I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
- Cảm nhận được vẻ đẹp bình dị của các nhân vật trong truyện, nhất là nhân vật anh thanh niên. Từ đó, thấu hiểu ý nghĩa tư tưởng của truyện: công việc đem lại ý nghĩa, niềm vui cho con người.
- Biết phân tích những điểm đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống, miêu tả nhân vật từ nhiều điểm nhìn, kết hợp tự sự và trữ tình.
II- PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG.
SGK, SGV, sách tham khảo, bảng phụ.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện ngắn “Làng”.
- Trình bày tiểu sử Kim Lân.
3. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống có những lúc tưởng chừng như lặng lẽ, âm thầm nhưng thực ra luôn sôi động. Qua “Lặng lẽ Sa Pa”, Nguyễn Thành Long muốn đề cập đến những con người miệt mài lao động khoa học rất âm thầm mà khẩn trương vì lợi ích của đất nước và vì cuộc sống của con người.
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 (HKI) Tiết 66, 67: Lặng lẽ Sa Pa Tiết 68,69 Viết bài tập làm văn số3 Tiết 70: Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự. Tuần 14 BÀI 14 LẶNG LẼ SA PA Tiết 66-67: Nguyễn Thành Long I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp bình dị của các nhân vật trong truyện, nhất là nhân vật anh thanh niên. Từ đó, thấu hiểu ý nghĩa tư tưởng của truyện: công việc đem lại ý nghĩa, niềm vui cho con người. - Biết phân tích những điểm đặc sắc trong nghệ thuật truyện: xây dựng tình huống, miêu tả nhân vật từ nhiều điểm nhìn, kết hợp tự sự và trữ tình. II- PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG. SGK, SGV, sách tham khảo, bảng phụ. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt truyện ngắn “Làng”. - Trình bày tiểu sử Kim Lân. 3. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống có những lúc tưởng chừng như lặng lẽ, âm thầm nhưng thực ra luôn sôi động. Qua “Lặng lẽ Sa Pa”, Nguyễn Thành Long muốn đề cập đến những con người miệt mài lao động khoa học rất âm thầm mà khẩn trương vì lợi ích của đất nước và vì cuộc sống của con người. 4. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm. - Tìm hiểu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác. II- Đọc – hiểu văn bản. Đọc và tìm hiểu chung về tác phẩm. - GV đọc một đoạn (từ đầu đến chỗ người thanh niên xuất hiện). - Cho HS đọc một số đoạn theo yêu cầu của GV và tóm tắt truyện. - Hãy nhận xét về cốt truyện và tình huống cơ bản trong “Lặng lẽ Sa Pa”. Tác phẩm này, theo lời tác giả là “một bức chân dung”, đó là bức chân dung của nhân vật nào trong truyện ? - Truyện được trần thuật chủ yếu theo điểm nhìn và suy nghĩ của nhân vật nào ? Tác dụng của nó ra sao ? 1. Phân tích nhân vật anh thanh niên. - Tìm hiểu về hoàn cảnh sống, công tác, cách vượt khó cũng như suy nghĩ của anh về công việc và cuộc sống qua văn bản ? - Theo em, nét đẹp đáng chú ý nhất ở nhân vật này là gì ? (Thảo luận). GV: Là sự cởi mở, chân tình, ân cần chu đáo và rất khiêm tốn. Tác giả đã phác họa chân dung nhân vật chính với những nét đẹp về tinh thần, tình cảm, cách sống và những suy nghĩ về cuộc sống, về ý nghĩa của công việc Tiêu biểu cho lớp người lao động trẻ. 2. Nhận xét về các nhân vật khác. - Tìm hiểu về nhân vật ông họa sĩ. Nhân vật này cùng với các nhân vật phụ khác đã góp phần tô đậm hình ảnh người thanh niên trong truyện như thế nào ? - Truyện có sự kết hợp các yếu tố trữ tình, bình luận với tự sự. Hãy chỉ ra các chi tiết tạo nên chất trữ tình của tác phẩm ? Nêu tác dụng của chất trữ tình đó ? * Thảo luận: - Những nhân vật phụ và anh thanh niên trong “Lặng lẽ Sa Pa” đã thể hiện chủ đề tư tưởng truyện như thế nào ? GV: Truyện ngợi ca những con người lao động như anh thanh niên và cái thế giới những con người như anh. Tác giả muốn nhắn tới người đọc: “Trong cái lặng im của Sa Pa. . . có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước”. III- Tổng kết. - Tìm hiểu về giá trị nội dung và đặc điểm nghệ thuật của truyện ? IV- Luyện tập. SGK trang 190. - HS phát biểu: Đọc phần chú thích về tác giả, tác phẩm trong SGK. - HS đọc, tóm tắt truyện. - Cốt truyện đơn giản, tập trung vào cuộc gặp gỡ tình cờ của mấy người khách trên chuyến xe với người thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên Sơn. Tạo ra tình huống ấy, tác giả đã giới thiệu chân dung của nhân vật chính là anh thanh niên một cách thuận lợi và rất ấn tượng. - Nhân vật ông họa sĩ; nhằm khắc họa rõ nét hình ảnh nhân vật chính, đồng thời thể hiện chủ đề và tư tưởng truyện. - HS phát biểu: + Một mình trên đỉnh núi cao 2600 mét, làm công tác khí tượng kiêm vật lý địa cầu với tinh thần trách nhiệm cao. + Biết vượt qua sự gian khổ của công việc và nỗi cô đơn với ý thức “Ta với công việc là đôi . . . chứ cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”. + Là người rất giản dị, ngăn nắp, biết tổ chức cuộc sống. - HS thảo luận theo nhóm. - Ông họa sĩ: tinh tế, nhạy cảm, tài hoa. Cô kỹ sư trẻ sẵn sàng nhận nhiệm vụ nơi vùng cao. Bác lái xe vui tính, thích quan tâm tới người khác. Thông qua những cảm xúc, suy nghĩ, thái độ cảm mến của các nhân vật phụ, hình ảnh anh thanh niên hiện ra càng rõ nét và sáng đẹp hơn. - Trong tác phẩm, chất trữ tình toát lên từ những phong cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng của Sa Pa được miêu tả qua cái nhìn của người họa sĩ già: “Nắng bây giờ bắt đầu lan tới. . . màu xanh của rừng”. “Nắng mạ bạc cả con đèo. . . bó đuốc lớn”. Chất trữ tình còn toát lên chủ yếu từ nội dung truyện, trong cuộc gặp gỡ tình cờ mà để lại nhiều dư vị và vẻ đẹp của con người qua nghĩ suy và công việc. - Thảo luận tổ. - HS đọc Ghi nhớ. - HS làm bài; phát biểu trước lớp. I- Giới thiệu tác giả, tác phẩm. 1. Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925-1991) 2. Tác phẩm: (Chú thích SGK trang 188). II- Đọc – hiểu văn bản. 1. Nhân vật anh thanh niên. - Hoàn cảnh sống, công tác: + Một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 mét. + Đo gió, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất. + Công việc đòi hỏi tỉ mỉ, chính xác, đúng giờ. + Gian khổ, đơn độc. - Vượt khó: + Ý thức về công việc và lòng yêu nghề: “Khi ta làm việc. . . buồn đến chết mất”. + Biết tổ chức cuộc sống (đọc sách, trồng hoa, nuôi gà). - Nét đẹp: + Chân tình, cởi mở. + Chu đáo và khiêm tốn Nhân vật tự bộc lộ nét đáng yêu, đáng quý qua nhận xét, suy nghĩ của nhân vật khác. Tiêu biểu cho những con người mới sống có lý tưởng: âm thầm cống hiến và vui với công việc. 2. Các nhân vật khác. - Ông họa sĩ: nhạy cảm, tài hoa, say mê sáng tạo. - Cô kỹ sư trẻ: vừa tốt nghiệp, sẵn sàng nhận nhiệm vụ ở vùng cao. - Bác lái xe: vui tính, biết quan tâm tới người khác. Góp phần làm nổi bật chủ đề tư tưởng: “Trong cái lặng im của Sa Pa. . . có những con người làm việc và lo nghĩ như vậy cho đất nước”. III- Tổng kết. Ghi nhớ (SGK trang 189). IV- Luyện tập. SGK trang 190. 5. Củng cố: Tóm tắt truyện. Phát biểu chủ đề của truyện. 6. Dặn dò: - Học Ghi nhớ, tiểu sử tác giả. - Soạn: Đối thoại, độc thoại. . . Tiết 68: ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS: - Hiểu, nhận diện và thấy được tác dụng của các yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. II- PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG. SGK, SGV, bảng phụ. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tổng kết từ vựng. 3. Giới thiệu bài mới: Để khắc họa nhân vật, nhà văn thường chú ý miêu tả những phương diện nào ? Ở các lớp dưới, các em đã học về miêu tả nhân vật ở những mặt như ngoại hình, hành động, trang phục . Hôm nay, chúng ta sẽ xem xét nhân vật ở phương diện ngôn ngữ qua đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. 4. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. Cho HS tìm hiểu đoạn văn và trả lời các câu hỏi: - Trong ba câu đầu đoạn trích, ai nói với ai ? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người ? Dấu hiệu nào cho thấy đó là một cuộc trò chuyện trao đổi qua lại ? - Câu: “- Hà, nắng gớm, về nào”, ông Hai nói với ai ? Đây có phải là một câu đối thoại không ? Vì sao ? Trong đoạn trích còn có câu nào kiểu này không ? Hãy dẫn ra. - Những câu như: “Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu” là những câu ai hỏi ai ? Tại sao trước những câu này không có gạch đầu dòng như những câu trước đó ? * Thảo luận: Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông Hai gặp họ ? Giúp nhà văn thể hiện thành công những diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai như thế nào ? - GV: Các hình thức đối thoại tạo cho câu chuyện có không khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ căm giận của những người tản cư đối với dân làng Chợ Dầu. Những hình thức độc thoại và độc thoại nội tâm sau đó đã giúp nhà văn khắc họa sâu sắc tâm trạng dằn vặt, đau đớn của ông Hai khi nghe tin cái làng mà ông luôn tự hào và hãnh diện ấy theo giặc, làm cho câu chuyện sinh động hơn. II- Ghi nhớ. - Từ những tìm hiểu về đoạn trích trên, hãy tự rút ra nhận xét thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm ? Mục đích của các hình thức trên là gì ? III- Luyện tập. - Bài tập 1: Cho HS lên bảng làm thực hành theo nhóm, các nhóm khác nhận xét. - Đọc đoạn văn trích từ truyện ngắn “Làng” của Kim Lân (SGK trang 176, 177). - 2 người tản cư đang nói chuyện (2 lượt lời qua lại). Thể hiện trong đoạn văn bằng 2 gạch đầu dòng. - Đây không phải là câu đối thoại. Ông Hai nói với chính mình, vì nội dung lời nói không hướng tới ai, chẳng cần ai đáp lại. Trong đoạn trích còn có câu: “Ông lãonhục nhã thế này !”. - Những câu trên ông Hai hỏi chính mình, không phát thành tiếng mà âm thầm diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm của ông Hai. Vì không thốt thành lời, chỉ nghĩ thầm nên không gạch đầu dòng. Chúng là những câu độc thoại nội tâm. - HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trả lời. - HS phát biểu dựa theo Ghi nhớ. I- Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. Đoạn trích từ truyện ngắn “Làng” của Kim Lân (SGK trang 176, 177). II- Ghi nhớ. SGK trang 178. III- Luyện tập. - Bài tập 1: Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại trong đoạn trích (SGK t ... à nghệ thuật xây dựng nhân vật. - Tình huống: đơn giản (cuộc gặp gỡ tình cờ ngắn ngủi của 3 người với anh thanh niên trên đỉnh Yên Sơn) ® tạo thuận lợi cho nhân vật chính xuất hiện tự nhiên. - Nhân vật phụ:Ông họa sĩ, cô gái, bác lái xe® nhìn về nhân vật chính Þ tạo sự phong phú đầy đủ, rõ nét về nhân vật chính. +Anh kỹ sư, anh cán bộ nghiên cứu sét vắng mặt ® bổ sung ý nghĩa tình tiết của truyện. 2. Nhân vật anh thanh niên a.Vị trí của nhân vật và cách miêu tả của tác giả -Anh là nhân vật chính được miêu tả xuất hiện trong cuộc gặp gỡ chốc lát nhưng đủ để cách nhân vật khác kịp ghi nhận một ấn tượng về chân dung ® cảm nhận về con người đất Sa Pa: Có những con người làm việc và lo nghĩ vì đất nước. b. Những nét đẹp về nhân vật anh thanh niên - Hoàn cảnh sống và làm việc: Một mình ở độ cao 2600m ® cô đơn và công việc cần tỉ mỉ chính xác Þ anh vẫn hoàn thành nhiệm vụ và sống vui vẻ vì: + Anh say mê với nghề, anh hiểu được ý nghĩa công việc anh làm có góp phần vào công việc của đất nước. + Anh tìm thấy nguồn vui trong công việc. + Anh sắp xếp cuộc vui ngăn nắp và tạo nguồn vui bằng việc đọc sách. - Tình tiết và phong phú: cởi mở, hiếu khách, khiêm tốn. ÞTình tiết diễn biến cuộc gặp gỡ ngắn ngủi ® nhân vật tự bộc bạch tự nhiên những nét đẹp, tích cách, tâm hồn, tình cảm. 3. Cách nhân vật phụ khác a. Nhân vật họa sĩ: (Nhà văn ẩn mình) - Nhân vật họa sĩ cảm thấy “xúc động và bối rối” khi nghe anh thanh niên kể chuyện vì bằng sự từng trải nghề nghiệp và niềm khao khát của người nghệ sĩ đi tìm đối tượng nghệ thuật ông cảm nhận được anh chính là đối tượng ông cần và là nguồn khơi giợ sáng tác ® Đó là niềm say mê lao động và vẻ hồn nhiên của anh. - Ông cảm thấy “nhọc” vì những điều anh nói thổi bồng ngọn lửa đam mê công việc như thời trai trẻ và ý tưởng anh đưa vào sáng tác cần nhọc công rất nhiều. Þ Anh thanh niên là mẫu người lao động trí thức lý tưởng là niềm tự hào cổ vũ các thế hệ Việt Nam sống và cống hiến. b. Các nhân vật khác - Nhân vật bác lái xe, cô gái ® góp phần làm nổi bậc nhân vật anh thanh niên thêm sinh động. - Các nhân vật vắng mặt ® thể hiện phẩm chất con người SaPa say mê lao động, thầm lặng cống hiến. III. TỔNG KẾT (Ghi nhớ) 1. Nghệ thuật: Xây dựng tình huống độc đáo, hệ thống nhân vật. 2. Nội dung: Ngợi ca giá trị lao động và niềm say mê lao động của lớp trí thức trên đất SaPa. IV. LUYỆN TẬP Hình tượng anh thanh niên tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong văn học, trong kháng chiến? C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Hiểu được chân dung con người mới mà nhà văn muốn ngợi ca. - Chuẩn bị bài Ôn tập phần Tiếng Việt. @?@?@?@?&@?@?@?@? Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT v MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh: - Nắm vững các nội dung Tiếng Việt đã học ở học kỳ I: các phương châm hội thoại, các cách xưng hô trong hội thoại, (các vấn đề từ vựng) cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. - Luyện kỹ năng trình bày một vấn đề trong Tiếng Việt. Trọng tâm: Luyện tập. Đồ dùng: Bảng phụ. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: A. Ổn định lớp – kiểm tra bài cũ Nội dung kiểm tra: Các phương châm hội thoại. B. Tổ chức các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt *HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn ôn tập các phương châm hội thoại đã học. - Yêu cầu GV treo bảng phụ và ghi các phương châm khi HS nhắc nội dung từng phương châm. Hỏi: Kể 1 tình huốn giao tiếp mà một số phương châm hình thức không tuân thủ? Hỏi: Phương châm nào liên quan đến nội dung cuộc thoại? Phương châm nào liên qua đến quan hệ tình cảm trong giao tiếp? GV đưa 2 tình huống (SGV) Tình huống 1: Phương châm nào không được tuân thủ? Tình huống 2: Phương châm nào bị vi phạm? * HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về xưng hô trong hội thoại. Hỏi: Kể tên các đại từ xưng hô? Chia theo mấy ngôi? Ngoài các đại từ xưng hô còn có các đại từ loại nào cũng dùng xưng hô? (lấy ví dụ cụ thể) Hỏi: Hiểu “xưng khiêm”, “hô tôn” như thế nào? Ngày xưa trong xã hội quân thần việc xưng hô với vua, với những nhà sư, kẻ sĩ như thế nào? Hỏi: Vì sao Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô. GV cho HS thảo luận, gợi ý về vốn từ xưng hô nhiều. Hỏi: Nội dung quan hệ trong mỗi từ có giống nhau không? Mục đích lựa chọn từ xưng hô có tác dụng gì? * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn ôn tập về 2 cách dẫn. Hỏi: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp? HS đọc bài tập (Đoạn trích) Muốn thay đổi lời thoại cần phải làm gì? Hỏi: Cần thay đổi xưng hô, từ chỉ thời gian thời điểm như thế nào cho hợp lý? I. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1. Phương châm về chất lượng 2. Phương châm về chất 3. Phương châm quan hệ 4. Phương châm cách thức 5. Phương châm lịch sự * Bài tập: Tình huống 1: Phương châm quan hệ, phương châm cách thức. Tình huống 2: Phương châm quan hệ. II. XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI 1. Các từ ngữ xưng hô - Đại từ xưng hô số 1 – 2 – 3. Dùng các từ chỉ quan hệ họ hàng, quan hệ xã hội làm từ xưng hô. 2. Xưng khiêm, hô tôn: ® Phương châm giao tiếp lịch sự của nhiều nước. - Thời trước: bệ hạ, bần tăng, bần sĩ - Hiện nay: quý ông, quý anh, quý bà, quý cô gọi người nghe là anh hoặc bác (gọi thay con) và xưng hô là em. 3. Trong Tiếng Việt khi giao tiếp phải lựa chọn từ ngữ xưng hô - Từ xưng hô trong Tiếng Việt phong phú. + Dùng từ thân tộc. + Dùng từ chỉ chức vụ nghề nghiệp. + Tên riêng. - Mỗi từ xưng hô thể hiện tích chất của tình huống giao tiếp và mối quan hệ người nói – người nghe. III. CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ CÁCH DẪN GIÁN TIẾP 1. Phân biệt cách dẫn Trực tiếp Gián tiếp 2. Bài tập Trong lời đối thoại Trong lời dẫn gián tiếp Từ xưng hô Tôi (ngôi 1) Chú công (ngôi 2) Nhà vua (ngôi 3) Vua Quang Trung (ngôi 3) Từ chỉ địa điểm Đây Không Từ chỉ thời gian Bây giờ Bấy giờ C. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm chắc đặc điểm từng phương châm hội thoại, từ xưng hô trong Tiếng Việt. - Nắm được cách dẫn trực tiếp, gián tiếp. - Chuẩn bị bài: Người kể và ngôi kể trong văn bản tự sự . @?@?@?@?&@?@?@?@?Tiết 65: NGƯỜI KỂ VÀ NGÔI KỂ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ v MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh: Hiểu và nhận diện được thế nào là người kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa người kể với ngôi kể trong văn bản tự sự. Rèn luyện kỹ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng như khi viết văn. Trọng tâm: Biết thay đổi ngôi kể trong văn bản tự sự ® nội dung kể thay đổi Đồ dùng: Bảng phụ, các đoạn văn tự sự. v TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ Trong truyện “Lặng lẽ Sa pa” ngôi kể là ngôi thứ mấy, tác giả nhìn nhận sự việc từ góc độ nào? Người kể và ngôi kể có quan hệ không? B. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ªHOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về người kể trong văn bản tự sự. HS đọc ví dụ SGK Hỏi: Chuyện kể về ai và vể việc gì? Hỏi: Ai là người kể câu chuyện đó? Hỏi: Những câu nói “giọng cười như đầy tiếc rẻ” những người con gái sắp như vậy là nhận xét của người nào về ai? Hỏi: Căn cứ vào đâu đó để nhận xét: người kể câu chuyện dường như thấy hết và biết tất cả mọi việc, mọi người, mọi hành động, tâm tư tình cảm của các nhân vật. Hỏi: Trong các văn bản tự sự đã học, người kể thường đứng ở vị trí nào? (Kể tên các văn bản: Làng, chuyện người con gái Nam Xương, truyện Kiều) Þ Nhận xét về người kể trong văn bản tự sự? GV khái quát các câu trả lời của HS rút ra kết luận (ghi nhớ SGK). Gọi HS đọc ghi nhớ. ª HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập. HS đọc đoạn trích SGK. Cho HS đọc đoạn yêu cầu. Người kể là ai? Kể điều gì? Hỏi: hạn chế và ưu điểm của cách kể ở ngôi 1? (bé Hồng có cảm thấy và cảm nhận được tâm trạng và cảm xúc của người mẹ khi cậu nằm trong lòng mẹ không?) GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. Phân 3 nhóm: mỗi nhóm đặt mình là nhân vật người đó kể chuyện. Chú ý: Hỏi: Mỗi nhân vật sẽ bày tỏ được những suy nghĩ cảm xúc tình cảm gì khi đóng vai là người kể chuyện? Hỏi: Các nhân vật sẽ hạn chế những gì khi nhìn ở nhân vật khác? I. NGƯỜI KỂ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét - Kể về phút chia tay giữa người học sĩ già, cô gái và anh thanh niên. - Người kể vắng mặt. - Những câu vău đó là nhận xét của người kể chuyện nhập vào vai anh thanh niên để nói hộ suy nghĩ và tình cảm của anh ta nhưng vẫn là câu trần thuật của người kể chuyện. Căn cứ vào: người kể vắng mặt, mọi sự việc nhân vật đều được miêu tả, người kể có khi nhập vào một nhân vật đưa ra những nhận xét? 3. Kết luận (Ghi nhớ SGK) II. LUYỆN TẬP Bài 1: Đoạn trích Trong lòng mẹ - Người kể: nhân vật “tôi” ® bé Hồng (ngôi 1). * Ưu điểm của ngôi kể: + Diễn tả cảm xúc tâm tư tình cảm miêu tả những diễn biến tâm lí phức tạp. + Nhân vật bộc lộ suy nghĩ về sự việc ® chủ quan. * Hạn chế: - Không miêu tả bao quát các đối tượng khách quan, sinh động, khó tạo ra cái nhìn nhiều chiều ® gây sự đơn điệu trong giọng văn. Bài 2: chuyển đoạn văn - Nhân vật anh thanh niên: + Cảm xúc khi thấy thời gian hết: tâm trạng buồn, tiếc rẻ. + Không biết được hành động của cô gái. - Nhân vật cô gái: + Tâm trạng khi thấy anh thông báo thời gian đã hết. + Lời muốn nói (suy nghĩ của cô) khi nắm tay anh. - Nhân vật ông họa sỉ: + Tình cảm suy nghĩ như thế nào để quyết định muốn quay lại. + Không nhìn cảnh bọn trẻ chia tay. C. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Thấy được ngôi kể, người kể ảnh hưởng như thế nào đối với nội dung câu chuyện. - Làm chuyển ngôi kể “ông Hai” ® ngôi 1 (trong 1 đoạn tùy chọn). - Chuẩn bị tiết: Chiếc lược ngà. @?@?@?@?&@?@?@?@?
Tài liệu đính kèm: