BÀI 11 TIẾT 51
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng nhưng hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm
3. Thái độ;
- Thêm yêu, tự hào về quê hương đất nước Việt Nam
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: ý kiến của Xuân Diệu, Huy Cận về “Đoàn thuyền đánh cá”.
2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 49.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. KTKT đã học: Sự chuẩn bị bài mới.
3. ND bài mới
Ngày soạn: 28/10/2010 Ngày giảng: 30/10/2010 BÀI 11 TIẾT 51 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng nhưng hình ảnh tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 3. Thái độ; - Thêm yêu, tự hào về quê hương đất nước Việt Nam B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: ý kiến của Xuân Diệu, Huy Cận về “Đoàn thuyền đánh cá”. 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 49. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. KTKT đã học: Sự chuẩn bị bài mới. 3. ND bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp: Thuyết trình Thời gian: 2’ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm Mục tiêu: Học sinh nắm được đôi nét về tác giả tác phẩm Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. Thời gian: 9’ - GV cho HS đọc chú thích về tác giả - tác phẩm. - Yêu cầu: Em hãy trình bày những nét chính về tác giả (năm sinh, mất, quê quán, hoạt động cách mạng,...) - Gv nhận xét. - Hỏi: Bài thơ được sáng tác vào năm mấy? Trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét. * Gv nhấn mạnh: Bài thơ được viết 1958, khi đất nước đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, miền Bắc được giải phóng và đi vào xây dựng cuộc sống mới. Không khí hào hứng, phấn chấn, tin tưởng bao trùm đời sống XH và ở khắp nơi dấy lên phong trào phát triển sản xuất xây dựng đất nước. Chuyến tâm nhập thực tế với vùng mỏ Quảng Ninh vào nửa cuối 1958 đã giúp nhà thơ thấy rõ và sống trong không khí lao động ấy của ND, góp phần quan trọng mở ra một chặn đường mới trong thơ Huy Cận. - Lưu ý: Đọc với giọng vui, phấn chấn, nhịp vừa phải. ở khổ 2, 3, 7 giọng cần cao lên một chút và nhịp nhanh hơn. - GV đọc mẫu, rồi gọi HS đọc tiếp. - Gv nhận xét giọng đọc của HS. - Hỏi: Theo em bài thơ được triển khai theo trình tự nào? - GV nhận xét. - Yêu cầu: Dựa vào trình tự ấy, em hãy tìm bố cục của bài thơ. Và nêu ý chính từng phần. - GV gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. - Yêu cầu: Em hãy nêu thời gian và không gian được miêu tả trong bài thơ. * Chốt chuyển: Bài thơ đã tạo ra một khung cảnh không gian và thời gian rất đáng chú ý: không gian rộng lớn bao la, thời gian là nhịp tuần hoàn của vũ trụ - nhịp thời gian cho công việc của đoàn thuyền đánh cá. - Đọc phần chú thích ngôi sao. - Căn cứ, trình bày cá nhân. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Trình bày thời gian, hoàn cảnh sáng tác (SGK). Chú ý lắng nghe. - Chú ý hướng dẫn đọc. - Nghe GV đọc. - Tiến hành đọc. - Nhận xét bạn. - Chú ý đề tài, chủ đề bài thơ ® trình bày. - Chia bố cục bài thơ. - HS khác nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. - Trao đổi, trình bày, nhận xét. - Chú ý ghi nhận. I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Tên thật Cù Huy Cận (1919 - 2005), quê ở Hà Tĩnh. - ông nổi tiếng trong phong trào thơ mới; tham gia cách mạng trước và sau cách mạng tháng 8. 2. Tác phẩm: Trích trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng”. - Viết vào 1958, nhân chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh. Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản Mục tiêu: Học sinh hiểu thấy được cảnh hoàng hôn trên biển và đoàn thuyền đánh cá ra khơi Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận, bình giảng Thời gian: 30’ ? Mở đầu bài thơ tác giả giới thiệu đoàn thuyền ra khơi như thế nào? Thảo luận biện pháp tu từ mà tác giả sử dụng đê thấy rõ khung cảnh ấy? ? Giữa khung cảnh ấy con người ra đi với khí thế như thế nào? ? Tiếng hát trong khổ thơ diễn tả điều gì? - Diễn tả miềm vui, yêu đời, yêu lao động, yêu cuộc sống tự do, tiếng hát của con người làm chủ quê hương giàu đẹp. Thảo luận Trả lời - Khung cảnh hoàng hôn trên biển vừa diễm lệ vừa hùng vĩ đầy sức sống. - Khí thế của con người ra khơi đánh cá mạnh mẽ, tươi vui, lạc quan, yêu lao động. 4. Củng cố: (2’) Em có cảm nhận gì về hình ảnh con người lao động trong sự chan hoà với thiên nhiên, vũ trụ? Thái độ, tình cảm gì của tác giả? 5. HDHS tự học: (2’) Soạn bài, phân tích một số hình ảnh đặc sắc. - Thực hiện yêu cầu 4, 5 trong “Đọc - hiểu văn bản”. Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 14/11/2011 Ngày giảng: 15/11/2011 BÀI 11 TIẾT 52 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Những cảm xúc của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng nhưng hình ảnh tráng lệ, lãng mạn. 2. Kĩ năng: - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm 3. Thái độ; - Thêm yêu, tự hào về quê hương đất nước Việt Nam II. KĨ NĂNG SỐNG: - Rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: ý kiến của Xuân Diệu, Huy Cận về “Đoàn thuyền đánh cá”. 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 49. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. KTKT đã học: Sự chuẩn bị bài mới. 3. ND bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cần đạt - Yêu cầu Hs đọc khổ thơ 3,4,5,6. ? Em có nhận xét gì về giọng điệu trong những khổ thơ này? - Giải thích, chốt ý. ? Hình ảnh con thuyền được miêu tả như thế nào? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Bình: Con thuyền đánh cá vốn nhỏ bé trước biển cả bao la đã trở thành con thuyền kì vĩ, khổng lồ, hoà nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên vũ trụ. Cảnh thuyền lướt đi trên biển đêm trăng và chuẩn bị đánh cá được tả như bức tranh lãng mạn hào hùng. ? Biển ở đây được miêu tả có gì đặc biệt? (vẻ đẹp của cá, của biển, tình cảm của con người đối với biển). Nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Nhận xét, giải thích, bình giảng 2 câu: Cái đuôi em quẫy...Hạ Long. ? Từ đó em có nhận xét gì về công việc đánh cá của họ? - Giảng, chốt ý. ? Qua việc phân tích trên ta thấy biển rất đẹp, rất giàu tài nguyên, vậy chúng ta sẽ làm gì để bảo vệ TNTN biển? -Trả lời theo suy nghĩ. 3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về: - Yêu cầu hs đọc khổ thơ cuối.. ? Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về được miêu tả như thế nào? - Phân tích, giải thích. ? Em có nhận xét gì về cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về ? - Giải thích, chốt ý. - Bình câu thơ cuối. HĐ4: HD HS tổng kết bài học. ? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật? - Giải thích: Âm điệu, hình ảnh, biện pháp tu từ, cảm hứng lãng mạn. ? Bài thơ tập trung thể hiện nội dung gì? - Chốt nét chính về nội dung, nhệ thuật.(bảng phụ) - -Đọc 3 khổ thơ tiếp. -Nhận xét giọng điệu. - Nêu các hình ảnh: lái gió, buồm trăng, lướt, dò, dàn đan thế trận. - Nghe giảng. - Trả lời. - Nghe giảng. - Nhận xét (vất vả, khẩn trương, phấn khởi, tự tin). - Đọc lại khổ thơ cuối. - Trả lời, nêu hình ảnh. - Nêu nhận xét. - Ghi nhớ nội dung. -Nêu nét chính nghệ thuật, nội dung. - Suy nghĩ trả lời. - Nghe giải thích. - Ghi nhớ nội dung về nhà. * Cảnh đoàn thuyền ra khơi trong không khí vui tươi, hào hứng, lạc quan. 2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. - Giọng vui tươi, khoẻ khoắn. - Con thuyền: lái gió, buồm trăng, lướt, dò, dàn đan thế trận. Bút pháp lãng mạn, gợi con thuyền kì vĩ, làm chủ cảnh thiên nhiên. - Biển đẹp, giàu có, gắn bó, nuôi dưỡng con người. Con người chủ động hoà hợp với thiên nhiên bao la. *Không khí lao động khẩn trương, phấn khởi, tự tin của con người làm chủ công việc, làm chủ thiên nhiên. 3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về: - Đoàn thuyền trở về trong buổi bình minh gắn với mặt trời và câu hát. - Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời, gợi không khí khẩn trương và niềm vui của người lao động. * Cảnh đoàn thuyền trở về trong niềm vui phơi phới, lạc quan. III. Tổng kết: 1. Nghệ thuật. 2. Nội dung. IV. Luyện tập. Cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên, đất nước và con người lao động. 4.Củng cố: ? Nêu cảnh đánh cá trên biển ban điêm? ? Nêu cảnh đoàn thuyền trở về . 5.HDHS tự học: Học thuộc lòng bài thơ .Nắm nội dung và nghệ thuât. Làm bài tập phần luyện tập. Chuẩn bị: Tổng kết từ vựng. Ôn lại những kiến thức ở phần tổng kết . Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Tiết 53 TIếNG VIệT TổNG KếT Về Từ VựNG A. MụC TIêU CầN ĐạT: - Giúp HS nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (từ tượng thanh và từ tượng hình, một số tư từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ). B. CHUẩN Bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ (bài tập 3 trang 147 + 148 SGK) 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 52. C. KIểM TRA: - Các hình thức phát triển của từ vựng. - Bài tập. - Soạn bài mới. D. TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC HOạT ĐộNG: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về từ tượng thanh, từ tượng hình: - Bước 1: ôn lại khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình? - Hỏi: Thế nào là từ tượng thanh? Thế nào là từ tượng hình? - GV nhận xét. - Yêu cầu: Em hãy nêu 5 từ tượng thanh, 5 từ tượng hình. - GV nhận xét. - Bước 2: Hướng dẫn HS làm BT 2 (I). - Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Tìm những tên động vật là từ tượng thanh. - Lưu ý: + Phải là từ tượng thanh. + Từ tượng thanh phải đồng ... của tiếng suối và cảnh rừng đêm trăng. d) Phép nhân hoá Þ thiên nhiên có hồn, gắn bó với con người. e) ẩn dụ tư từ Þ gắn bó giữa con và mẹ. E. CủNG Cố - DặN Dò: 1. Củng cố: Tìm thêm 1 vài ví dụ có sử dụng phép tu từ từ vựng và phân tích giá trị của nó. 2. Dặn dò: a) Bài cũ: - ôn lại các khái niệm trên. - Hoàn thành đầy đủ, cụ thể, chính xác các bài tập (đã hướng dẫn). - Làm bài tập 1, 2, 3 (mục II trang 150 + 151 SGK). - Soạn, thực hiện mục III 3 (trang 151 SGK). * ôn lại kiến thức tiết 50/TLV (đã dặn dò). Ngày soạn:15/11/2011 Ngày giảng: 17/11/2011 BÀI 11 TIẾT 53 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. - Qua hoạt động làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ (khổ 2 ) 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 53. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. KTKT đã học: Sự chuẩn bị bài mới. 3. ND bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp: Thuyết trình Thời gian: 2’ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận diện thể thơ tám chữ Mục tiêu: Học sinh xác định được hình thức thơ tám chữ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận Thời gian: 10’ - Yêu cầu: Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp 6, 7, em hãy nêu khái niệm về vần chân, vần lưng, vần liên tiếp, vần gián cách. - Gv nhận xét trình bày của HS. - Cho HS đọc 3 đoạn thơ trong SGK. - Yêu cầu: Em hãy nhận xét số chữ trong mỗi dùng ở các đoạn thơ trên. - GV nhận xét. - Yêu cầu: Tìm những chữ có chức năng gieo vần của mỗi đoạn. - GV lần lượt gọi HS nhận xét. - Yêu cầu: Vận dụng kiến thức về vần chân, vần lưng, vần liền, vần gián cách đã học để nhận xét về cách gieo vần của từng đoạn. - GV nhận xét trình bày của HS. - Yêu cầu: Em hãy đọc đúng và rút ra nhận xét về cách ngắt nhịp ở mỗi dòng của mỗi đoạn thơ trên. - GV nhận xét. - Hỏi: Qua tìm hiểu, em rút ra được đặc điểm gì của thể thơ tám chữ? - GV nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần ghi nhớ. - Nêu lại các khái niệm về vần chân, liên tiếp, gián cách. - HS nhận xét bạn. - Lần lượt đọc ba đoạn thơ. - Trả lời: Số chữ 8/dòng. - Tìm ra các từ có chức năng gieo vần. - Nhận xét cách gieo vần mỗi đoạn thơ. - Nhận xét bạn. - Nhận xét cách ngắt nhịp. - Nhận xét bạn. - Đúc kết, trình bày cá nhân. - Đọc ghi nhớ. I. Nhận diện thể thơ tám chữ: 1. Tìm hiểu: - Xét các đoạn thơ trang 148 + 149 SGK. - Mỗi dòng có 8 chữ. - Gieo dần. a) Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp. b) Vần chân liên tiếp. c) Vần chân gián cách. - Cách ngắt nhịp đa dạng linh hoạt 2/3/3 hoặc 3/2/3 hoặc 3/3/2, 4/2/2. 2. Ghi nhớ: (trang 150 SGK). Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ Mục tiêu: Học sinh thực hành xác định hình thức thể thơ tám chữ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận Thời gian: 13’ BT1: - Cho HS đọc và xác định yêu cầu. - Chú ý HS: + Vần giữa các câu thơ. + Chọn từ phù hợp với nội dung cần thể hiện của câu thơ. - Yêu cầu HS thực hiện. GV nhận xét. BT2: - Cho HS đọc và xác định yêu cầu BT.. - Chú ý: + Đọc kĩ đoạn thơ. + Chú ý vần các câu thơ. - VD: ... cũng mất. ... cứ chật. - Cho HS thảo luận nhóm, trình bày. - Gọi HS khác nhận xét. GV nhận xét. - Đọc và xác định yêu cầu BT. - Chú ý hướng dẫn của GV. - Trao đổi, trình bày. Nhận xét. - Đọc đoạn thơ. - Chú ý nội dung gieo vần. - Thực hiện sau khi thảo luận. - Nhận xét, sửa chữa. II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ: 1 Chọn từ điền vào chỗ trống (khổ thơ trong “Tháp đổ” - Tố Hữu. - Ca hát. - ... ngày qua. - ... bát ngát. - ... muôn hoa. 2 Chọn từ điền vào chỗ trống cuối trong đoạn thơ. - Vị trí 1: Cũng mất. - Vị trí 2: Tuần hoàn. - Vị trí 3: Đất trời. BT3: GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn thơ đã chép sai câu thơ thứ 3 trong bài “Tựu trường của Huy Cận” (SGK). - Cho HS nêu phát hiện trong thơ thứ 3 có sai từ “rộn rã”. - âm tiết của câu này phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ “gương” (Đoạn thơ gieo vần chân liên tiếp). - Cho HS thực hiện. GV nhận xét, chú ý HS về nội dung của từ điền vào. - Đọc đoạn thơ. - Tìm từ bị chép sai - Nêu lý do sai. - Sửa bằng cách thay từ khác. - Nhận xét cho bạn. 3. Tr 151 SFK: - Chỗ sai: rộn rã. - Lý do: vần, thanh. - Sửa: ... vào trường. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh thực hành làm thơ tám chữ Mục tiêu: Học sinh thực hành làm thơ tám chữ Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận Thời gian: 15’ - Bước 1: Hướng dẫn HS tìm những từ thích hợp (đồng thanh, đúng vần) để điền vào chỗ trống trong khổ thơ của bài “trưa hè” (Anh Thơ). - Chữ thứ 5 của câu 3 mang thanh bằng. - Từ điền vào chỗ trống ở cuối dòng thứ 4 phải có khuôn âm (a) (để hiệp vần với chữ “xa” cuối dòng 2 và mang thanh bằng. - GV cho HS thực hiện. Nhận xét. - Đọc khổ thơ. - Tìm từ đúng thanh, đúng vần. - Trao đổi theo gợi ý của GV. - Thực hiện. - HS khác nhận xét. III. Thực hành làm thơ tám chữ: 1. Tìm từ đúng thanh, đúng vần, điền vào chỗ trống khổ thơ của Anh Thơ. - Chữ ở dòng 3 thanh bằng ® “vườn”. - Chữ cuối câu 4 mang thanh bằng và khuôn âm (a) ® “qua”. - Bước 2: Hướng dẫn HS làm thêm câu cuối của khổ thơ còn thiếu một câu được nêu trong sách giáo khoa. - Câu đó phải đúng vần, phù hợp với nội dung 3 câu trước. - Câu thơ phải có 8 chữ, chữ cuối có khuôn âm (ương) hoặc (a), mang thanh bằng. - Cho HS trao đổi, trình bày. Nhận xét. - GV nhận xét sửa chữa. - Đọc 3 dòng thơ. - Chú ý gợi ý của GV. - Thảo luận nhóm trình bày.. - Nhận xét lẫn nhau. 2.Làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp nội dung cảm xúc từ ba câu trước. - Chữ cuối mang thanh bằng. - Chữ đó có khuôn vần “ương”. - Hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm về các bài thơ theo thể thơ tám chữ đã làm ở nhà để chọn bài của nhóm để trình bày trước lớp. - Mỗi nhóm cử đại diện đọc và bình bài thơ của nhóm mình trước tập thể? + Bài thơ có đúng thể thơ tám chữ không? + Bài thơ đã có vần chưa? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúng, sai, đặc sắc như thế nào? + Kết thúc bài thơ đó có hợp lí không? ND có chân thành sâu sắc không? + Chủ đề bài thơ có nghĩa gì? - Mỗi nhóm trình bày 1 khổ thơ tám chữ trên bảng. - Cá nhân mỗi nhóm nhận xét, bình. 3.Bài (khổ) thơ tám chữ tự làm: - Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá các bài đã được đọc, bình. 4. Củng cố: (2’) GV treo bảng phụ đoạn “lên tám tuổiđồng xa”. HS nhận xét: - Số chữ mỗi dòng. - Cách gieo vần. - Cách ngắt nhịp. - Giọng điệu, nội dung chủ yếu. 5. HDHS tự học: (2’) a) Bài cũ: - Nắm vững những đặc điểm của thể thơ tám chữ. - Tìm khổ thơ thuộc thể thơ tám chữ và phân tích đặc điểm. - Hoàn thành các bài tập đã trao đổi ở lớp. b) Bài mới (tiết 55/VH): Trả bài kiểm tra văn: - ôn lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại. - Đối chiếu kiến thức với kết quả thực hiện (Ktra). - Chuẩn bị nêu những khó khăn đối với đề Ktra (tiết 48). Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. Ngày soạn:02/11/2010 Ngày giảng: 04/11/2010 TIẾT 54 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nắm vững hơn, nắm vững những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam, cách làm bài theo phương pháp trắc nghiệm. - Nhận ra những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi làm bài. - Rèn luyện kĩ năng cảm thụ tác phẩm văn học. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Đáp án, một số ghi nhận lỗi của HS. 2. Học sinh: Thực hiện như dặn dò ở tiết 54. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC 1. Hoạt động 1: ý kiến học sinh - Giáo viên cho lần lượt HS trình bày những khó khăn, thuận lợi của bản thân khi làm bài kiểm tra. - Giáo viên lý giải, hướng dẫn những nét chính, phương pháp làm bài, sau đó lưu ý học sinh cách trình bày. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh phân tích, tìm hiểu đề bài. - GV yêu cầu học sinh lần lượt đọc các yêu cầu trong từng câu, từng phần của bài kiểm tra. GV nêu những ý kiến cần thiết khi làm bài: - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm (đại diện) đọc đáp án. Cho các em trong nhóm khác nhận xét, sửa chữa. 3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá kiểm tra: - Giáo viên yêu cầu HS tự đánh giá bài kiểm tra của mình (ưu điểm, khuyết điểm, đúng - sai, điểm,). - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài kiểm tra của HS. + ưu điểm: (nêu tên HS - tuyên dương). Một số học sinh trình bày rõ ràng, kĩ lưỡng. Khoảng trên dưới ắ học sinh của cả lớp làm được phần trắc nghiệm. Khoảng 2/4 học sinh hoàn thành phần tự luận rõ ràng, ngắn gọn, chính xác. Nắm vững những nét chính về truyện trung đại. + Khuyết điểm: Trình bày còn cẩu thả, chưa cẩn thận trong phần trắc nghiệm với lí do chưa đọc kĩ yêu cầu. Lỗi dùng từ vẫn còn tiếp diễn (kể cả sai chính tả). 10 học sinh trong 3 lớp kiến thức văn học chưa vững vàng, thậm chí còn một vài em sai kiến thức. 4. Hoạt động 4: Giáo viên cho biết đáp án, HS sửa chữa, bổ sung: - GV đọc lần lượt đọc đáp án từng câu (kẻ cả biểu điểm). - HS chú ý, sửa chữa các lỗi nêu trên (chú ý: HS chỉ sửa chữa những lỗi của mình bằng viết đỏ. - Tổng kết, tuyên dương những HS đạt điểm khá giỏi. 4. Củng cố: Đọc phần tự luận của HS khá giỏi. 5. HDHS tự học: - Sửa lỗi bài kiểm tra (bằng viết đỏ). Tự rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: