TUẦN 23
TIẾT 106 +107:
Văn bản: CHOÙ SOÙI VAØ CÖØU TRONG THÔ NGUÏ NGOÂN CUÛA LA PHOÂNG – TEN ( Trích )
- Hi – poâ – lit Ten -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật là yếu tố tượng tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận ( Luận điểm, luận cứ, luận chứng) Trong văn bản.
3. Thái độ:
- Học tập, rút kinh nghiệm để viết văn nghị luận về một vấn đề, hiện tượng
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam? Nguyên nhân?
? Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh, hạn chế, điểm yếu
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh.
- Choù soùi vaø cöøu trong thô nguï ngoân cuûa La Phoâng – ten (2 tieát) - Nghò luaän veà moät vaán ñeà tö töôûng, ñaïo lí. (1 tieát) - Lieân keát caâu vaø lieân keát ñoaïn vaên (2 tieát) Tuaàn 23 * Noäi dung chöông trình Tuaàn 23: TUẦN 23 TIẾT 106 +107: Văn bản: CHOÙ SOÙI VAØ CÖØU TRONG THÔ NGUÏ NGOÂN CUÛA LA PHOÂNG – TEN ( Trích ) - Hi – poâ – lit Ten - A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến Thức: - Đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật là yếu tố tượng tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận của tác giả trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Biết cách đọc – Hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận ( Luận điểm, luận cứ, luận chứng) Trong văn bản. 3. Thái độ: - Học tập, rút kinh nghiệm để viết văn nghị luận về một vấn đề, hiện tượng C. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam? Nguyên nhân? ? Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh, hạn chế, điểm yếu - Kiểm tra sự chuẩn bị bài , đồ dùng học tập của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Ở lớp 8 đã học bài Đi bộ ngao du của nhà văn Pháp Ruxô – bài văn mang tính chất nghị luận xã hội. Đến lớp 9 chúng ta được làm quen với bài nghị luận văn chương của nhà văn Pháp là H.Ten qua bài “Chó sói và cừu” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm: - Đọc chú thích * ? ? Nêu vài nét về t/g – t/p ? - GV: KTra việc đọc hiểu các chú thích khác ? Nêu đôi nét về thể loại và vị trí đoạn trích ? - Hs: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Đọc mẫu, nêu cách đọc ( thơ đúng nhịp; Lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê thảm của cừu non ) - Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp ? ? Tìm bố cục đoạn trích ? ? Cách lập luận của t/g ? - HS: Thảo luận trình bày ? Xác định mạch NL ở từng phần ? - HS : Khi bàn về con cừu t/g thay bước 1 bằng trích đoạn thơ ngụ ngôn LPTen nhờ đó bài văn nghị luận trở nên sinh động hơn *HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản - HS: Đọc “Buy-phông –> xua đi” ? nhà khoa học có viết về 1 con cừu cụ thể ? viết về chúng như thế nào ? và tỏ thái độ gì -> con cừu ? Đọc đoạn “Buy-phông viết... vô dụng” Nhà khoa học có viết về 1 con cừu cụ thể ? Viết về chúng như thế nào ? Nêu dẫn chứng ? - HS: Tình mẫu tử loài nào cũng có; nối bất hạnh của chó sói không được nhắc đến vì đấy không phải là nét cơ bản của nó ở mọi lúc, mọi nơi ? Tóm tắt những ghi chép của Buy Phông về chó sói? ? Tình cảm của ông đối với con vật này như thế nào? ? Nhận xét của Buy Phông về chó sói có đúng không? -HS: Đọc lại đoạn văn phần 1 *Hoạt động nhóm: ? Tóm tắt cách nhìn nhận của La Phông ten về cừu. ? Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con cừu? ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ? Tình cảm của La Phông ten đối với con vật này như thế nào? thông qua câu văn nào? - HS: Tỏ thái độ xót thương thông cảm như với con người bất hạnh: " Thật cảm động tốt bụng như thế "Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? ? Trong thơ của La Phông ten chó sói hiện ra như thế nào? ? Tình cảm của La Phông ten với chúng? ? Em nghĩ gì về cách cảm nhận này? ? Tác giả đã bình luận 2 cách nhìn ấy như thế nào? - HS: Trình bày ? Theo em nhà thơ thấy và hiểu con sói khác với nhà bác học ở điểm nào? ? Nêu nhận xét của em về cách nghị luận của tác giả trong đoạn bình luận này? ? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản này? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết - Đọc lại phần phân tích, nhắc lại nội dung chính đã học. - Học bài và chuẩn bị những nội dung còn lại. - Hệ thống toàn bài. - Hướng dẫn về nhà: Học bài, soạn bài Con cò I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tác giả: - Hi - pô - lít Ten (1828 – 1893 ) là nhà triết học, nhà sử học và nhà nghiên cứu văn học, Viện sĩ Viện Hàn Lâm Pháp. 2.Tác phẩm: - Tác giả công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng “La Phông Ten và thơ ngụ ngôn của ông” (3 phần, mỗi phần nhiều chương) - Đoạn trích từ chương II, phần 2 3. Đọc – tìm hiểu từ khó: 4. Bố cục: + Từ đầu -> "Chết rồi thì vô dụng": Nhìn nhận của Buy-phông và La- phông-ten về chó sói và cừu + Còn lại: Lời bình của tác giả về hai cách nhìn trên - Mạch nghị luận: + Dưới ngòi bút của La Phông-ten + Dưới ngòi bút của Buy-Phông 5. Phương thức biểu đạt: Nghị luận II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN: 1. Hai con vật dưới ngòi bút nhà khoa học - Viết về loài cừu ( con cừu nói chung ) loài chó sói (con chó sói nói chung). Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học nêu những đặc tính cơ bản của chúng - Không nhắc đến “tình mẫu tử thân thương của loài cừu; không nhắc đến nỗi bất hạnh của chó sói" -> Sói là loài vật đáng ghét, đáng trừ -> Cừu là con vật đần độn, nhút nhát, thụ động không biết trốn tránh hiểm nguy. * Nhìn nhận của Buy- Phông về chó sói: - Buy Phông nhìn thấy những hoạt động bản năng về thói quen và sự xấu xí. - Ông khó chịu và thấy ghét con sói vì lúc sống chúng có hại, lúc chết cũng vô dụng. => Đó là lời nhận xét đúng vì dựa trên sự quan sát những biểu hiện bản năng xấu của con vật nà * Nhìn nhận của La Phông -ten về cừu: - Mọi chuyện đều đúng(như Buy- Phông) - Nhưng không chỉ có vậy - Khi bị sói gầm lên đe dọa..còn đang bú mẹ. => Hình ảnh con cừu cụ thể đã được nhân hóa như một chú bé ngoan đạo, ngây thơ, đáng thương nhỏ bé, yếu ớt và tội nghiệp. => Tỏ thái độ xót thương thông cảm như với con người bất hạnh: - Nhắc đến tình mẫu tử thân thương cảm động. à Kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan tạo được hình ảnh vừa chân thực vừa xúc động về con vật này. * Nhìn nhận của La-Phông -Ten về chó sói: - Sói là bạo chúa của cừu, là bạo chúa khát máu, là con thú điên, là gã vô lại. Bộ mặt lấm lét -> Sói là loài vật tàn bạo khát máu. => Hình ảnh con súi cũng được nhân cách hóa à Ông vùa ghê sợ vừa đáng thương, đó là cách nhìn chân thực gợi cảm xúc. 2. Lời bình của tác giả: - Đó là sự suy nghĩ tưởng tượng không bị gò bó khuôn phép theo định kiến. - Nhà thơ thấy và hiểu con sói là một kẻ độc ác, khổ sở, trộm cướp, ngờ nghệch hóa rồ vì luôn bị đói. - Buy phông dựng một vở bi kịch về sự độc ác, La Phông ten dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc. => Dùng so sánh đối chiếu để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật. III .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/41) 1. Nghệ thuật : Tiến hành nghị luận trật tự ba bước( Dưới ngòi bút của La Phông – ten dưới ngòi bút của Buy – Phông- Dưới ngòi bút của La Phông – ten ) - Sử dụng phép lập luận, so sánh, đối chiếu bằng cách dẫn ra những dòng viết về hai con vất của nhà khoa học Buy- Phông và của La – Phông –ten, từ đó làm nổi bật hình tượng nghệ thuật trong sáng tác của nhà thơ được tạo nên bởi những yếu tố tưởng tượng in đâmj dấu ấn của tác giả. 2. Nội dung : Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La -Phông –Ten với những dòng viết về hai con vật ấycủa nhà khoa học Buy –Phôn, văn bản đã là nổi bất đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. 4. Củng cố dặn dò - Đọc lại phần phân tích, nhắc lại nội dung chính đã học. - Học bài và chuẩn bị những nội dung còn lại. - Hệ thống toàn bài. - Hướng dẫn về nhà: Học bài, soạn bài :"Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý" E. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************************* TIẾT 108: Tập làm văn NGHÒ LUAÄN VEÀ MOÄT VAÁN ÑEÀ TÖ TÖÔÛNG, ÑAÏO LÍ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 2. Kĩ năng: - Làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: - Hình thành thói quen bày tỏ thái độ nhận định của mình về một vấn đề đạo đức. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? ? Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Nghị luận về một vấn đề về tư tưởng đạo lí: là một lĩnh vực rộng lớn: bàn bạc về những vấn đề chính trị, chính sách, đạo đức, lối sống, những vấn đề có tầm chiến lược, tư tưởng triết lí đến những sự việc về một vấn đề tư tưởng đạo lí . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí: - GV: Giải thích để học sinh hiểu như thế nào là tư tưởng đạo lí? - HS: + Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ chung của con người đối với hiện thực xã hội + Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con người. Đọc văn bản “ Tri thức là sức mạnh” ? Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? ? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau? - HS : Suy nghĩ trả lời ? Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài ? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa ? - HS: Thảo luận nhóm ? VB sử dụng phép lập luận nào là chính? - HS: Thảo luận trình bày - GV : Chốt ghi bảng ? Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo đức khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào? - HS: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống là - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý Là Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề Đọc ghi nhớ Sgk – 36 * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập Đọc văn bản phần luyện tập * Thảo luận nhóm: ? VB trên thuộc loại văn bản nghị luận nào? ? Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? ? Chỉ ra các luận điểm chính ? Phép lý luận chủ yếu trong bài là gì ? - Hs: Thảo luận trình bày. - Gv: Chốt ghi bảng I. Tìm hiểu bài nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí: a. Ví dụ :SGK/34-35 “ Tri thức là sức mạnh” b.Nhận xét : - Văn bản bàn về giá trị ... u mở đoạn và câu kết đoạn 4. => Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề. - Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh + Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích. *Sự khác nhau: - Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. - Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề * Ghi nhớ: Sgk/36 II. LUYỆN TẬP: Văn bản “Thời gian là vàng” a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian - Câu l điểm chính của từng đoạn + Thời gian là sự sống + Thời gian là tiền bạc + Thời gian là thắng lợi + Thời gianlà tri thức (Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết phục) c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh ( Luận điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh ) 4. Củng cố dặn dò - Đọc lại ghi nhớ ? - Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ********************************************************* TIẾT 109 Tiếng Việt: LIEÂN KEÁT CAÂU VAØ LIEÂN KEÁT ÑOAÏN VAÊN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ? ? Gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà. - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Để tạo lập văn bản hoàn chỉnh ta phải liên kết đoạn văn, muốn viết đoạn văn phải liên kết các câu lại. Vậy ta liên kết câu và liên kết đoạn văn? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 :Hình thành khái niệm liên kết - HS : Đọc ví dụ trong SGK /I ? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? ? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản ? - HS: Thảo luận, trình bày ? Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên? - HS: Thảo luận, trình bày ? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? ? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? ? Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào ( Các từ in đậm ) ? GV nêu 1 số ví dụ khác. “Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ” “ND ta có 1 lòng ... đó là 1...” - HS: Đọc ghi nhớ ? * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập - GV : Đọc yêu cầu BT? - GV : Gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c một - Hs: Thảo luận trả lời - GV : Chốt ghi bảng - HS: Đọc yêu cầu BT2 ? - Giaó viên : Gọi từng em trả lời bài tập? Gọi 1 em trình bày đoạn văn ? I.Khái niệm liên kết 1. Ví dụ: Đoạn văn SGK /42-43 a. Đoạn văn bàn về cách người nghệ sỹ phản ánh thực tại. - Đây là một trong những yếu tố ghép vào chủ đề chung: tiếng nói của văn nghệ b.1. Nội dung chính các câu: 1.Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại 2. Khi phản ánh thực tại, nghệ sỹ muốn nói lên một điều mới mẻ 3. Cái mới mẻ ấy là lời gửi của người nghệ sỹ -> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn trình tự các ý sắp xếp hợp lý, logíc c. Mối quan hệ ND được thể hiện ở: - Lặp từ ngữ: Tác phẩm - tác phẩm. - Từ cùng trường liên tưởng với “tác phẩm” –> nghệ sỹ - Từ thay thế: Nghệ sỹ -> anh - Quan hệ: Nhưng - Từ ngữ đồng nghĩa “Cái đã có rồi, đồng nghĩa với “Những vật liệu mượn ở thực tại” 2. Kết luận : Ghi nhớ: SGK - 43 II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1 : * Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam – quan trọng hơn – Là những hạn chế cần khắc phục: Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra - Nội dung của các câu văn đều tập trung vào vấn đề đó - Trình tự sắp xếp hợp lý của các ý trong câu: + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam + Những điểm còn hạn chế + Cần khắc phụ hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới 2. Bài tập 2: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau: - “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng nghĩa) - “Nhưng” (nối) - “Ấy là” C4 – C3 (nối) - “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp) - “Thông minh” C5 và C1 (lặp) 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống kiến thức đã học - Đọc lại ghi nhớ - Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Tìm đọc các đoạn văn học tập cách triển khai chủ đề, liên kết của đoạn văn. - Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức. - Đọc và trả lời câu hỏi bài “Luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn văn” E. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TIẾT 110 Tiếng Việt: LIEÂN KEÁT CAÂU VAØ LIEÂN KEÁT ÑOAÏN VAÊN (Luyeän taäp) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : 1. Kiến Thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết thường gặp trong văn bản 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong văn bản. - Nhận ra và sửa chữa lỗi về liên kết. 3. Thái độ: - Tích cực sử dụng các phép liên kết để bài văn hấp dẫn. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra vở BT (2 em), Kiểm tra viết đoạn văn ? - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s 3. Bài mới: Giới thiệu bài: - Để tạo lập văn bản hoàn chỉnh ta phải liên kết đoạn văn, muốn viết đoạn văn phải liên kết các câu lại. Vậy ta liên kết câu và liên kết đoạn văn?.Hôm nay chúng ta sẽ vào tiết luyện tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 :Ôn lại khái niệm liên kết ? Thế nào là liên kết nội dung ? (Chủ đề, lôgíc) ? Thế nào là liên kết hình thức ? (Phép liên kết , phương tiện liên kết) ? Nếu không sử dụng liên kết câu, đoạn văn thì sẽ ra sao? - HS: Trả lời lại phần ghi nhớ SGK * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập 1. Bài tập 1: SGK/49-50 - Gv: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 ? - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2? - HS khác: Làm bài, nhận xét - GV: Bổ sung, cho điểm 3. Bài tập 2: SGK/49-50 - GV: Nêu yêu cầu đề bài - HS: Thảo luận nhanh , trình bày - Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề - Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý) - Vô hình- hữu hình - Thẳng tắp – hình tròn - Giá lạnh – nóng bỏng - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm. Đọc yêu cầu bài 3,4 ? - HS : Chia 4 nhóm làm - Gv: Gọi đại diện từng nhóm lên bảng chữa 4. Bài tập 4: SGK/49-50 Lỗi về liên kết hình thức a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất -> Thay đại từ “nó” -> “chúng” b. Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này -> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng” - HS:Nhóm khác bổ sung ? - GV : Bổ sung, cho điểm ? I. ÔN LẠI LÍ THUYẾT: - Ghi nhớ: SGK - 43 II. LUYỆN TẬP: 1. Bài tập 1: SGK/49-50 a. Phép liên kết câu và liên kết đoạn - Trường học – trường học ( Lặp -> Liên kết câu ) - “Như thế” thay cho câu cuối (Phép thế -> Liên kết đoạn) b. Phép liên kết câu và đoạn văn - Văn nghệ – văn nghệ ( Lặp -> Liên kết câu) - Sự sống – sự sống; Văn nghệ – văn nghệ (lặp – Liên kết đoạn) c. Phép liên kết câu: - Thời gian – thời gian-thời gian; con người – con người – con người (lặp) d. Phép liên kết câu: Yếu đuối – mạnh; hiền - ác (trái nghĩa) 3. Bài tập 2: SGK/49-50 - GV: Nêu yêu cầu đề bài - HS: Thảo luận nhanh , trình bày - Các cặp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề - Thời gian (vật lý) – thời gian (tâm lý) - Vô hình- hữu hình - Thẳng tắp – hình tròn - Giá lạnh – nóng bỏng - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm. 2. Bài tập 3: SGK/49-50 a. Lỗi về liên kết nội dung: Các câu không phục vụ chủ đề của đoạn văn -> Thêm 1 số từ ngữ, câu để tạo sự liên kết giữa câu. - Cấm đi 1 mình trong đêm. Trận đại đại đội 2 của anh ở phái bãi bồi bên 1 dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối” b. Lỗi về liên kết nội dung: Trật tự các sự việc nêu trong câu không hợp lý -> Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào câu 2, để làm rõ mối quan hệ thời gian giữa các sự việc “Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm quần quật...” 4. Bài tập 4: SGK/49-50 Lỗi về liên kết hình thức a.Lỗi: Dùng từ ở câu 2 và 3 không thống nhất -> Thay đại từ “nó” -> “chúng” b. Lỗi: Từ “văn phòng” và từ “hội trường” không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này -> Thay từ “hội trường” ở câu 2 -> “văn phòng” 4. Củng cố dặn dò - Học kỹ, nắm vững lý thuyết- Tìm thêm 1 số ví dụ trong các văn bản đã học - Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng liên kết câu, đoạn - Chuẩn bị Bài :Con cò E. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... *********************************************************
Tài liệu đính kèm: