Tiết: 161, 162
BẮC SƠN
(Nguyễn Huy Tưởng)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
Nắm được nội dung và ý nghĩa của của đoạn trích hồi IV vở kịch Bắc Sơn: Xung đột kịch cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt.
- Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật.
- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.
B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chân dung Nguyễn Huy Tưởng
Tài liệu về cuộc khởi nghĩa Bắc sơn
- Học sinh: Đọc và soạn theo yêu cầu SGK
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 35 Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010 Tiết: 161, 162 bắc sơn (Nguyễn Huy Tưởng) A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Nắm được nội dung và ý nghĩa của của đoạn trích hồi IV vở kịch Bắc Sơn: Xung đột kịch cơ bản của vở kịch được bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía Cách mạng, ngay trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. - Thấy được nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng, tạo dựng tình huống, tổ chức đối thoại và hành động, thể hiện nội tâm và tính cách nhân vật. - Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Chân dung Nguyễn Huy Tưởng Tài liệu về cuộc khởi nghĩa Bắc sơn - Học sinh: Đọc và soạn theo yêu cầu SGK C. hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐI: Bài cũ: ? Nêu những tác phẩm kịch mà ta đã học. HĐII: Giới thiệu bài mới: ở lớp 7 chúng ta đã được học vở chèo "Quan Âm Thị Kính", lớp 8 học hài kịch của Môlie "Trưởng giả học làm sang". Lớp 9 chúng ta làm quen với kịch hiện đại: "Bắc Sơn". - Gọi học sinh đọc chú thích SGK ? Hãy nêu một vài nét về tác giả Nguyễn Huy Tưởng? ? Em hiểu thế nào là kịch? ? Kịch phản ánh đời sống bằng cách nào? Có giống tự sự không? ? Kịch gồm những thể loại nào? ? Cấu trúc của một vở kịch ra sao? ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? ? Nội dung của vở kịch như thế nào? ? Cho biết vị trí của đoạn trích? Và giới thiệu đoạn trích? Gồm có những nhân vật nào? Nêu đặc điểm chính của mỗi nhân vật? GV: Hướng dẫn cách đọc, cho học sinh đọc phân vai. ? Trong các lớp kịch này, tác giả đã xây dựng được một tình huống bất ngờ, gay cấn, đó là tình huống nào? ? Tình huống ấy có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện xung đột và phát triển hành động kịch? - Nhân vật Thơm được giới thiệu như thế nào? ? Trong đoạn trích, hoàn cảnh hiện tại của Thơm như thế nào? ? Trước cái chết của cha và em, tâm trạng của Thơm ra sao? ? Trong lần đối thoại với Ngọc, sự nghi ngờ của Thơm như thế nào? Cô đã có ý nghĩ, hành động gì? ? Mặc dù nghi ngờ nhưng Thơm đã dám vứt bỏ cuộc sống an nhàn của mình chưa? ? Trong tình huống nào khiến cô có quyết định dứt khoát? ? Khi Thái, Cửu chạy nhầm vào nhà mình, Thơm đã hành động như thế nào? ? Điều gì đã khiến Thơm có những hành động như vậy? ? Khi biết rõ bộ mặt của chồng, Thơm đã có hành động gì nữa? ? Qua nhân vật Thơm, Nguyễn Huy Tưởng muốn khẳng định điều gì? ? Nhân vật Ngọc được giới thiệu như thế nào? ? Khi cách mạng nổ ra, bộ máy cai trị sụp đổ, thái độ Ngọc như thế nào? ? Nét nổi bật trong tính cách của Thái, Cửu là gì? ? Nhận xét nghệ thuật xây dựng tình huống, tổ chức đối thoại, biểu hikện tâm lí nhân vật. Giáo viên phân vai cho học sinh đọc lớp III của vở kịch. - Học sinh trả lời. Yêu cầu nêu được: + Bi kịch-Chèo "Quan Âm Thị Kính" - lớp 7 + Hài kịch "Trưởng giả học làm sang" - lớp 8 - Học sinh nghe: I. Đọc - Hiểu chú thích - Học sinh đọc: 1. Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng (1912 - 1960), quê ở Đông Anh, Hà Nội. Ông tham gia viết văn từ trước 1945. Sau Cách mạng tháng Tám, ông là một trong những nhà văn chủ chốt của nền văn học cách mạng. Tác phẩm của ông mang đậm chất anh hùng và không khí lịch sử. Có nhiều tác phẩm viết về thiếu nhi: "Lá cờ thêu sáu chữ vàng". Năm 1996, ông được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật * Kịch: Là một trong ba loại hình văn học (Tự sự, trữ tình, kịch), thuộc loại hình nghệ thuật sân khấu. Phương thức thể hiện của kịch là bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối thoại, độc thoại) và hành động của nhân vật mà không thông qua lời người kể chuyện như tự sự. - Kịch phản ánh đời sống qua những mâu thuẫn, xung đột thể hiện ra thành hành động kịch - Kịch gồm nhiều thể loại: + Về phương thức tổ chức và diễn xuất: Kịch hát (ca kịch), kịch thơ, kịch nói. + Về mặt nội dung: Chia thành bi kịch, hài kịch, chính kịch (gọi là kịch). - Một vở kịch gồm: Hồi, lớp (cảnh) 2. Tác phẩm - Kịch "Bắc Sơn" được đưa lên sân khấu đầu năm 1946 trong không khí sôi sục của những năm đầu cách mạng. Vở kịch lấy bối cảnh là cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (1940 - 1941). Học sinh nêu. Vị trí đoạn trích: Đoạn trích là 2 lớp thuộc hồi thứ IV của vở kịch 5 hồi II. Tìm hiểu đoạn trích: Đọc: Học sinh đọc theo vai hai lớp đầu, cả lớp theo dõi. - Xung đột diễn ra trong hoàn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị đàn áp, kẻ thù đang truy lùng những chiến sĩ cách mạng. Xung đột này còn diễn ra trong nhân vật Thơm (vợ tên Việt gian), cô đã quyết định đứng hẳn về phía cách mạng. Phân tích: - Học sinh nghe. a. Nhân vật Thơm Thơm: Thơm là vợ Ngọc - một nho lại trong bộ máy cai trị của TDP. Thơm quen sống an nhàn, được chiều chuộng, thích sắm sửa, ăn diện. Vì thế cô thờ ơ với cách mạng, cô đứng ngoài phong trào khi khởi nghĩa nổ ra... Hoàn cảnh: Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, cha và em bị hi sinh, mẹ bỏ nhà ra đi. Thơm chỉ còn người thân duy nhất là Ngọc nhưng y đã dần lộ rõ bộ mặt của tên Việt gian bán nước (Ngọc dẫn quân Pháp vào đánh Vũ Lăng, cùng đồng bọn đi lùng bắt những người cách mạng). - Hình ảnh cha lúc hi sinh, những lời trăng trối cuối cùng của ông, khẩu súng mà ông trao tay, sự hi sinh của em trai, đặc biệt là người mẹ gần như hóa điên luôn ám ảnh, giày vò tâm trí cô, khiến cô rất đau khổ, ân hận. - Sự nghi ngờ của Thơm đối với Ngọc ngày càng tăng, cô luôn tìm cách dò xét ý nghĩ và hành động của chồng để tìm hiểu sự thật. Tuy vậy, Thơm vẫn có níu giữ một chút hi vọng "Đã chắc gì người ta đồn? Nhưng tiền thì lấy đâu ra mà lắm thế". - Học sinh thảo luận - trình bày. - Khi Thái, Cửu bị Ngọc và đồng bọn truy lùng chạy nhầm vào nhà mình. - Thơm đã tìm cách che dấu ngay trong buồng của mình. => Bản chất lương thiện, trung thực cùng với sự quý mến sẵn có với Thái, sự mất mát khi cha và em hi sinh, sự xấu xa, gian ác của chồng... - Khi Ngọc dẫn quân Pháp vào rừng lùng bắt những người cách mạng, cô đã luồn tắt rừng suốt đêm để báo tin cho quân du kích kịp thời đối phó. => Cô đứng hẳn về phía cách mạng. - Ngay cả khi cuộc đấu tranh gặp khó khăn, bị kẻ thù đàn áp khốc liệt, cách mạng vẫn không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng (cả với những người đứng ở vị trí trung gian). b. Nhân vật Ngọc - Là một nho lại, địa vị thấp kém trong bộ máy cai trị của thực dân. Có tham vọng về địa vị, quyền lực, tiền tài... - Thù hận cách mạng, rắp tâm làm tay sai cho giặc, ráo riết truy lùng những người cộng sản. => Bản chất Việt gian phản động, bán nước cầu vinh. c. Nhân vật Thái, Cửu - Thái: Bình tĩnh, sáng suốt, cũng cố được lòng tin của Thơm vào những người cách mạng. Hiểu được bản chất của Thơm, khơi dậy ý thức cách mạng trong cô. Cửu: Hăng hái nhưng nóng nảy, thiếu sự chín chắn. Anh nghi ngờ thơm, định bắn cô. Khi được cứu thoát mới hiểu... - Thể hiện xung đột kịch: Xung đột giữa Ngọc - Thái, Cửu; giữa Thực dân - Cách mạng, xung đột ngay trong nhân vật Thơm. - Xây dựng tình huống éo le, bất ngờ: Những người cách mạng được cứu sống ngay trong nhà của tên Việt gian phản nước hại dân. - Ngôn ngữ đối thoại: Thơm - Ngọc; Thái, Cửu - Thơm => Bộc lộ nội tâm tính cách nhân vật. III. Luyện tập - Học sinh đọc. HĐ III:. Hướng dẫn học bài : - Làm bài tập 2 SGK - Soạn bài mới: Tổng kết Tập làm văn * Rút kinh nghiện giờ dạy: ............................................................................ Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010 Tiết: 163, 164 tổng kết tập làm văn A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9. - Phân biệt các kiểu văn bản và nhận biết sự phối hợp của chúng trong thực tế làm văn. - Phân biệt kiểu văn bản và thể loại văn học. - Biết đọc các văn bản tùy theo đặc trưng kiểu văn bản của chúng, nâng cao năng lực đọc và viết các văn bản thông dụng. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Nội dung ôn tập phong phú. - Học sinh: Theo yêu cầu SGK. C. hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs HĐI: Bài cũ Kết hợp trong quá trình ôn tập HĐII:Bài mới Gọi học sinh đọc bảng tổng kết SGK. ? Trong chương trình THCS, chúng ta đã được học những kiểu văn bản nào? Cho ví dụ? ? Phương thức biểu đạt của mỗi kiểu văn bản đó như thế nào? - Giáo viên: Phương thức biểu đạt ở đây bao gồm: - Đích (mục đích) - Các yếu tố nội dung. - Các phương pháp, cách thức. - Ngôn từ. ? Xác định các phương thức biểu đạt của các văn bản còn lại? ? Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu văn bản trên? ? Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được hay không? Vì sao? ? Các phương thức biểu đạt trên có thể được phối hợp với nhau cho nhau trong một văn bản cụ thể hay không? ? Nêu một số ví dụ minh họa. ? Kiểu văn bản và thể loại văn học có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Từ bảng SGK, hãy cho biết kiểu văn bản và thể loại văn học có gì giống và khác nhau? ? Hãy kể tên các thể loại văn học đã học? ? Mỗi thể loại ấy, có thể sử dụng các phương thức biểu đạt nào? ? Tác phẩm văn học như thơ, truyện, kịch có khi nào sử dụng yếu tố nghị luận không? Cho ví dụ: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tinh thần tích hợp Tập làm văn giữa ba phân môn trong Ngữ văn ? Phần đọc hiểu văn bản và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào? ? Phần Tiếng Việt có quan hệ như thế nào với phần đọc hiểu văn bản và tập làm văn? ? Các phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ năng tập làm văn? Hướng dẫn học sinh nhắc lại các kiểu văn bản đã học ở lớp 9. ? Văn bản thuyết minh có đích biểu đạt là gì? ? Nêu các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh? ? Muốn làm tốt văn bản thuyết minh, cần chuẩn bị những gì? ? Ngôn ngữ thuyết minh có đặc điểm gì? ? Văn bản tự sự có đích biểu đạt là gì? ? Nêu các yếu tố tạo thành văn bản tự sự? ? Hãy cho biết khả năng kết hợp các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm trong văn bản tự sự? ? Văn bản nghị luận có đích biểu đạt là gì? ? Nêu các yếu tố tạo thành văn bản nghị luận? ? Các yêu cầu về luận điểm, luận cứ, lập luận... ? Dàn bài chung của bài bình luận một sự việc hiện tượng hoặc một vấn đề đạo đức tư tưởng lối sống. ? Các luận điểm trong bài bình luận tác phẩm văn học cần phải như thế nào? I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình ngữ văn THCS: - Học sinh đọc bảng tổng kết SGK - HS trình bày. Yêu cầu nêu được: + Văn bản tự sự + Văn bản miêu tả + Văn bản biểu cảm + Văn bản thuyết minh + Văn bản nghị luận + Văn bản điều hành (hành chính - công vụ) Học sinh nêu ví dụ về mỗi kiểu văn bản. - Học sinh dựa vào SGK để trình bày. * Văn bản miêu tả: + Đích của miêu tả là cho người ta "thấy". + Các yếu tố miêu tả là: nơi chốn, khách thể, nhân vật (chân dung). + Ngôn từ là các từ tái hiện, biểu hiện, cụ thể. * Văn bản tự sự: + Đích của tự sự là kể một câu chuyện. ... i mái, tâm phục, khẩu phục. -Quản đốc Trương phản ứng vì thói quen được lãnh đạo, được làm một chức vụ quan trọng (mặc dù ông ta nói không ham hố địa vị), nay bỗng nhiên bị xoá bỏ. Ông ta sẽ mất cái quyền được hách dịch, sai phái anh chị em công nhân. -Phản ứng của Phó Giám đốc Nguyễn Chính-người đại diện tiêu biểu cho cơ chế cũ, cho sự bảo thủ, lạc hậu, máy móc, cá nhân lọc lõi, khôn ngoan và cơ chế cũ, cho sự bảo thủ, lạc hậu, máy móc, cá nhân lọc lõi, khôn ngoan và xảo quyệt. Ông ta dựa vào cấp trên, không được thì dựa vào nghị quyết của Đảng uỷ, nhân danh đạo đức,nhân danh thành tích của xí nghiệp để cảnh tỉnh và đe doạ Hoàng Việt. Ông ta là người duy nhất dám bỏ ra ngoài với lời đe doạ và thách thức giám đốc: Được, rồi xem ! -Tóm lại, tuỳ từng người, với những phản ứng khác nhau, nhưng nhìn chung chỉ qua một cuộc họp, đã thấy khó khăn của cái mới khi nó xuất hiện. Để được chấp nhận và chiến thắng, Hoàng Việt và lê Sơn phải vượt qua nhiều cuộc đấu tranh mới mà đây mới là trận đánh đầu tiên, cuộc đối đầu đầu tiên. Bằng những lời phân tích, những suy luận sắc sảo và mới mẻ, Hoàng Việt và lê Sơn mới bước đầu áp đảo, buộc những người dưới quyền chấp hành nhưng chưa được thuyết phục bằng tình cảm và nhất là bằng kết quả cụ thể. Vậy mà cảnh kịch đã hứa hẹn những cảnh đấu tranh vì cái mới và sự tiến bộ phức tạo và quyết liệt hơn Nhận xét về phẩm chất tính cách của các nhân vật chính trong đoạn trích: Giám đốc, Phó Giám đốc, kĩ sư, quản đốc, công nhân... + c) Tính cách một nhân vật tiêu biểu qua lời đối thoại của họ trong đoạn trích. -Quyền Giám đốc Hoàng Việt: nhân vật trung tâm, người đại diện tiêu biểu cho những con người tiên tiến, dám nghĩ dám làm, tin tưởng vào bản thân, vào quần chúng -Kĩ sư Lê Sơn: Chuyên môn giỏi, hết lòng, hết sức vì xí nghiệp, hiểu biết xí nghiệp sâu sắc, cặn kẽ do nhiều năm gắn bó với nó, tuy vốn nhút nhát, ngại vâ chạm. -Nguyễn Chính: máy móc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều thủ đoạn. Khôn khéo xu nịnh và luồn lọt cấp trên, đánh đổ bốn đời giám đốc, luôn dựa vào cấp trên, vào cơ chế, vào ng -Quản đốc Trương: một người khô khan, hách dịch, thích tỏ ra quyền thế, nghĩ và làm giáo điều như cái máy. .-Quyền Giám đốc Hoàng Việt: nhân vật trung tâm, người đại diện tiêu biểu cho những con người tiên tiến, dám nghĩ dám làm, tin tưởng vào bản thân, vào quần chúng, thông minh và nghị lực, dũng cảm, mạnh dạn, đầy tinh thần trách nhiệm, không bốc đồng mà điều tra tình hình, nghiệp vụ thực trạng toàn diện, kĩ càng, động viên kĩ sư Lê Sơn làm bản đề án mới, động viên, khơi gợi để anh ta trình bày được ý đồ mới đúng đắn của mình, cương quyết với các nhân viên, cán bộ dưới quyền, khi thấy mình đúng thì kiên quyết thực hiện sau khi đã trình bày lí lẽ thuyết phục, nếu không chấp hành thì dùng mệnh lệnh, quyền lực, dám chịu trách nhiệm trước quyết định táo bạo của mình, không vì mình mà thực sự vì sự phát triển của xí nghiệp, vì đời sống của anh chị em công nhân ; nhạy bén với cái mới. Đó là mẫu người lãnh đạo thời kì đổi mới đầu tiên, -Kĩ sư Lê Sơn: Chuyên môn giỏi, hết lòng, hết sức vì xí nghiệp, hiểu biết xí nghiệp sâu sắc, cặn kẽ do nhiều năm gắn bó với nó, tuy vốn nhút nhát, ngại vâ chạm. Nhưng được Việt động viên, anh đã mạnh dạn trình bày bản đề án của mình, tự nguyện đứng vào trận tuyến đấu tranh với Nguyễn Chính cùng với Việt. -Nguyễn Chính: máy móc, bảo thủ, gian ngoan, nhiều thủ đoạn. Khôn khéo xu nịnh và luồn lọt cấp trên, đánh đổ bốn đời giám đốc, luôn dựa vào cấp trên, vào cơ chế, vào nghị quyết, mặc dù đã trở thành lạc hậu để chống lại sự đổi mới, chống lại và lật đổ, vô hiệu hoá những người đổi mới. Anh ta lại có quyền lực, có hiểu biết và đầy dụng ý. Đối thủ chính của Hoàng Việt chính là vị Phí giám đốc lâu năm này. -Quản đốc Trương: một người khô khan, hách dịch, thích tỏ ra quyền thế, nghĩ và làm giáo điều như cái máy. III- Tổng kết và luyện tập 1. Dự đoán xu thế và kết quả của cuộc đấu tranh trong vở kịch như thế nào Sẽ là cuộc đấu tranh tất yếu phải xảy ra trên đường đổi mới để tồn tại và phát triển của mỗtn. Đó là cuộc đấu tranh không khoan nhượng, gay gắt và dai dẳng, nhưng cuối cùng phần thắng sẽ thuộc về Hoàng Việt và Lê Sơn vì họ là những đại diện ưu tú của cái mới, cái tiến bộ, Suy nghĩ và việc làm của họ hoàn toàn phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại, phù hợp với yêu cầu của thực tế đời sống, với nguyện vọng của nhân dân. Họ được anh chị em công nhân hết lòng đồng tình ủng hộ. Họ không đơn độc. Họ là những người tiên phong trong phong trào đổi mới đất nước). 2. Mâu thuẫn trong đoạn trích vở kịch đã giải quyết đến mức nào ? Vì sao Mâu thuẫn-xung đột trong đoạn trích vở kịch mới giải quyết ở mức độ bước đầu. Cái cũ, người cũ chưa hoàn toàn buông vũ khí chịu khuất phục, đầu hàng; còn hứa hẹn nhiều phen quyết đấu tiếp theo. Vì đây mới là cảnh ba, mới là trận đụng độ công khai đầu tiên giữa hai bên) 3. Tính cách các nhân vật và mâu thuẫn kịch được giải quyết và làm rõ chủ yếu bằng phương tiện gì ? Bằng ngôn ngữ đối thoại trực tiếp của các nhân vật trong một không gian nhỏ: văn phòng giám đốc) 4. Đọc lại nội dung Ghi nhớ trong SGK 5. Tập diễn đoạn kịch trên trong buổi ngoại khoá 6. Chuẩn bị soạn bài Tổng kết phần văn học * Rút kinh nghiệm giờ dạy: =================================================== Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010 Tiết 167, 168, 169: Tổng kết văn học KIỂM TRA BÀI CŨ: Vấn đề cơ bản của vở kịch là gỡ? Khi đề xuất kế hoạch đổi mới đưa xớ nghiệp đi lờn, GĐ hoàng Việt đó vấp phải sự phản đối của những ai? Nhận xột tớnh cỏch của từng nhõn vật ở cả 2 tuyến MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp HS Hệ thống hoỏ kiến thức VHVN theo thể loại và giai đoạn Cú cỏi nhỡn tổng thể về VHVN CHUẨN BỊ: HS: Hệ thống hoỏ lại cỏc TP VHVN đó học GV : SGK, SGV, bảng phụ TIẾN HÀNH BÀI MỚI: Hoạt động trờn lớp Nội dung HĐ1: GV cho HS đứng tại chỗ trỡnh bày nội dung theo cõu hỏi SGK hoặc GV treo bảng phụ, HS đọc chậm ( phần VHDG) HS nờu định nghió về thể loại truyền thuyết và nờu tờn cỏc truyện truey62n thuyết đó học ở lớp 6 HS nờu định nghĩa về cổ tớch. Kể tờn cỏc truyện cổ tớch HS kể tờn cỏc ruyện ngụ ngụn và nờu định nghĩa Nờu định nghĩa về truyện cười và kể tờn cỏc truyện cười được học HĐ 2: HS đọc yờu cầu bài tập 3 trong SGK GV kẻ bảng và gọi HS trỡnh bày từng phần, từng cột HĐ3: HS đọc yờu cầu bài tập 4 GV hướng dẫn HS tổng kết như 2 nội dung trờn PHẦN II : KHÁI QUÁT HĐ4: GV cho HS đọc khỏi quỏt trong SGK. Sau đú chốt lại mấy nội dung cơ bản của phần I Kể tờn những tỏc phẩm đó học viết bằng chữ Hỏn, chữ Nụm, Quốc ngữ, Phỏp HS đọc đoạn tiếp theo Hóy túm lược và nột chớnh cần nhớ trong mỗi giai đoạn phỏt triển của văn học HĐ5: Tỡm hiểu về thể thơ HS đọc đoạn này trong SGK GV nờu cõu hỏi, HS đứng tại chỗ trả lời Em hóy kể tờn một số thể loại VHDG GV cho HS đọc ghi nhớ SGK HĐ6: HD luyện tập A . VĂN HỌC DÂN GIAN 1/ Truyện : a)Truyền thuyết: Con Rồng chỏu Tiờn Bỏnh chưng, bỏnh giày Thỏnh Giúng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Sự tớch Hồ Gươm b) Cổ tớch: Thạch Sanh Em bộ thụng minh c) Ngụ ngụn: Ếch ngồi đỏy giếng Thầy búi xem voi Đeo nhạc cho mốo Chõn, Tay, tai, mắt, Miệng. d) Truyện cười : Treo biển Lợn cưới, ỏo mới 2/ Ca dao - dõn ca: Những cõu hỏt về : + Tỡnh cảm gia đỡnh + Tỡnh yờu quờ hương, đất nước, con người + Than thõn + Chõm biếm 3/ Tục ngữ: Về thiờn nhiờn và LĐSX Về con người và XH 4/ Sõn khấu( chốo) Quan Âm Thị Kớnh B. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI ( Thế kỷ X àhết TK XIX) C. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI ( Đầu TK XX àđến nay) Nhỡn chung về VHVN: 1/ Cỏc bộ phận hợp thành của nền VHVN: a) Văn học dõn gian: Hoàn cảnh ra đời: trong LĐSX, đấu tranh xó hội Đối tượng sỏng tỏc : người lao động tầng lớp dưới Đặc tớnh: tớnh tập thể, tớnh truyền miệng, tớnh dị bản, tớnh diễn xưởng Thể loại: truyện, ca dao dõn ca, vố, cõu đố, chốo) àphong phỳ Nội dung sõu sắc, gồm: +Tố cỏo XH cũ +Thụng cảm với những nỗi nghốo khổ + Ca ngợi nhõn nghĩa, đạo lý, ca ngợi tỡnh yờu quờ hương, đất nước, tỡnh bạn, gia đỡnh + Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện tinh thần lạc quan, yờu đời b) Văn học viết : Về chữ viết: cú những sỏng tỏc bằng chữ Hỏn, Nụm, Quốc ngữ, Phỏp nhưng vẫn đậm đà tớnh dõc tộc. Về nội dung: bỏm sỏt cuộc sống, biến động của mỗi thời kỳ Tinh thần đấu tranh chống xõm lược Ca ngợi đạo đức, nhõn nghĩa, dũng khớ, lũng yờu nước, tỡnh bạn, tỡnh cảm đối với cha mẹ 2/ Tiến trỡnh lịch sử văn học Việt Nam: Từ thế kỷ X àXIX ( trung đại) VH yờu nước chống xõm lược thời Lý-Trần-Lờ-Nguyễn VH tố cỏo XHPK và thể hiện khỏt vọng tự do, hạnh phỳc ( Hồ Xuõn Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tỳ Xương) b) Từ thế kỷ XXà1945: VH yờu nước và CM _ 30 năm đầu thế kỷ Sau 1930 thơ mới (lóng mạn_Nhớ rừng) VH hiện thực ( Tắt đốn) VHCM(Tố Hữu) c)Từ 1945 – 1975: VH viết về khỏng chiến chống Phỏp( Đồng chớ, làng,) VH thơ chống Mỹ ( Bài thơ về tiểu đội xe khụng kớnh, Ánh trăng, Những ngụi sao xa xụi, Chiếc lược ngà) VH viết về cuộc sống lao động ( Đoàn thuyền đỏnh cỏ, Lặng lẽ Sa-pa) d) Từ sau 1975: Viết về hồi ức chiến tranh VH viết về sự nghiệp xõy dựng, đổi mới 3/ Mấy nột đặc sắc nổi bật của VHVN: a) Tư tưởng yờu nước b)Tinh thần nhõn đạo(T Kiều, Lục Võn Tiờn, Người con gỏi) Tố cỏo cỏi xấu Thụng cảm nỗi khổ con người Bờnh vực quyền lợi con người c) Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan d)Tớnh thẩm mỹ cao ( chỳ trọng cỏi đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị) II. Sơ lược về một số thể loại văn học: 1/ Một số thể loại VHDG: Truyện cổ tớch Ca dao, chốo 2/ Một số thể loại VH trung đại: a)Cỏc thể thơ: cổ phong, Đường luật, truyện thơ, ngõm khỳc b)Cỏc thể truyện ký: tiểu thuyết, truyện ngắn, hồi ký c)Truyện thơ Nụm: Truyện Kiều, Lục Võn Tiờn d)Văn nghị luận 3/ Một số thể loại văn học hiện đại: truyện ngắn thơ, kịch, tuỳ bỳt III. Luyện tập: 1/ Quy tắc niờm luật của thơ Đường 1 2 3 4 5 6 7 1 T T B B T T B 2 T B B T T B B 3 B B T T B B T 4 T T B B T T B 5 T T B B B T T 6 B B T T T B B 7 B B T T B B T 8 T T B B B T B 2/ Ca dao và Truyện Kiều ( lục bỏt) : Cú khả năng biểu hiện tõm trạng, k63 chuyện, thuật việc Ca dao bài Con cũ mà đi Người ta đi cấy Truyện Kiều Cảnh ngày xuõn T Kiều bỏo õn bỏo oỏn HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ: Nắm vững nội dung tổng kết Chuẩn bị “ Thư, điện” Rỳt kinh nghiệm &&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&& Ngày soạn: / /2010 Ngày dạy: / /2010 Tiết 170 Trả bài kiểm tra tiêng việt, kiểm tra văn A.KIỂM TRA BÀI CŨ : Khụng kiểm tra B.MỤC TIấU BÀI HỌC: Giỳp HS ễn tập, củng cố, khắc sõu kiến thức phõn mụn Tiếng Việt HK II( về khởi ngữ, cỏc thành phần biệt lập và liờn kết cõu), phõn mụn văn ( phần văn bản truyện) Rỳt kinh nghiệm từ bài làm của mỡnh để tiếp tục ụn tập nhằm khắc sõu thờm kiến thức C.CHUẨN BỊ : HS: Xem lại cỏc cõu hỏi kiểm tra GV: bài kiểm tra đó chấm D. BÀI MỚI: HĐ1: nhận xột HĐ2: cụng bố đỏp ỏn Xem tiết kiểm tra TV, Văn HĐ3: cụng bố điểm HĐ4: rỳt kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: