Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 1, 2

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 1, 2

TUẦN 1

TIẾT 1 – VĂN BẢN

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiết 1)

( Lê Anh Trà )

A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: HS cảm nhận được:

- Vốn tri thức sâu rộng của Hồ Chí Minh là cơ sở của phong cách HCM,

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt được chủ đề hội nhập với t/g và bảo vệ BSVHDT và trau dồi kĩ năng viết về

B. CHUẨN BỊ

- GV nghiên cứu bài, soạn bài.

- HS đọc văn bản ở nhà.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới: HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân

văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy

 

doc 10 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: / 08/ 2012
TUẦN 1
TIẾT 1 – VĂN BẢN
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiết 1)
( Lê Anh Trà )
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Kiến thức: HS cảm nhận được:
Vốn tri thức sâu rộng của Hồ Chí Minh là cơ sở của phong cách HCM,
Kĩ năng:
Nắm bắt được chủ đề hội nhập với t/g và bảo vệ BSVHDT và trau dồi kĩ năng viết về 
CHUẨN BỊ
GV nghiên cứu bài, soạn bài.
HS đọc văn bản ở nhà.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới: HCM không những là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân
văn hóa thế giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn hs đọc văn bản và tìm hiểu một số chú thích ở SGK.
? có thể chia bố cục thành mấy phần? Nội dung của mỗi phần?
Hoạt động 2:
?Theo em, vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM sâu rộng như thế nào?
? Người đã làm thế nào để có được vốn tri thức sâu rộng ấy?
Hết tiết 1 chuyển tiết 2
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
2. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu à “rất hiện đại” 
- Phần 2: Tiếp à hết: 
II. Đọc – hiểu
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM
- Vốn tri thức văn hóa sâu rộng:
+ tiếp xúc với nền văn hóa từ PĐ tới PT
+ hiểu sâu rộng nền văn hóa các nước Á, Âu, Phi, Mĩ
+ nói và viết thạo nhiều thứ tiếng
+ làm nhiều nghề, nhiều việc
- Để có được vốn tri thức ấy, người đã:
+ chủ động tích lũy, tìm hiểu, học hỏi ở nhiều nơi, nhiều người, nhiều nghề
+ Nắm vững PNGT là ngôn ngữ
+ qua công việc, lao động mà học hỏi
+ học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc, khá uyên thâm
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- HS về nhà sưu tầm những câu chuyện, câu thơ về lối sống của Bác Hồ.
Ngày dạy: / 08/ 2012
TUẦN 1
TIẾT 2 – VĂN BẢN
PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (Tiếp)
( Lê Anh Trà )
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Kiến thức: HS thấy được:
Ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
Kĩ năng:
Nắm bắt được chủ đề hội nhập với t/g và bảo vệ BSVHDT và trau dồi kĩ năng viết về 
CHUẨN BỊ
GV nghiên cứu bài, soạn bài.
HS đọc văn bản ở nhà.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
? Theo em, điều kì lạ là BH đã tiếp thu những nề văn hóa đó như thế nào? Từ đó em học được điều gì ở Người?
? Trong P1, để làm rõ đặc điểm phong cáh vưn hóa HCM, tác giả đã sử dụng PPTM nào để làm nổi bật cơ sở của PCHCM?
- GV: Ở BH, vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng được nhào nặn với truyền thống văn hóa bền vững của dân tộc. Sự kết hợp nhuần nhuyễn đó làm nên phong cách HCM. Vậy p/c đó của người thể hiện như thế nào, chúng ta
? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất PĐ của BH được biểu hiện ntn?
? Đó là những biểu hiện của một cuộc sống rất thanh cao, em hãy phân tích để làm nổi bật sự thanh cao trong lối sống hằng ngày của bác?
? Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất VN trong p/c HCM gợi cho ta nhớ đến cách sống của những vị hiền triết nào trong lịch sử? Em hiểu như thế nào về hai câu thơ.?
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị với thanh cao?
? Trong thời kì đất nước mở cửa, hội nhập với thế giới và xu thế toàn cầu hóa hiện nay,vb P/c HCM có ý nghĩa thời sự và thiết thực ntn?
? Em có nhận xét ntn về các thuyết minh của tác giả trên các phương diện ngôn ngữ, PPTM?
? Qua đó vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác được sáng tỏ? Cách sống đó gợi tình cảm nào của chúng ta về Bác?
HS tự suy nghĩ và phát biểu cảm nghĩ.
Hoạt động 3:
? Nêu khái quát về nội dung?
? T/g đã sử dụng những biện pháp nghệthuật nào để làm nổi bật vẻ đẹp phong cách của HCM ?
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM
- Vốn tri thức văn hóa sâu rộng:
- Để có được vốn tri thức ấy, người đã:
- Cách thức tiếp thu có chọn lọc, không chịu ảnh hưởng thụ động kết hợp với việc phê phán hạn chế, tiêu cực; trên nền tảng dân tộc
*NGhệ thuật:
 - kết hợp tự sự và bình luận
+ “có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu”
+ “Quả như một câu chuyện thần thoại ”
- so sánh, liệt kê.
2. Lối sống giản dị mà thanh cao – một biểu hiện nổi bật của p/c HCM
- Ở cương vị lãnh đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng HCM có một lối sống vô cùng giản dị:
+ Nơi ở và làm việc đơn sơ
+ Trang phục hết sức giản dị
+ Ăn uống đạm bạc
- Biểu hiện của đời sống thanh cao:
+ không phải là lối sống khắc khổ
+ không phải là cách tự thần thánh hóa
+ là lối sống có văn hóa trở thành quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
=> Lối sống của bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao.
ó Trong thời đại ngày nay, cần biết tiếp thu có chọn lọc, cần giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc để làm giàu cho văn hóa nhân loại.
*Nghệ thuật: 
- ngôn ngữ giản dị, liệt kê những biểu hiện cụ thể, xác thực trong đời sống sinh hoạt của Bác.
- đan xen thơ
- nghệ thuật đối lập.
III. Tổng kết
1. Nội dung: 
2. Nghệ thuật:
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Văn bản PC HCM cung cấp them cho em những hiểu biết nào về Bác Hồ của chúng ta? 
- Từ văn bản này, em học tập được điều gì để viết văn bản thuyết minh?
- HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Ngày dạy: 21/ 08/ 2012
TUẦN 1
TIẾT 3 – TIẾNG VIỆT
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Kiến thức: giúp HS:Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương châm hội thoại:
Phương châm về lượng và Phương châm về chất
Kĩ năng: Nhận biết và phân tích được cách sử dụng PCHT về chất và PCHT về lượng đồng
thời biết cách vận dụng hai PCHT này trong hoạt động giao tiếp.
CHUẨN BỊ
- GV nghiên cứu bài, soạn bài.
- HS đọc văn bản ở nhà.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
- HS đọc 2 ví dụ ở sgk, trả lời câu hỏi
?Ở VD 1, theo em “bơi”có nghĩa là gì? Câu hỏi của An nhằm mục đích gì? câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn biết không?
? Em hãy tìm câu trả lời cần có?
? Từ ví dụ này, em rút ra bài học gì về gt?
? ở Vd2, e hãy cho biết trong câu hỏi “”và câu trả lời “” có thừa nội dung nào không? 
? Từ vd, em rút ra thêm bài học gì về gt?
? Từ việc tìm hiểu 2vd trên, e rút ra kết luận ntn về pc về lượng?
*Bài tập củng cố: BT 1, sgk/tr.10
Hoạt động 2:
- HS đọc vd ở sgk, trả lời câu hỏi.
?Em hãy xác định xem câu “Có một lần,.” Và “” là đúng hay sai sự thật?
?Câu “Tôi còn nhớ” được nói ra để làm gì?Từ đó cho biết truyện cười này phê phán điều gì? 
?Qua câu truyện, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
*Bài tập củng cố: BT 2/ 10, 11
Hoạt động 3:
-HS đọc truyện cười ở bt3, sgk/ 11
? Theo em, câu “rồi có nuôi được không?” được nói ra nhằm mục đích muốn biết điều gì? Điều đó đã biết chưa? Biết mà vẫn hỏi là không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
-GV yêu cầu hs vận dụng hiểu biết về PCHT về chất và lượng để giải thích lí do sử dụng các cách diễn đạt đó.
? Giải thích nghĩa các thành ngữ đã cho và cho biết những thành ngữ đó liên quan đến PCHT nào?
I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
1. ví dụ (sgk)
2. Nhận xét:
*VD1:
-An muốn biết Ba học bơi ở địa điểm nào.
- Câu trả lời của Ba không chứa nội dung mà An muốn biết.
- Câu trả lời cần có là: Tớ tập bơi ở bể bơi CĐ
=> nội dung giao tiếp cần đúng với y/c của cuộc thoại, không được thiếu.
*VD2:
- Câu hỏi “” thừa từ “cưới”
- Câu trả lời “” thừa tr.ng “từ lúc...mới này”
=> khi gt không nói thừa nd cần nói.
3. Kết luận: 
Ghi nhớ 1 (sgk, tr.9)
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
1. Ví dụ (sgk)
2. Nhận xét:
- Truyện cười phê phán tính nói khoác ()
- Khi giao tiếp cần tránh:
+ những điều mình không tin là đúng
+ những điều không có đủ bằng chứng xác thực.
3. Kết luận (ghi nhớ 2,sgk/ Tr.10)
III./ LUYỆN TẬP
BT3:
- “Rồi có nuôi được không?” => là câu hỏi thừa
vì điều đó đã biết ó vi phạm phương châm về 
chất.
BT4:
a) Báo cho người nghe biết là tính xác thực của nhận định hay thông tin mà mình đưa ra là chưa được kiểm chứng.
b) Nhằm báo cho người nghe biết là việc nhắc lại nội dung đã cũ là chủ ý của người nói.
BT5:
- ăn đơm nói đặt, ăn không nói có: bịa chuyện để nói xấu người 
- ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ 
-cãi chày cãi cối: tranh cãi mà không có lí lẽ gì cả - khua môi múa mép: ba hoa nói nhiều - nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực 
- hứa hươu hứa vượn: hứa nhiều mà không thực hiện 
=> Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói , nội dung nói không tuân thủ PC về chất.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Khi giao tiếp cần chú ý điều gì?
- HS học bài cũ, chuẩn bị bài mới: tiết 4.
Ngày dạy: / 08/ 2012
TUẦN 1
TIẾT 4 – TẬP LÀM VĂN
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: giúp HS: hiểu được vai trò của một số BPNT trong văn bản thuyết minh
2. Kĩ năng: Tạo lập được VBTM có sử dụng một số BPNT.
B. CHUẨN BỊ
- GV nghiên cứu bài, soạn bài.
- HS đọc trước văn bản “Hạ Long – Đá và Nước ” ở nhà và trả lời trước một số câu hỏi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôn lại các kiểu văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh
GV nêu câu hỏi thảo luận
- Văn bản TM là gì? VBTM viết ra nhằm mục đích gì? Em hãy kể tên các cách thức và phương pháp thuyết minh đã học?
- HS thảo luận, trả lời.
Hoạt động 2:
GV cho HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
? Văn bản thuyết minh về những đối tượng nào? Vấn đề gì?
?Vấn đề mà văn bản thuyết minh có khó thấy (trừu tượng) không? có dễ dàng TM không?
? Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận được tác giả thuyết minh bằng cách nào? PP Tm chủ yếu ở đây là gì? (cách thức: giải thích; pp chủ yếu là Liệt kê).
? Ví dụ, nếu chỉ dùng pp Liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu được sự kì lạ của HL chưa?
? T/g hiểu sự kì lạ này là gì? Hãy chỉ ra câu văn nêu sự khái quát kì lạ của Hạ Long?
GV: Bài TM này còn hấp dẫn và sinh động là nhờ t/g đã sử dụng một số BPNT, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem đó là những BPNT nào.
? Với nước, T/g đã dùng cách gì để TM rõ sự di chuyển của nước? Nhà văn đã dùng bao nhiêu từ “có thể”? sử dụng như thế để làm gì?
? Đá vốn là những vật vô tri, tác giả đã dùng nghệ thuật gì để làm cho nó trở nên sống động?
GV: t/g đã nhân hóa đá trong sự hòa hợp với nước, trên nền của nước để thổi hồn vào chúng, biến chúng thành cái thế giới người sống động bằng đá, thành cái “thập loại chúng sinh Đá” trên vịnh Hạ Long (“chính nước làm cho Đá sống dậy., có tâm hồn").
?T.g đã trình bày được sự kì lạ của vịnh Hạ Long chưa?Trình bày được như thế là nhờ biện pháp gì?
Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở BT1
? Vb có tính chất thuyết minh không? t/c ấy thể hiện ở những điểm nào?
? những ppt/m nào đã được sử dụng?
? Văn bản Tm này có nét gì đặc biệt? t/g đã sử dụng những BPNT nào?
? Các BPNT đó có tác dụng gì?
-GV hướng dẫn HS làm bài tập tương tự với văn bả Họ nhà Kim.
I. Ôn tập
- VBTM là văn bản nhằm .
- Cách thức: Giới thiệu, giải thích, trình bày.
- PPTM: Nêu định nghĩa, nêu số liệu, nêu ví du, liệt kê
II. Việc sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh.
Ví dụ: Hạ Long – Đá và Nước
Nhận xét:
- 2 đối tượng thuyết minh: Đá và Nước Hạ Long.
- vấn đề thuyết minh: Sự kì lạ của Hạ Long 
=> Là vấn đề mang tính trừu tượng.
- Với nước: t/g tưởng tượng và liên tưởng đến những cuộc dạo chơi => dùng 8 từ “có thể” để diễn tả những khả năng có thể dạo chơi bằng thuyền lá tre, thuyền buồm, thuyền máy, ca nô cao tốcđể có thấy được sự di chuyển của nước.
- Với đá: t/g sử dụng BP nhân hóa để tả các loại đá.
Kết luận: Ghi nhớ (SGK. Tr 13)
III. Luyện tập:
BT1:
- Đối tượng thuyết minh là “Ruồi” với tác hại của nó trong đời sống con người.
- t/g đã không thuyết minh theo lối thông thường mà hư cấu thành một câu chuyện tưởng tượng lí thú.
- Các phương pháp thuyết minh được sử dụng:
+ định nghĩa: 
+ phân loại: các loại ruồi
+ số liệu:
+ liệt kê:
-BPNT: Nhân hóa (ruồi xanh và Nhện) văn bản sống động, hấp dẫn
=> các đặc điểm của đối tượng thuyết minh càng rõ ràng, gây hứng thú cho các bạn đọc nhỏ tuổi...
BT2: 
Gợi ý: BPNT ở đây là dùng hình thức cây kim tự thuật họ hàng nhà mình khiến cho đối tượng được thuyết minh hiện lên rõ ràng, đầy đủ những đặc điểm tiêu biểu của nó một cách sinh động, cụ thể. Đây là hình thức quen thuộc mà nhiều người thường dùng để thuyết minh.
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- để bài văn thuyết minh trở nên sinh động, hấp dẫn, ngoài những phương pháp thuyết minh thông thường, người viết còn sử dụng những BPNT nào nữa?
- HS học bài cũ, chuẩn bị bài luyện tập.
Ngày dạy: / 08/ 2012
TUẦN 1
TIẾT 5 – TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT 
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: giúp HS nắm được cách sử dụng một số BPNT trong văn bản thuyết minh, cụ thể là bài thuyết minh về một thứ đồ dùng: cái quạt, cái bút, cái nón, cái kéo
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng:
- xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể;
- lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
B. CHUẨN BỊ
- GV nghiên cứu bài, soạn bài.
- HS thực hiện các bước theo yêu cầu cần chuẩn bị.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Tiến hành luyện tập trên lớp
*Đề bài: Thuyết minh về cái bút 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề
? Đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?
? Em hãy xác định đối tượng thuyết minh?
?Để đạt được yêu cầu về nội dung thuyết minh, em cần phải làm gì để nêu được đặc điểm của đối tượng về các mặt lịch sử, chủng loại, cấu tạo và công dụng?
-HS: phải quan sát, tìm hiểu kĩ đối tượng thuyết minh để rút ra những đặc điểm của nó
? Để đạt được yêu cầu về hình thức thuyết minh, em sẽ chọn BPNT nào để vận dụng phù hợp nhất với đối tượng thuyết minh?
Hoạt động 2: Lập dàn ý
? Theo em, phần Mở bài phải nêu được những ý nào?
?Dựa vào phần hướng dẫn luyện tập trong SGK, em hãy hình thành dán ý của phần TB?Cần có những luận điểm nào?
- HS thảo luận và thực hiện theo 4 nhóm.
? Em hãy dựa vào phần Luyện tập, tìm ý cho những luận điểm này?
-HS thảo luận, chọn ý kiến đúng và thống nhất dàn bài chung.
? Phần Kết bài cần nêu nội dung gì?
Hoạt động 2: Luyện tập viết đoạn văn
-GV chia nhóm để HS viết các đoạn văn trong khoảng thời gian từ 5 đến 10 phút, chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật để cho bài viết vui tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hóa,
-HS cử đại diện nhóm trình bày các đoạn văn; HS khác nhận xét cụ thể.
I. Tìm hiểu đề và tìm ý
- yêu cầu: thuyết minh về một đồ vật.
- đối tượng thuyết minh: cái bút
- nội dung cần làm rõ: lịch sử, chủng loại, cấu tạo và công dụng.
- BPNT: nhân hóa theo cách thức tự thuật, đối thoại ẩn dụ hoặc sáng tạo một cốt truyện tưởng tượng.
II. Lập dàn ý
a) Mở bài:
- giới thiệu khái quát về cái bút bằng hình thức tự thuật.
b) Thân bài: (Đóng vai cây bút bi thuật lại cuộc đời sự nghiệp của cây bút bi)
- Giới thiệu qua về lịch sự của họ hàng nhà bút
-Giới thiệu qua về sự ra đời của cây bút Bi
-Miêu tả để giới thiệu về cấu tạo cây bút bi.
- Giới thiệu về công dụng của cây bút bi.
c) Kết bài: đóng vai cây bút bi tự suy nghĩ về hiện tại và tương lai của mình.
III. Viết đoạn văn và trình bày đoạn văn
*Ví dụ: 
a) Mở bài: Gia đình nhà bút chúng tôi luôn tự hào về lịch sử và sự nghiệp của mình. Tôi là cây bút bi, tuy ra đời muộn mằn nhưng tôi nhanh chóng sinh sôi nảy nở và chiếm được cảm tình của thế giới loài người.
b) Kết bài: Ngày nay, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, con người dùng nhiều đến máy vi tính, song tôi vẫn là người bạn thủy chung của họ, tôi tin rằng tôi mãi mãi là người bạn không thể thiếu được đối với các bạn học sinh, sinh viên khi họ học kiến thức, mãi là người bạn trung thực để các thầy cô giáo ghi điểm cho học sinh yêu quý của mình. Các bạn đừng bao giờ quên tôi đấy nhé!
D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- HS về nhà hoàn thành bài viết vào vở bài tập.
- Đọc trước văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hòa bình”.
Ngày dạy: 03 / 09/ 2012
TUẦN 2
TIẾT 6 –VĂN BẢN
ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH
( Mác – két )
A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: giúp HS nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
2. Kĩ năng: Tạo lập được VBTM có sử dụng một số BPNT.
B. CHUẨN BỊ
- GV nghiên cứu bài, soạn bài.
- HS đọc trước văn bản “Hạ Long – Đá và Nước ” ở nhà và trả lời trước một số câu hỏi.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày cơ sở của Phong cách Hồ Chí Minh? Em học được điều gì ở Người sau khi học bài này? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung

Tài liệu đính kèm:

  • docGA VAN 9 TUAN 1 2.doc