÍNH
SẢN PHẨM BÀI TIẾT
Phổi
Cacbonic, Hơi nước
Da
Mồ hôi
Thận
Nước tiểu ( Cặn bã và các chất hữu cơ dư thừa)
Bảng 2: QUÁ TRÌNH TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU CỦA THẬN
Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu
Bộ phận thực hiện
Kết quả
Thành phần các chất
Lọc
Cầu thận
Nước tiểu đầu
-Nước tiểu đầu loãng:
- Ít cặn bã, ít chất độc
- Còn nhiều chất dinh dưỡng.
Hấp thụ lại
Ông thận
Nước tiểu chính thức
Nước tiểu đậm đặc các chất tan
- Nhiều cặn bã và chất độc.
- Hầu như không còn chất dinh dưỡng.
Bảng 3: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
Các bộ phận của da
Các thành phần cấu tạo chủ yếu
Chức năng của từng thành phần
Lớp biểu bì
Tầng sừng (TB chết), TB biểu bì sống, các hạt sắc tố.
Bảo vệ ngăn vi khuẩn, các hóa chất, ngăn tia cực tím.
Lớp bì
- Mô liên kết sợi, trong có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn lông, cơ co chânlông, mạch máu.
Điều hòa nhiệt, chống rhắm nước, mềm da. Tiếp nhận các kích thích của môi trường.
Lớp mỡ dưới da
Mỡ dự trữ
- Chống tác động cơ học.
-Cách nhiệt.
Bảng 4: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN THẦN KINH.
Các bộ phận của hệ thần kinh
Não
Tiểu não
Tủy sống
Trụ não
Não trung gian
Đại não
Cấu tạo
Bộ phận TW
Chất xám
Các nhân xám
Đồi thị và nhân dưới đồi thị
Vỏ não 
( Các vùng thần kinh)
Vỏ não tủy
Nẵm giữa tủy sống thành cột liên tục
Chất trắng
Các đường dẫn truyền giữa não và tủy sống
Nằm xen giữa các nhân
Đường dẫn truyền nối hai bán cầu đại não với các phần dưới.
Đường dẫn truyền nối võ tiểu nõa với các phần khác của hệ thần kinh.
Bao ngoài cột chất xám
Bộ phận ngoại biên
Dây TK não và các dây TK đối giao cảm
- Dây thần kinh tủy
- Dây thần kinh sinh dưỡng
- Hạch thần kinh giao cảm
Chức năng.
Điều khiển điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể bằng cơ chế phản xạ (PXCĐK ,PXKĐK)
TW điều khiển và điều hòa các hoạt độnh T. hoàn, H.hấp, T.tiêu hóa.
TW điều khiển và điều hòaTĐC và điều hòa thân nhiệt
TW của PXCĐK điều khiển các hoạt động có ý thức, hoạt động tư duy.
Điều hòa và phối hợp các cử động phức tạp.
TW của các PXCĐK về vận động và sinh dưỡng
Bảng 5:	HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Cấu tạo
Chức năng
Bộ phận TW
Bộ phận NB
Hệ thần kinh vận động
Não tủy sống
- Dây TK não
- Dây TK tủy
Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương
Hệ thần kinh sinh dưỡng
Giao cảm
Sừng bên tủy sống
Sợi trước hạch (ngắn)
Hạch giao cảm.
Sợi sau hạch (dài)
Có tác dụng đối lập trong điều khiển các hoạt động của các cơ quan sing dưỡng
Đối giao cảm
Trụ não
Đoạn cùng tủy sống
Sợi trước hạch (dài)
Hạch đối giao cảm.
Sợi sau hạch (ngắn)
Bảng 6: 	CÁC CƠ QUAN PHÂN TÍCH QUAN TRỌNG
Thành phần cấu tạo
Bộ phận thụ cảm
Đường dẫn truyền
Bộ phận phân tích TW
Chức năng
Thị giác
Màng lưới
Dây TK thị giác số II
Vùng thị giác ở thùy chẩm
Thu nhận kích thích ánh sáng từ vật
Thính giác
Cơ quan coocti
Dây TK thính giác số VIII
Vùng thính giác ở thùy thái dương
Thu nhận kích sóng âm từ nguồn phát.
Bảng7: CHỨC NĂNG CỦA CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO MẮT VÀ TAI
Các thành phần cấu tạo
Chức năng
Mắt
- Màng cứng và mạng giác
- Màng mạch: Lớp sắc tố
 Lòng đen, đồng tử - Màng lưới: TB que, Tb nón
 TBTK thị giác
- Bảo Vệ mắt và màng giác cho ánh sáng đi qua
- Giữ cho trong cầu mắt hoàn toàn tối, Không bị phản xạ ánh sáng.
- Có khả năng điều tiết ánh sáng.
- TB nón thu nhận kích thich ánh sáng mạnh và màu sắc. TB que thu nhận kích thích ánh sáng yếu.
- Dẫn truyền xung thần kinh từ các TBTC về TW
Tai
Vành và ống tai
- Màng nhĩ
-Chuỗi xương tai
-Ốc tai – Cơ quan coocti
-Vành bán khuyên
- Hứng và hướng sóng âm.
- Rung theo tầng số của sóng âm.
- Truyền rung động từ màng nhĩ vào cửa bầu.
- CQ coocti thu nhận kích thích sóng âm chuyển thành xung thần kinh truyền theo dây Tk số VIII về trung khu thính giác.
- Tiếp nhận kích thích về tư thế và chuyển động trong không gian.
Bảng 8 : 	TUYẾN NỘI TIẾT.
Tuyến nội tiết
Hoocmôn
Chức năng
Tuyến yên
1.Thùy trước
2.Thùy sau
Tuyến giáp
Tuyến tụy
Tuyến trên thận
1.Vỏ tuyến
2.Tủy tuyến
Tuyến sinh dục
1.Nam
2.Nữ
3.Thể vàng
4.nhau thai.
-Tăng trưởng(GH)
-TSH
-FSH
-LH
-PrL
-ADH
-Ôxitôxn (OT)
- Trôxin (TH)
- Insulin
-Glucagôn
-Alđôstêrôn
- Cooctizôn
-Anđrôgen (kích tố nam tính)
-ađrênalin 
noađrênalin 
-Ơstrôgen
- Testôstêrôn
- Prôgestêrôn
- Hoocmôn nhau thai
- Giúp cơ thể phát triển bình thường.
- Kích thích tuyến giáp hoạt động.
- Kích thích buồng trứng tinh hoàn phát triển.
- Khích thích gây rụng trứng tạo thể vàng ở nữ.
- kích thích Tb kẽ tiết testôstêrôn
- Kích thích tuyến sữa hoạt động.
- Chống đa niệu ( đái tháo hạt)
- Gây co các cơ trơn , co tử cung.
- Điều hòa trao đổi chất.
- Biến đổi glucozơ => glicôgen
- Biến đổi glicôgen =>.glucozơ-
- Điều hòa natri, kali trong máu.
- Điều hòa đường huyết ( tạo glucôzơ từ Pr và Lipit)
- điều hòa sinh dục nam, gay biến đổi đặc tính sinh dục ở nam.
- Điều hòa hoạt động tim mạch, hô hấp, góp phần cùng glucagôn điều chỉnh lượng đường trong máu
- Phát triển giới tính nữ.
- Phát triển giới tính nam.
-Duy trì sự phát triển lớp niên mạc tử cung và kiềm hãm tuyến yên tiết FSH và LH.
- Tác động phôi hợp với của thể vàng trong giai đoạn 3 tháng đầu, sau đó thay thế hoàn toàn thể vàng.
4Củng cố: (2’)
- Cơ thể phản ứng lại với những thay đổi của môi trường xung quanh nhờ cơ chế nào? Ý nghĩa của nó?
- Vai trò của HTK đối với các cơ quan trong cơ thể?
4Hướng dẫn về nhà: (1’)
Học ôn lại các nội dung đã học chuẩn bị thi học kì. 
Rút kinh nghiệm ;--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh lop 8.doc