Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 33 - Tiết 151 đến tiết 154

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 33 - Tiết 151 đến tiết 154

TUẦN 33

TIẾT 151

Tập Làm văn:

LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; Thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :

1. Kiến Thức:

 - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.

 2. Kĩ năng:

 - Viết một biên bản hoàn chỉnh.

 3. Thái độ:

 - Biết viết một biên bản hành chính

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài

 - Ở tiết trước chúng ta đã học về cách viết biên bản, tiết này chúng ta sẽ thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh.

 

doc 7 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học 33 - Tiết 151 đến tiết 154", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
TIẾT 151
Tập Làm văn:
LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản; Thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Mục đích, yêu cầu, nội dung của biên bản và các loại biên bản thường gặp trong cuộc sống.
 2. Kĩ năng: 
 - Viết một biên bản hoàn chỉnh.
 3. Thái độ: 
 - Biết viết một biên bản hành chính
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
 - Ở tiết trước chúng ta đã học về cách viết biên bản, tiết này chúng ta sẽ thực hành viết một biên bản hoàn chỉnh.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết
- GV: Nhắc lại đặc điểm biên bản và cách viết biên bản.
+ Biên bản nhằm mục đích gì?
+ Người viết biên bản có trách nhiệm và thái độ như thế nào?
+ Lời văn và cách trình bày có gì đặc biệt?
- Hs: Nhắc lại kiến thức đã học
- Gv: Chốt
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
1. Bài tập 1SGK
- HS: Các nhóm thảo luận 
 - Ghi kết quả vào giấy to dựa vào câu hỏi sau 
? Nội dung như trong SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên bản chưa? 
? Cần thêm bớt những gì?
? Cần sắp xếp lại như thế nào cho phù hợp?
- HS: Thảo luận 
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2:
- HS: Các nhóm thảo luận viết biên bản theo yêu cầu của đề bài.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Đánh giá kết quả của các nhóm 
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- Ôn lại lí thuyết
+ Đặc điểm của biên bản.
+ Cách viết biên bản.
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1SGK: 
- Đọc nội dung
- Sắp xếp lại cho hợp lí:
1. b( “kết thúc...”ghi ở cuối biên bản
2. a
3. d
4. c
5. e,g
6. h
2. Bài tập 2: Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa qua của lớp em
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Địa điểm, thời gian
- Tên biên bản
- Thành phần tham dự
- Diễn biến và kết quả hội nghị
 - Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
- Nêu lại nội dung phải có của biên bản.
- Về nhà viết một biên bản: Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng ngày 26-3
 - Chuẩn bị bài Hợp đồng
E. RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 33
TIẾT 152
Tiếng Việt:
TỔNG KẾT NGỮ PHÁP(TT)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Tiếp tục hệ thống hóa những kiến thức đã học về câu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
 - Hệ thống hóa những kiến thức về câu ( các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9
 2. Kĩ năng: 
 - Tổng hợp kiến thức về câu.
 - Nhận biết và sử dụng thành thạo những kiểu câu đã học.
 3. Thái độ: 
 - Vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã hội và trong việc viết bài Tập làm văn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Giúp các em nắm chắc kiến thức đã học về phần ngữ pháp.Sự cần thiết phải hệ thống hoá kiến thức về thành phần câu và các kiểu câu ở tiết tổng kết này.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết
Thành phần câu:
 - HS đọc và trả lời câu 1 SGK/ 145
? Đặt câu có thành phần chính? 
? Nêu rõ nội dung gì ? 
- HS: Suy nghĩ trả lời
? Các thành phần phụ đã học ?
- HS: Trạng ngữ, khởi ngữ ?
? Cho ví dụ về trạng ngữ? khởi ngữ?
 - HS đọc 3 VD a, b, c SGK
? Phân tích các thành phần của câu?
? Thành phần CN, VN, Trạng ngữ, khởi ngữ?
- HS: Thảo luận
b. Sau một hồi trống thức vang dội cả lòng TR.N
 tôi,/ mấy người học trò cũ /đến sắp 
 CN
hàng dưới hiên rồi đi vào lớp.
 VN (Thanh Tịnh)
c. Còn tấm gương bằng thuỷ tinh tráng bạc, KN
nó vẫn là người bạn trung thực, chân 
 CN
thành, thẳng thắn, không hề nói dối, cũng VN
không bao giờ biết nịnh hót hay độc ác.
GV:Chốt ghi bảng
? Tập đặt câu văn, đoạn văn s/d đúng các thành phần của câu?
Thành phần biệt lập
? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập câu?
? Các thành phần biệt lập đó dùng để làm gì?
? Cho VD cụ thể?
 - HS đọc BT2 trang 145
? Chỉ rõ các thành phần biệt lập trong phần a b c d e? Tác dụng của nó ntn?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS Luyện tập
 Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
? Thế nào là câu đơn?
 - Hs đọc BT+2 trang 146,147.
 - Hs đọc Bt1 phần a b c d e trang 146
? Tìm CN, VN trong các câu?
? H/S đọc BT2 phần a b c trang 147? Xác định câu đặc biệt?
? Khái niệm về câu ghép?
- Hs đọc BT1 mục II trang 147
? Tìm câu ghép?
? HS đọc BT2, chỉ rõ các kiểu q/h về nghĩa giữa các vế trong những câu ghép
GV: Hướng dẫn HS làm BT4 trang 149
 Học sinh đọc BT1(trang 149)
? Tìm câu rút gọn?
 Hs đọc BT2 
tìm bộ phận của câu đứng trước được tách ra? Tác dụng ntn?
Hs đọc BT3
- GV: hướng dẫn HS cách biến đổi.
Hs: đọc BT1,
? Tìm các câu nghi vấn?
 HS đọc Bt2
? Tìm câu cầu khiến dùng để làm gì ?
Chú ý: Mục đích của các câu cầu khiến có khác nhau
 - HS đọc BT3; -G/V hướng dẫn
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
- Về nhà: Chuẩn bị bài : Luyện tập viết biên bản
I. TÌM HIỂU CHUNG:
C. Thành phần câu:
1. Thành phần chính và thành phần phụ:
1.1. Kể tên, nêu dấu hiệu nhận biết
*Thành phần chính: CN; VN
- CN: Thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?
- VN: Trả lời cho các câu hỏi: Làm gì? làm sao? Như thế nào? là gì?
*Thành phần phụ:
- Trạng ngữ: Nêu lên hoàn cảnh về không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích...
- Khởi ngữ: Thường đứng trước CN nêu lên đề tài của câu nói.
1.2. Phân tích thành phần của các câu sau:
a. Đôi càng Tôi / mẫm bóng.
 CN VN (Tô Hoài)
2. Thành phần biệt lập
2.1. Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết:
® Dấu hiệu nhận biết: chúng không trực tiếp tham gia vào sự việc nói trong câu?
2.2. Tìm thành phần biệt lập:
a) Có lẽ: Tình thái
b) Ngẫm ra: Tình thái
c) Dừa xiêm thấp lè tè quả tròn...dừa nếp....dừa lá đỏ.....(Thành phần phụ chú)
d) Bẩm: gọi - đáp ; Có khi: Tình thái
e) Ơi: Gọi - đáp.
D. Các kiểu câu
1. Câu đơn
a) Có tiếng nói léo xéo ở gian trên tiếng mụ chủ.
b) Một anh thanh niên hai mươi tuổi!
c) Những ngọn đèn...thần tiên.
2. Câu ghép
a,c: qh bổ sung; b,d: qh nguyên nhân
e: Qh mục đích
- Bài tập 3
Tương phản; b) qh bổ sung; c) qh điều kiện, giả thiết.
3. Biến đổi câu: 
- BT1: Câu rút gọn
+ Quen rồi
+ Ngày nào ít: ba lần
- BT2:
a)Và làm việc có khi suốt đêm
b)Thường xuyên
c) Một dấu hiệu chẳng lành
® Tách ra như vậy để nhấn mạnh nội dung.
- BT3: Biến đổi
II. LUYỆN TẬP:
 Các kiểu câu ứng dụng với những mục đích giao tiếp khác nhau:
- Bài tập1: Các câu nghi vấn:
+ Ba con, sao con không nhận?
+ Sao con biết là không phải? (Dùng để hỏi)
- Bài tập 2:
a)- Ở nhà trông em nhé!
 - Đừng có đi đâu đấy.® Dùng để ra lệnh.
b)- Thì má cứ kêu đi ® Dùng để yêu cầu
c) Vô ăn cơm!®Dùng để mời.
- Bài tập 3:
® Đó là câu có hình thức là câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm xúc.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
- Về nhà: Học bài theo yêu cầu
 - Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra văn 1 tiết. 
E. RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN 31
TIẾT 153+154
Văn bản:
BỐ CỦA XI MÔNG
 ( Trích) - G. Đơ Mô- Pa- xăng -
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Thấy được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của các nhân vật trong văn bản, rút ra được bài học về lòng yêu thương con người.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ những khát khao của em.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc – Hiểu một văn bản dịch thuộc thể loại tự sự.
 - Phân tích diễn biến tâm lí nhân vật.
 - Nhận diện được các chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người .
 C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Cuộc sống hết sức khó khăn của Rô - Bin – Xơn được thể hiện như thế nào?
 ? Nhận xét về nghệ thuật viết truyện của tác giả qua đoạn trích học? 
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Văn học pháp H/S đã được học ở các lớp 6,7,8: “Buổi học cuối cùng”, “Ông Giuốc Đanh mặc lễ phục” “Đi bộ ngao du” bài hôm nay là một tác phẩm của văn học Pháp. Giới thiệu về Mô-Pa-Xăng.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm:
- HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ( Theo nội dung SGK)
? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK, em hãy nêu những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà văn Guy đơ Mô- pa –xăng.
- GV: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và một số sáng tác của ông.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản * - - GV: Hướng dẫn HS đọc, kể tóm tắt nội dung truyện.
- Đọc thể hiện rõ hình ảnh, tâm trạng của nhân vật.
- Chú ý những lời đối thoại
? Phương thức biểu đạt của văn bản này gì ?
? Xác định bố cục của đoạn trích, 
? Nêu ý mỗi phần?
- HS : Thảo luận nhóm, trình bày
- GV : Sửa sai
HS đọc lại phần 1 văn bản
- GV: Những câu văn nào miêu tả rõ tâm trạng của Xi-mông?
? Nhà văn miêu tả bao nhiêu lần Xi-Mông khóc? 
- HS : Suy nghĩ trả lời 
? Qua đó thể hiện tâm trạng của em thế nào?
? Suy nghĩ của em trước hoàn cảnh của Xi-Mông?
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Chốt sửa sai
? Lời nói của Xi-Mông được thể hiện ntn?
? Thái độ của nhà văn ntn?
? Xi – Mông nói với bác Phi-líp thế nào?
? Lời nói ấy thể hiện khát khao gì?
? Nhận xét của em qua những câu đối thoại này?
? Tình cảm, thái độ của nhà văn giành cho em ntn?
? Em hiểu gì về cách kể chuyện của nhà văn qua đoạn truyện này?
? Xi – mông là em bé thế nào?
- HS: Thảo luận nhóm ,trìng bày 
- GV: Chốt ghi bảng
HẾT TIẾT 153 CHUYỂN TIẾT 154
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
- G/V: Giới thiệu hoàn cảnh gia đình của chị, chị là người phụ nữ đức hạnh, đẹp nhất vùng; một thời lầm lỡ bị lừa dối khiến cho Xi – mông trở thành đứa con không bố.
? Ngôi nhà của chị được miêu tả ntn?
? Khi chị xuất hiện bác Phi -líp hiểu ra ngay điều gì?(thuật lại câu văn của T/giả?)
- HS: Thảo luận trình bày
? Chị là người thiếu phụ ntn?
? Thái độ của chị đối với khách ntn?
? Tâm trạng của chị được TG miêu tả ntn khi gặp Phi- lớp và khi con bày tỏ suy nghĩ ?
? Nhận xét về cách miêu tả tâm trạng của TG?
- HS : Dùng nhiều từ gợi tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế
? Tâm trạng của chị ntn?
? Thái độ của nhà văn?
? Tìm những câu văn miêu tả và kể về 
Phi-Líp?
? Em có nhận xét gì về miêu tả của nhà văn?
? Qua thái độ, hành động của bác Phi-líp em thấy bác là con người ntn?
? Vì sao bác lại cú thái độ, hành động như vậy?
? Diễn biến tâm trạng của bác Phi – Líp được tác giả thể hiện ntn? trong cả đoạn trích?
- HS: Suy nghĩ trả lời
 - H/S đọc tiếp phần cuối đoạn trích.
? Ngày hôm sau đến trường sự việc xảy ra ntn? với Xi – mông? (Xi – mông thế nào? em có suy nghĩ, tin tưởng sắt đá thế nào?)
? Nghệ thuật đặc sắc trong cách viết truyện của Mô – pa- xăng là gì?
? Nhắc nhở chúng ta điều gì?
- HS : Suy nghĩ, trả lời
- GV: Chốt ,sửa sai
- Hs : Thực hiện ghi nhớ SGK
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Gv: Hướng dẫn học sinh, ra bài tập về nhà.
