Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 3, 4

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 3, 4

Tuần 1,2

Tiết 1,2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 ( Lê Anh Trà)

I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1-Kiến thức:

-Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị

-Thấy được biêïn pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nỗi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.

2-Kĩ năng:

-Rèn luyện kĩ năng phân tích vb nhật dụng,tích hợp với tập làm văn ( Vb thuyết minh kết hợp với nghị luận).

3-Tư tưởng :

- HS Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại.

-Ý thức hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

II-CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Sách GK, sách GV , tranh ảnh tài liệu về cuộc đời hoạt động của HCT

-Học sinh: Xem trước VB –Soạn câu hỏi đọc hiểu SGK

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1.Ổn định: KT sĩ số, nề nếp HS

2.Kiểm tra: Sách vở dụng cụ học tập của học sinh.

3.Bài mới :

a.Giới thiệu bài mới:

Cuộc sống hiện đại đặt ra một vấn đề mà mọi người đều phải quan tâm là vấn đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỉ XX sẽ là bài học giúp cho các em tìm hiểu vấn đề

b.Hoạt động dạy học

 

doc 41 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1,2 
Tiết 1,2	PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( Lê Anh Trà)
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1-Kiến thức:
-Học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị
-Thấy được biêïn pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nỗi bật vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh: kết hợp kể- bình luận, chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sắp xếp ý mạch lạc.
2-Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích vb nhật dụng,tích hợp với tập làm văn ( Vb thuyết minh kết hợp với nghị luận).
3-Tư tưởng : 
- HS Có ý thức tu dưỡng học tập rèn luyện theo gương Bác Hồ vĩ đại.
-Ý thức hội nhập thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Sách GK, sách GV , tranh ảnh tài liệu về cuộc đời hoạt động của HCT
-Học sinh: Xem trước VB –Soạn câu hỏi đọc hiểu SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1.Ổn định: KT sĩ số, nề nếp HS
2.Kiểm tra: Sách vở dụng cụ học tập của học sinh.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài mới: 
Cuộc sống hiện đại đặt ra một vấn đề mà mọi người đều phải quan tâm là vấn đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc. Tấm gương về nhà văn hóa lỗi lạc Hồ Chí Minh ở thế kỉ XX sẽ là bài học giúp cho các em tìm hiểu vấn đề
b.Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ1:Hướng dẫn HS đọc VB và tìm hiểu chung.
-GV gọi HS đọc chú thích.
H: Em biết gì về tác giả,tác phẩm? (HS khá)
H: Cho biết xuất xứ tác phẩm?
H: Em còn biết nhữngvăn bản, cuốn sách nào viết về Bác?
H: Theo em , văn bản Phong cách Hồ Chí Minh được viết với mục đích gì? 
H: Từ đó , em hãy xác định phuông thức biểu đạt chính của văn bản này ? 
-GV hướng dẫn HS đọc, hiểu chú thích và tìm bố cục.
-GV nêu cách đọc: giọng khúc chiết mạch lạc, thể hiện niềm tôn kính với chủ tịch Hồ Chí Minh.
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc và nhận xét .
H: Qua phần đọc , em hãy cho biết văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
HĐ2:Hướng dẫn p/t phần 1.
H: Em có nhận xét gì về con người và nhân cách Hồ Chí Minh ? 
-Vốn tri thức về văn hoá nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào?
-Bác Hồ có đủ điều kiện thuận lợi để trau dồi vốn tri thức văn hoá không?
-Hoàn cảnh sống của Bác ở nước ngoài như thế nào?
-Trong hoàn cảnh sống ấy , Bác đã trau dồi tri thức văn hoá bằng cách nào?
H: Điều đặc biệt là HCM đã tiếp thu văn hoá nhân loại như thế nào ?
GV: Một trong những hiểu biết lớn về phong cách HCM đó là sự tiếp thu văn hoá nhân loại. Bằng cuộc sống lao động cần cù , sáng tạo Người đã biến vốn sống thành vốn hiểu biết văn hoá . Bằng sự thông minh , ý thức dân tộc Người đã có cách tiếp thu và vận dụng cả văn hoá nhân loại và văn hoá bản sắc dân tộc một cách nhuần nhuyễn . Phong cách sống của Người chính là bài học cho mỗi chúng ta.
** Luyện tập tiết 1
TIẾT 2
*HĐ3
Hướng dẫn P/T phần II
-Phần văn bản sau nói về thời kì nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác ?
-Em cảm nhận được lối sống của Bác ntn?
-Lối sống ấy được tg thể hiện qua những phương diện nào?
-Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
-Để làm nổi bật sự thanh cao trong lối sống của Người , tg đã so sánh liên hệ ntn?
+Liên hệ csống N.Trãi:
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
GV: Tuy nhiên , nét phong cách riêng của Người còn là sự gần gũi chia sẻ với cuộc sống của nhân dân Đó là nét đặc trưng của 1 nhà CM.
*HĐ4
Liên hệ giáo dục .
-Bài học về phong cách HCM đem lại cho em bài học thiết thực gì trong cuộc sống hiện tại?
-Chúng ta sẽ tiếp thu nền văn hoá nước ngoài ntn?
-Hãy nêu 1 số VD về sự ảnh hưởng tiếp thu tích cực và tiêu cực?
GV: Dù Bác đã đi xa nhưng tấm gương của Người luôn là ánh đuốc soi rọi cho muôn thế hệ. Chúng ta hãy “ sống , học tập theo gương BH vĩ đại” để trở thành công dân có ích cho XH.
HĐ6: Hdẫn HS tìm hiểu về Nghệ thuật VB.
-VB thể hiện những PTBĐ nào?
-Các chi tiết dẫn chứng ntn?
-Những biện pháp NT nào được đưa vào làm cho VB thêm sinh động?
HĐ7: Hdẫn HS tổng kết bài thông qua ghi nhớ.
HĐ8: Hdẫn luyện tập.
Tìm , đọc những câu thơ nói về Bác Hồ , nhất là nói về sự giảm dị thanh cao .
-1HS đọc phần chú thích.
-1HS nêu khái quát phần tác giả, tác phẩm SGK.
+ VB trích trong “ Phong cách HCM,cái vĩ đại gắn với cái giản dị”
+Búp sen xanh ; Cuộc đời hoạt động của HCT.
- Mục đích : Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp của phong cách Bác Hồ 
-HS đọc theo sự chỉ định của giáo viên, theo dõi bạn đọc, nhận xét và sửa chữa cách đọc của bạn theo yêu cầu của GV.
-Nghe GV đọc.
-2 HS đọc VB.
-HS nhận xét.
+ HS đọc thầm chú thích.
-1HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
+Phương thức nghị luận.
*VB có 2 phần:
+ P1: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.
+P2:Những nét dẹp trong lối sống của HCM.
-HS theo dõi phần 1.
+Tiếp xúc với văn hoá nhiều nước từ phương Đông, phương Tây .
+Nói thạo nhiều thứ tiếng
+tìm hiểu đến mức khá uyên thâm
-Tri thức rộng , sâu
+HS liên hệ lịch sử và các VB đã học để phát biểu.
-Hoàn cảnh sống của Bác vô cùng vất vả gian nan với khát vọng tìm đường cứu nước .
+Nắm phương tiện giao tiếplà ngôn ngữ (nói viêùt thạo nhiều thứ tiếâng nước ngoài)
-Qua công việc lao động mà học hỏi.
-Tiếp thu có chọn lọc , tiếp thu cái hay và phê phán cái tiêu cực.
-không chịu ảnh hưởng thụ động.
-Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế .
---Tất cả những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được.
-HS đọc lại VB và làm 1 số BT trắc nghiệm.
-Thời kì Bác sống và làm việc ở thủ đô Hà Nội.
-Lối sống giản dị , thanh cao, mang đậm nét Á Đông.
+HS tìm các chi tiết trong bài để minh hoạ.
-Trang phục giản dị.(quầnáo..dép)
+ăn uống đạm bạc (cá kho..rau ..dưa..càcháo hoa..)
**HS chia nhóm thảo luận .
DKTL:
-Là lối sống mà Bác tự nguyện chọn và cảm thấy bằng lòng thoải mái.
-Là lối sống trái với lối sống khắc khổ mà dựa trên quan niệm về thẩm mĩ của 1 nhà văn hoá : sống giản dị tự nhiên là sống đẹp.
+So sánh với các vị danh nho xưa.(Nguyễn trãi , Nguyễn Bỉnh Khiêm..)
Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen
-Cuộc sống hiện đại ngày nay tạo nhiều cơ hội cho tất cả mọi người hội nhập với nền văn hoá nước ngoài.
+HS thảo luận.
DKTL: Tiếp thu có chọn lọc , tỉnh táo và luôn giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
+tiếp thu văn hoá đồi truỵ không lành mạnh ảnh hưởng đến sự phát triển nhân cách là tiêu cực.
+Tiếp thu những thành tựu văn hoá , những nét đẹp là tích cực.
-Đan xen giữa kể và bình luận.
-Chi tiết dẫn chứng chọn lọc tiêu biểu.
-So sánh , liên tưởng , sử dụng từ Hán Việt , NT đối lập .- Đọc ghi nhớ SGK.
+Làm 1 số BT trắc nghiệm.
+Kể 1 số câu chuyện về lối sống giản dị của BH.
+Đọc những câu thơ, hát những câu hát ca ngợi HCT.
I.TÌM HIỂU CHUNG :
1.Tác giả tác phẩm:
- Tác giả : SGK 
-Tác phẩm :
- PTBĐ:
Nghị luận - thuyết minh
-Thể loại:
VB nhật dụng
2.Đọc , tìm hiểu chú thích 
3. Bố cục: 2 phần
Chia làm 2 phần :
P1: Từ đầu -> hiện đại 
ND: HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại
P2: Còn lại 
ND: Những nét dẹp trong lối sống của HCM.
II- PHÂN TÍCH:
1. Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
- Vốn trí thức văn hoá của Chủ Tịch Hồ Chí Minh rất sâu rộng ( ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu về các dân tộc, nhân dân thế giới , văn hoá thế giơí sâu sắc như Bác.)
- Nhờ Bác đã dày công học tập , rèn luyện không ngừng suốt cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian truân.
+ Đi nhiều nơi , tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương Đông đến Phương Tây, khăp các Châu lục á, Âu,Phi ,Mỹ..
+ Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nước ngoài,...-> Đó là công cụ giao tiếp quan trọng bậc nhất để tìm hiểu và giao lưu với các dân tộc trên thế giới .
+ Qua công việc, lao động mà học hỏi ...đến mức khá uyên thâm.
+ Học trong mọi nơi, mọi lúc.
+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay, phê phán những hạn chế tiêu cực.
=> Những ảnh hưởng quốc tế sâu đậm đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc ở Người để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, bình dị ,rất Phương Đông, rất Viêt Nam nhưng cũng rất mới và rất hiện đại. 
2-Nét đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
-Nơi ở và làm việc đơn sơ, đồ đạc giản dị.
(nhà sàn , ao cá..)
-Trang phục giản dị: (quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ,dép lốp thô sơ).
-Ăn uống đạm bạc.
-Lối sống thanh cao , giản dị.
-Lối sống tự nguyện thanh thản gần gũi với nhân dân.
3-Ý nghĩa của việc học tập rèn luyện theo phong cách HCM.
-Trong việc tiếp thu văn hóa nhân loại ngày nay có nhiều thuận lợi: Giao lưu mở rộng tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa hiện đại.
-Nguy cơ: Có nhiều luồng văn hóa tiêu cực phải biết nhận ra độc hại.
4.Nghệ thuật:
-Kể , lập luận.
-Chi tiét dẫn chứng chọn lọc , tiêu biểu.
-So sánh , liên tưởng , sử dụng từ Hán Việt .
** Ghi nhớ: SGK
4-Củng cố :
Em hiểu thế nào là phong cách Hồ Chí Minh ? Phong cách của người được hình thành bằng những con đường nào ? Em học tập được gì ở Người ? 
5. Dặn dò :
-Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ.
-Sưu tầm một số chuyện viết về Bác Hồ.
-Soạn bài : “Các phương châm hội thoại
Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức
Giúp học sinh:
-Nắm được nôïi dung phương châm về lượng và phương châm về chất
-Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ trong giao tiếp.
-RL kĩ năng hoạt động học tập theo nhóm ( Trọng tâm thực hành 2 phương châm)
3. Tư tưởng : Giáo dục học sinh biết vận dụng PCHT trong giao tiếp
II- CHUẨN BỊ:
+GV: Bài soạn tiết dạy,nghiên cứu SGK, SGV.
Đồ dùng thiết bị: bảng phụ, các đoạn hội thoại.
+HS: Đọc kĩ bài SGK, trả lời các câu hỏi , làm các bài tập.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1 -Ổn định: Ổn định nề nếp , sĩ số.
2 - Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của học sinh.
3 - Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
Hoạt động dạy học 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* HĐ1
-Tìm hiểu phương châm về lượng.
-Gọi HS đọc đoạn đối thoại ở mục1. (VD a)
+ Câu hỏi của Ba đã mang đầy đủ nội dung mà An cần biết không?
+Vì sao?
+Em sẽ trả lời ntn để đạt yêu cầu của An?
-Goị HS đọc ví dụ b
-Vì sao truyện lại gây cười?
-Anh “lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ hiể biết điều cần hỏi và trả lời?
Từ câu chuyện cười rút ra nhận xét về việc thực hiện tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp?
-Từ nội dung avà b rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp?
*HĐ2
Tìm hiểu phương châm về chất.
-Truyện cười này phê phán điều gì?
-Trong giao tiếp cần tránh điều gì? , tuân thủ điều gì?
GV
** Đó là nội dung của P C về chất
-GV khái quát 2 ND.
-Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
*HĐ3
Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1
-Gọi HS đọc BT1
- GV tổ chức cho HS hướng vào 2 phương châm vừa học để nhận ra lỗi. Lỗi ở phương châm nào? Từ nào vi phạm?
( GV nhận xét cho điểm )
*Bài tập 2
Gọi HS xác định yêu cầu:Điền từ cho sẳn vào chổ trống.
Gọi 2 em lên bảng.
*Bài t ... 
-Học sinh: Đọc kĩ bài trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở nhà.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
+Câu hỏi: Trong hội thoại, người nói xưng hô cần phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+Trả lời: Người nói tùy thuộc vào tính chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ với người nghe mà lựa chọn từ ngữ xưng hô.
3-Bài mới: 
 a.Giới thiệu :
Trong quá trình giao tiếp, chúng ta có thể nêu lại lời nói hoặc ý của người khác. Có khi nhắc lại đầy đủ từng từ, nhưng cũng có khi chỉ nhắc lại ý của người khác.Vậy cách nhắc nào là dẫn trực tiếp và cách nhắc nào là lời dẫn gián tiếp. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 b.Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn trực tiếp.
GV dùng thiết bị đưa ngữ liệu và yêu cầu HS tìm hiểu.
H: Trong đoạn trích a, bộ phận diễn tả lời nói hay ý nghĩ của nhân vật được ngăn cách với các bộ phận khác trong câu bằng các dấu hiệu gì?
H: Tìm các dấu hiệu ngăn cách ý nghĩ của nhân vật với các bộ phận khác?
H: Có thể đảo vị trí của phần đặt trong ngoặc kép với các bộ phận khác không? vì sao?
H: Qua hai VD trên, em rút ra bài học gì về cách dẫn trực tiếp?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ 1 trong SGK- 54.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn gián tiếp.
GV đưa ngữ liệu để HS tìm hiểu.
H: Trong VD a, phần in đậm là lời hay ý nghĩ?
H: Phần đó được tách khỏi phần đứng trước bằng dấu gì?
H: Trong VD b, phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ?
H: Giữa phần in đậm và phần đứng trước có từ nào? Có thể thay từ “ là” vào chỗ đó được không?
H: Em có nhận xét gì về cách dẫn trên?
GV : gọi đó là cách dẫn gián tiếp, em hiểu thế nào là cách dẫn gián tiếp?
Điểm giống và khác nhau giữa lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp?
H: Đọc lại phần ghi nhớ?
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1( nhận diện lời dẫn)
Bài tập 2: 
HS đọc và tìm hiểu VD.
-VD a:Trước bộ phận diễn tả lời của nhân vật được đánh dấu bằng từ “nói” và ngăn cách bởi dấu hai châm, được đặt trong ngoặc kép.
VD b: Trước từ ngữ diễn đạt ý nghĩ của nhân vật có từ “ nghĩ” và được ngăn cách bởi dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
HS: Có thể thay đổi vị trí được vì đặt ở vị trí nào thì bộ phận diễn tả lời nói hoặc ý nghĩ cũng được đặt trong ngoặc kép và đứng sau dấu gạch ngang.
HS dựa vào phần ghi nhớ 1 để trình bày.
HS đọc.
HS đọc và tìm hiểu VD.
* HS thảo luận và trả lời.
- Phần in đậm là lời nói.
- Là nội dung của lời khuyên vì trước dó có từ “ khuyên” trong phần lời dẫn.
* HS thảo luận và trả lời:
- Phần in đậm là ý nghĩ, vì có từ “ hiểu” trong lời của người dẫnở trước; giữa ý nghĩ được dẫn và phần lời người dẫn có từ “rằng”.
- Có trường hợp có thể thay bằng từ “ là”.
HS trình bày sự hiểu biết của mình qua phân tích VD 
*Giống: Đều là dẫn lời hoặc ý nghĩ của nhân vật.
*Khác:
- Cách dùng các từ ngữ đứng trước và dấu câu.
HS đọc ghi nhớ trong SGK trang 54.
- HS thực hành :
a. Từ câu a có thể tạo ra:
* Câu có lời dẫn trực tiếp: Trong “ Báo cáo chính trị tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng”, Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “ Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.
* Câu có lời dẫn gián tiếp: Trong Báo cáo chính trị, Hồ Chủ tịch nhấn mạnh rằng chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc , vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.
Phần c:
*Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông Đặng Thai Mai khẳng định: “ Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình”.
* Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông Đặng Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói của mình.
I. Cách dẫn trực tiếp:
1. Ví dụ : SGK
- Lời nói của anh thanh niên -> tách bằng dấu (:) và dấu 
( “” )
b-Ý nghĩ tách bằng dấu (:) và đặt trong dấu (“”).
2. Kết luận :
- Khi trích dẫn lời nói hoặc ý nghĩ của nhân vật -> đặt bbộ phận đó trong ngoặc kép và ngăn cách bằng dấu hai chấm.
*Ghi nhớ 1:
- Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của người hợac nhân vật; lời dẫn được đặt trong ngoặc kép.
II. Cách dẫn gián tiếp:
1. Ví dụ : SGK
a- Lời nói được dẫn (khuyên)
b- Ý nghĩ được dẫn (hiểu)
+Không dùng dấu (:) bỏ dấu ( “” ). Thêm rằng, là đứng trước.
2. Kết luận :
*Ghi nhớ 2: SGK- 54.
-> Dẫn gián tiếp là thuâtj lại ý nghĩ hay lời nói của người khác có điều chính cho thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong ngoặc kép.
III. Luyện tập:
- Cả trường hợp a và b đều là dẫn trực tiếp.
- Trường hợp a là dẫn lời; b là dẫn ý.
Phần b:
*Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch, hình ảnh của dân tộc, tinh hoa của thời đại ; đồng chí Phạm Văn Đồng viết” “ Giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được”.
*Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Hồ Chủ tịch, đồng chí Phạm Văn Đồng khẳng định rằng Hồ Chủ tịch là người giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong. Hồ Chủ tịch cũng rất giản dị trong lời nói và bài viết, vì muốn cho quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được”.
4.Củng cố:
`H.Thế nàp là lời dẫn trực tiếp,lời dẫn gián tiếp?
Lời trao đổi của nhân vật trong tác phẩm văn học thường được dẫn bằng cách nào?
5.Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ: SGK-54.
- Làm bài tập 3 SGK- 55.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển của từ vựng.
TUẦN 4
TIẾT: 20 LUYỆN TẬP TÓM TẮT
 VĂN BẢN TỰ SỰ 
I-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1-Kiến thức: Giúp học sinh ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, kĩ năng diễn đạt bằng miệng về tóm tắt một câu chuyện , một sự việc 
3-Tư tưởng : Có ý thức trong việc sử dụng và tóm tắt văn bản tự sự.
II-CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ để phân tích.
 Nghiên cứu kĩ SGK, SGV và một số tài liệu có liên quan.
-Học sinh: Đọc kĩ các ví dụ trong SGK và trả lời câu hỏi.
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 
1-Ổn định: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: 
 - Thế nào là tự sự ?Nêu tác dụng của tự sự ?
 - Trả lời: -Tự sự là phương thức trình bày một chuổi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
 -Tự sự giúp người kể giải thích được sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
3-Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Từ lớp 6 đến nay các em đã được tiếp cận rất nhiều văn bản tự sự. Trong số đó có rất nhiều văn bản khá dài chúng ta cần phải tóm tát ngắn gọn để dễ nắm được nội dung. Vậy tóm tắt văn bản bằng cách nào, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
Hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1:
-Yêu cầu HS đọc các tình huống trong SGK và trao đổi để rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản tự sự.
H: Trong cả 3 tình huống trên, người ta đều phải tóm tắt văn bản. Hãy rút ra nhận xét về sự cần thiết phải tóm tắt văn bản ?
-GV khái quát thành ý cơ bản.
H Hãy tìm hiểu và nêu lên các tình huống khác trong cuộc sống mà em thấy cần phải vận dụng kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự ?
HOẠT ĐỘNG 2
-Thực hành tóm tắt văn bản tự sự.
-Yêu cầu HS đọc ví dụ trong SGK.
H Theo em các chi tiết sự việc đó đủ chưa? Có thiếu sự viêc nào quan trọng không?
Vì sao ?
H Hãy sắp xếp các ý có sẵn và tóm tắt truyện bằng một đoạn văn ? ( Không quá 20 dòng ) 
H Em hãy nhận xét 2 bản tóm tắt mà hai ban vừa đọc?
H Em hãy khái quát mục đích và yêu cầu của việc tóm tắt văn bản tự sự?
HOẠT ĐỘNG 3:
-Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1:
-Yêu cầu HS đọc bài tập, chọn tác phẩm tự sự thống nhất cả lớp tóm tắt. Đó là văn bản “ Lão Hạc” 
GV nhận xét , biểu dương và cho điểm .
Bài tập 2:
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Gọi 1-2 em kể tóm tắt sự việc.( Có thể là một việc làm tốt , một mẫu chuyện cười ) 
-2 HS đọc 3 tình huống: a,b,c trong SGK 
-1 HS khác nhận xét cách đọc.
-Cả lớp thảo luận – cử đại diện trả lời. – HS khác nhận xét 
+Tóm tắt để giúp người đọc, nghe nắm được nội dung chính của một câu chuyện.
+Văn bản được tóm tắt sẽ nổi bật các yếu tố tự sự và nhân vật chính.
-Các nhóm thảo luận và đưa ra một số tình huống khác.
+ Sự việc xảy ra với thời gian dài và có nhiều tình tiết .
-1HS đọc ví dụ SGK
- 1 HS khác nhận xét .
- HS trả lời – các HS khác nhận xét 
+SGK nêu lên 7 sự việc khá đầy đủ của cốt truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”
+Tuy vậy vẫn còn thiếu 1 sự việc: Trương Sinh nghe con kể về người cha là cái bóng -> hiểu ra nỗi oan của vợ.
-HS thực hành tóm tắt .
-2 HS đọc bản tóm tắt ( Nói tóm tắt ) 
-2 HS nhận xét độ dài ngắn, các sự việc có đầy đủ không.
-1 HS trả lời nội dung phần ghi nhớ – 1 HS khác nhận xét 
-1HS nêu những ý cơ bản của truyện “Lão Hạc”
-Cả lớp viết đoạn.
-2 HS khá trình bày.
- Các em khác nhận xét , bổ sung 
-1 HS trả lời – 1 HS khác nhận xét 
-2 HS khá kể
+Chuyện việc tốt
+Chuyện cười. 
I-SỰ CẦN THIẾT PHẢI TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ:
+Tóm tắt để giúp người đọc, nghe nắm được nội dung chính của một câu chuyện.
+Văn bản được tóm tắt sẽ nỗi bật các yếu tố tự sự và nhân vật chính.
=> Ngắn gọn dễ nhớ.
II- THỰC HÀNH TÓM TẮT MỘT VĂN BẢN:
*Ví dụ: SGK
Các sự việc chính “Chuyện người con gái Nam Xương”.
-Bổ sung: Trương Sinh nghe con kể về người cha là cái bóng -> hiểu ra nỗi oan của vợ.
GHI NHỚ:
 Tóm tắt văn bản tự sự là cách làm giúp người đọc và người nghe nắm được nội dung chính của văn bản đó. Văn bản tóm tắt phải nêu được một cách ngắn gọn nhưng đầy đủ các nhân vật và sự việc chính, phù hợp với văn bản cần tóm tắt.
III- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
 Tóm tắt truyện “Lão Hạc”
-Lão Hạc có một đứa con trai, một mãnh vườn và một con chó
-Con trai lão không lấy được vợ, bỏ đi cao su.
-Lão làm thuê dành dụm tiền gửi ông giáo cả mãnh vườn cho con.
-Sau trận ốm lão không kiếm được việc làm-> bán chó vàng, lão kiếm gì ăn nấy.
-Lão xin Binh Tư ít bả chó.
-Lão đột ngột qua đời không ai hiểu vì sao.
-Chỉ có ông giáo hiểu 
-> buồn
Bài tập 2:
+Kể chuyện việc tốt
+Kể chuyện cười.
4-Củng cố : 
Qua việc luyện tập , hãy nhắc lại tầm quan trọng của việc tóm tắt văn bản tự sự ? -Nêu những yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự?
Nếu ta không tóm tắt một văn bản dài mà để nguyên như người viết thì người đọc , người nghe sẽ tiếp nhận nó như thế nào ? 
5-Dặn dò 
-Hoàn thiện các bài tập còn lại
-Tóm tắt “Chiếc lá cuối cùng”, 
-Soạn “Chuyện cũ trong phủ chúa”, Sự phát triển của từ vựng , Miêu tả trong văn tự sự 
 Khánh Bình Tây Bắc , ngày ....tháng ....năm 2012
 Kí duyệt của tổ trưởng 
	.....................................
 .....................................
	.....................................
 ....................................

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 9 t1t4.doc