- Hs: Chú ý về nhà học bài soạn bài mới.
- Về nhà: - Học bài theo yêu cầu. - Đọc và luyện tập các tác phẩm đã học ở lớp 9
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Guy đơ Mô- pa –xăng(1850-1893) nhà văn Pháp
- Sự nghiệp sáng tác : Một số khối lượng tác phẩm lớn gồm tiểu thuyết ,truyện ngắn
2. Tác phẩm: 
- Trích trong truyện ngắn cùng tên 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
* Kể tóm tắt đoạn trích.
2.Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 
- Văn bản chia 4 phần
+ Nỗi tuyệt vọng của Xi-Mông
+ Xi-Mông gặp bác Phi-líp
+ Bác Phi-Líp đưa Xi-Mông về nhà
+ Ngày hôm sau ở trường.
b. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả.
c. Đại ý:
d. Phân tích :
d1. Nhân vật Xi-Mông
* Tâm trạng của Xi-Mông:
- Có cảm giác uể oải thường thấy sau khi khóc.
- Em nghĩ đến nhà, rồi nghĩ đến mẹ... em lại khóc.
- Em chẳng nhìn thấy gì quanh em nữa mà chỉ khóc hoài
-> Tác giả giành nhiều những câu văn miêu tả tâm trạng của Xi-Mông ->một tâm trạng đau buồn, tuyệt vọng trước hoàn cảnh thực tại của em.
* Lời nói, hành động của Xi – Mông:
- Chúng nó đành cháu...vì...cháu
-...Cháu...không có bố...
- Em nói giữa những tiếng nấc buồn tủi,... 
® Lời nói ngắt quãng, nghẹn ngào, đau đớn ® Cánh miêu tả rất tinh tế về tâm lí nhân vật.
- Bác có muốn làm bố cháu không?
- Thế nhé! Bác Phi – líp, bác là bố cháu.
® Lời đối thoại rất tự nhiên, thể hiện những khát khao và ngây thơ của Xi –mông, em khát khao cả những điều bình dị nhất, thật tội nghiệp, đáng thương
=> Lời kể của tác giả ẩn chứa bao niềm thương cảm đối với một chú bé.
HẾT TIẾT 153 CHUYỂN TIẾT 154
d2. Nhân vật Blăng-Sốt:
- Một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ.
® Một cuộc sống nghèo nhưng ngăn nắp, nghiêm túc.
® Cách tả thể hiện thái độ của nhà văn
® Thái độ, cử chỉ của chị với khách rất dè dặt nghiêm túc, tự trọng.
* Tâm trạng của Blăng-sốt:
- Đôi má đỏ bừng và tê tái đến tận xương tuỷ.
- Hổ thẹn lặng ngắt và quằn quại dựa vào tường.
® Miêu tả sắc nét, khả năng phân tích tâm lí tinh tế của nhà văn.
® Chị là người phụ nữ bất hạnh đau đớn chịu thiệt thòi ® thái độ cảm thông và chia sẻ® toát lên ý nghĩa tư tưởng nhân văn cao.
d3. Nhân vật Phi – Líp:
* Hình dáng:
- Cao lớn, râu tóc đen quặn.
- Một bàn tay chắc nịch đặt lên vai em.
® Hình ảnh của một người vững vàng tốt bụng rất tin cậy.
* Thái độ, hành động:
- Bác hiểu ra ngay là không bỡn cợt.
- Có chứ, bác muốn chứ.
- Nhấc bổng em lên đột ngột hôn vào má em.
® Cách miêu tả ngắn gọn, giản dị.
® Nhân vật Phi-líp thực sự là chỗ dựa tinh thần cho Xi -mông. Hành động của bác đầy nhân hậu, cao đẹp, giàu tình yêu thương.
* Diễn biến tâm trạng của Phi-Lip:
- Khi đưa Xi – Mông về nhà Phi -Líp nghĩ bụng có thể đùa cợt với chị Blăng-Sốt khi gặp chị, Phi -lip không còn ý nghĩ này nữa.
Cuối cùng vì thương Xi – Mông và cảm mến Blăng - sốt, Phi -Líp rất vui rất sẵn sàng làm bố Xi -Mông
® Niềm vui và bất ngờ đến với Phi -líp
*Kết thúc đoạn trích
® Hạnh phúc xốn xang ở trong lòng Xi-Mông, em có đủ sức mạnh để đấu chọi lại bọn bạn ác ý® Ý nghĩa lớn lao về tư tưởng nhân văn toát lên từ tác phẩm là mang lại hạnh phúc cho trẻ bất hạnh và con người phải luôn giàu tình yêu thương.
3 .Tổng kết, ( Ghi nhớ SGK/144)
a. Nghệ thuật : 
- Tác giả đã thành công trong nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật thông qua ngôn ngữ, hành động......
- Tình tiết truyện bất ngờ, hợp lí.
b. Nội dung :
- Truyện miêu tả tình yêu thương, lòng nhân hậu con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Kể tóm tắt đoạn trích
 - Phân tích nhân vật Blăng- sốt; Phi - Líp , Thái độ, tư tưởng của nhà văn?
 - Bài học cho em về nội dung giáo dục toát lên từ đoạn trích.
 - Về nhà: - Học bài theo yêu cầu. - Đọc và luyện tập các tác phẩm đã học ở lớp 9
E. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • dochaihangu van 9 T33(1).doc