Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học thứ 6

Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học thứ 6

 TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU

A. Mục tiêu cần đạt

1.Kiến thức:

- Cuộc đời và sự ngiệp của Nguyễn Du.

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều .

-Thể thơ lục bát truyền thóng dân tộc trong mỗi t/ phẩm văn học trung đại.

-Những giá trị nd- nt chủ yếu của tp truyện Kiều.

2. Kĩ năng:

-Đọc- hiểu 1 tp truyện thơ nôm trong văn học trung đại

-Nhận ra những đặc điểm nổi bật về c/ đời và sáng tác của 1 t/giả văn học trung đại.

3. Thái độ: Lòng tự hào về danh nhân văn hoá dt. ý thức kế thừa và phát huy tr/ thống văn hoá dt.

B. Chuẩn bị

 -Gv: Đọc tác phẩm., tìm hiểu thân thế, sự nghiệp của tác giả.

 -Hs: Đọc và tóm tắt tác phẩm.

C.Phương pháp:

Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, phân tích, tổng hợp đánh giá.

 

doc 21 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 929Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần học thứ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2011
Ngày dạy: / / 2011 Tuần 6 - Tiết 26
 Truyện Kiều của Nguyễn Du
A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức: 
- Cuộc đời và sự ngiệp của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều .
-Thể thơ lục bát truyền thóng dân tộc trong mỗi t/ phẩm văn học trung đại.
-Những giá trị nd- nt chủ yếu của tp truyện Kiều.
2. Kĩ năng: 
-Đọc- hiểu 1 tp truyện thơ nôm trong văn học trung đại
-Nhận ra những đặc điểm nổi bật về c/ đời và sáng tác của 1 t/giả văn học trung đại.
3. Thái độ: Lòng tự hào về danh nhân văn hoá dt. ý thức kế thừa và phát huy tr/ thống văn hoá dt.
B. Chuẩn bị 
 -Gv: Đọc tác phẩm., tìm hiểu thân thế, sự nghiệp của tác giả.
 -Hs: Đọc và tóm tắt tác phẩm.
C.Phương pháp:
Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng, phân tích, tổng hợp đánh giá.
D. Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức
 II. Kiểm tra bài cũ 
 ? Qua đoạn trích: “Hoàng Lê nhất thống chí” em nêu suy nghĩ của em về hình ảnh Quang Trung?
 Trả lời: Vị anh hùng dân tộc quả quyết, trí tuệ sáng suốt, có tầm nhìn xa trông rộng, có tài chỉ huy như thần, dũng cảm mưu lược quyết chiến, quyết thắng.
 III. Bài mới.
 Vào bài: Đỉnh cao nhất của văn học VN thời trung đại thế kỉ X- thế kỉ XIX là đại thi hào Nguyễn Du- danh nhân văn hoá thế giới với kiệt tác truyện Kiều. Nhà thơ Tố Hữu đã ca ngợi: " Tiếng thu ai động đát trời 
Nghe như non nước vọng lời ng àn thu
 Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.
-Giữa những ngày sôi sục đánh Mĩ (1965) , khi Tố Hữu "Qua huyện Nghi Xuân/ Bâng khuâng nhớ cụ thương thân nàng Kiều".
-Truyện Kiều là kiệt tác của văn học VN không những có vị trí quan trọng trong lịch sử văn học nước nhà mà còn có vị trí quan trọng trong đời sống tâm hồn người Việt Nam- ngâm thơ, nảy Kiều, bói Kiều.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 * HĐ1: vấn đáp, thuyết trình. KT động não.
 * T/ qua chân dung N. Du
? Nêu hiểu biết của em về cuộc đời của N.Du 
? Những ảnh hưởng của gia đình.
- sinh ra trong dòng họ đại quí tộc. Cha: Nguyễn Nghiễm đỗ tiến sĩ, từng làm tể tướng. đứng đầu các hạng quan thời vua Lê. Anh trai cùng cha: Nguyễn Khản làm quan nội thị cận kề chúa Trịnh được tin dùng, say mê nghệ thuật.
-N.Du mồ côi mẹ năm 9 tuổi, mồ côi cha năm 12 tuổi. Hoàn cảnh gia đình tác động lớn tới c/ đời Nguyễn Du.
-18 tuổi N.Du đỗ tú tài( tam trường), XH biến động-> 10 năm lưu lạc ở quê vợ Thái Bình( 1788-1796); 6 năm ở ẩn quê cha Hà Tĩnh.
? Những ảnh hưởng của xã hội.
- Sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến động dữ dội: XH PKVN khủng hoảng sâu sắc, phong trào nông dân khởi nghĩa, đỉnh cao là k/ nghĩa Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn pk Lê- Trịnh- Nguyễn quét sạch 20 vạn quân Thanh xlược.
-> Chế dộ PK triều Nguyễn thiết lập, Nguyễn ánh lên ngôi( 1802). 
? Tấm lòng của Nguyễn Du. 
-Những biến đổi của XH tác động mạnh đến tình cảm nhận thức của N. Du để ông hướng ngòi bút vào hiện thực. " Trải qua một cuộc bể dâu
 Những điều trông thấy mà đau đớn lòng". 
- Có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá dân tộc- vốn sống phong phú. Nhiều năm lưu lạc, tiếp xúc nhiều cảnh đời, con người, số phận khác nhau-> ảnh hưởng đến sáng tác văn học. -Ông là người có trái tim giàu yêu thương: trong truyện Kiều ông đã viết: "Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài".
 Mộng Liên Đường đã ca ngợi:( viết lời tựa Truyện Kiều): " Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng thấm thía ngậm ngùi đau đớn đến đứt ruột. Tố Như tử dụng tâm đã khổ, tự sự đã khéo, tả cảnh đã hệt, đàn tình đã thiết. Nếu không phải có con mắt trông thấu cả 6 cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy."
? Sự nghiệp văn học có những đóng góp gì cho nền văn học nước nhà.
- N.Du là một đại thi hào vĩ đại của dân tộc. Danh nhân văn hoá thế giới, ông có nhiều tác phẩm đặc sắc:
* Trực quan t/p Truyện Kiều
? cho biết xuất xứ và vị trí truyện Kiều trong nền văn học VN.
? TK được viết theo thể loại nào? Xuất xứ của tác phẩm
- TK thuộc thể loại truyện Nôm dựa theo cốt truyện “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân- Trung Quốc. 
 ? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
- Truyện Kiều được sáng tác vào đầu thế kỷ XIX (1805-1809), lúc đầu có tên “ Đoạn trường Tân Thanh” (tiếng kêu mới đứt ruột) 
? Tác phẩm T.Kiều được bố cục như thế nào
- Hs: Ba phần: + Gặp gỡ và đính ước.
 + Gia biến và lưu lạc. 
 + Đoàn tụ. 
? Hãy tóm tắt nội dung tác phẩm TK 
 - Hs: Kể tóm tắt tác phẩm, Gv nhận xết bổ sung.
? Từ Sgk, em hãy cho biết giá trị nội dung của TK 
 -Giá trị hiện thực: P/ánh hiện thực XH đương thời, các tầng lớp thống trị tàn bạo, số phận con người bị chà đạp đặc biệt là số phận người phụ nữ.
-Giá trị nhân đạo: Thương cảm sâu sắc những đau khổ của con người, lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo, sự trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất, ước mơ, khát vọng chân chính. 
? Những thành công về nghệ thuật được ND thể hiện qua tác phẩm TK 
-Ngôn ngữ:-biểu đạt( phản ánh) 
 -Biểu cảm( cảm xúc)
 -Chức năng thẩm mĩ(nghệ thuật ngôn từ) 
- NT tả cảnh ngụ tình.
- Bút pháp ước lệ cổ điển. 
- NT miêu tả: tả cảnh, tả tình...
-Thể loại: tự sự ngoài ra miêu tả.
 * GV chốt bài học- 1 HS đọc ghi nhớ cả lớp chú ý theo dõi.
? Tấm lòng nhân đạo của ND qua tác phẩm.
? Kể lại tóm tắt tác phẩm Truyện Kiều theo bố cục SGK.
I.Nguyễn Du (1765-1820):
1.Cuộc đời:
- Tên chữ Tố Như, hiệu là Thanh Hiên
- Quê: Tiên Điền- Nghi Xuân- Hà Tĩnh.
- Sinh trưởng trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan, có tr/ thống về văn học. 
-Chứng kiến những biến động dữ dội nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam
-Làm quan bất đắc dĩ với triều Nguyễn. Năm 1813-1814 được cử làm chánh sứ sang Trung Quốc. Năm 1820 chuẩn bị đi chánh sứ sang Trung Quốc lần 2, chưa kịp đi, bị bệnh và mất tại Huế.
2. Nguyễn Du có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hoá dân tộc, vốn sống phong phú.
-Là một thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn. 
3. Sự nghiệp văn học:
-Ba tập thơ chữ Hán: ( Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục) gồm 243 bài.
-Thơ chữ nôm: 
+Kiệt tác Truyện Kiều( Đoạn trường tân thanh : gồm 3.254 câu thơ lục bát).
+ Văn chiêu hồn
 II. Truyện Kiều:
- Dựa theo cốt truyện" Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tân Tài Nhân (Trung Quốc). chữ nôm; 3254 câu, thể lục bát.
1. Bố cục:
+ Gặp gỡ và đính ước
+ Gia biến và lưu lạc 
+ Đoàn tụ 
2. Tóm tắt tác phẩm
3. Giá trị của Truyện Kiều
a. Giá trị nội dung:
-Giá trị hiện thực: 
-Giá trị nhân đạo: 
b. Giá trị nghệ thuật:
-N/thuật kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ, miêu tả thiên nhien, khắc hoạ hình tượng.
* Ghi nhớ: (sgk-80)
III. Luyện tập
IV.Củng cố: Gv Hệ thống lại kiến lại kiến thức về : Giá trị nội dung, nghệ thuật, nhân đạo của TP truyện Kiều
 V.HDVN: Tóm tắt t/ phẩm TK, nắm dược giá trị nội dung, nghệ thuật của TK 
E. RKNBD:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 --------------------------------
Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy: / /2011 Tiết 27
 Chị em thuý kiều
(Trích: "Truyện Kiều" - Nguyễn Du)
A- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: 
-Bút pháp ng/ thuật tượng trưng, ước lệ của N.Du trong miêu tả nhân vật.
-Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: Ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua 1 đoạn trích cụ thể.
2.Kĩ năng:
-Đọc- hiểu 1 văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
-Theo dõi diễn biến sự việc trong t/ phẩm.
-Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu nhân vật.
-Phân tích được 1 số chi tiết ng/ thuật tiêu biểu cho bút pháp n/ thuật cổ điển của N.Du trong văn bản.
 3. Thái độ: Hs có thái độ trân trọng, ngợi ca cái đẹp.
B- Chuẩn bị:
	Thầy : Tìm hiểu vị trí, giá trị của đoạntrích.
	Trò : Đọc diễn cảm đoạn trích, soạn bài.
C.Phương pháp:
Đọc- hiểu, vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT động não.
D. Tiến trình lên lớp: 
 I. ổn định tổ chức 
 II. Kiểm tra.bài cũ 
? Thuyết minh cuộc đời, sự nghiệp của Nguyễn Du.
? Giới thiệu về t/ phẩm Truyện Kiều. Tóm tắt phần I: Gặp gỡ và đính ước.
 TL: -Giới thiệu: thân thế, cuộc đời, sự nghiệp (theo tiết 26)
 -T/p truyện thơ nôm- thể thơ lục bát: 3254 câu .Gồm 3 phần: Gặp gỡ và đính ước; Gia biến và lưu lạc; Đoàn tụ). Giá trị ng/ thuật: ngôn ngữ, thể loại. Giá trị nội dung: Hiện thực và nhân đạo.
-Tóm tắt phần I : (hs tự tóm tắt)
 III. Bài mới.
Vào bài: Giới thiệu tranh ảnh về Kiều-> Trong truyện Kiều N. Du miêu tả nhiều bức chân dung n/v rất đặc sắc. Hai chân dung tiêu biểu về chị em Thuý Kiều và Thuỹ Vân được t/g m/ tả 10 phân vẹn 10 trong phần I t/p truyện Kiều( phần mở đầu. Đoạn trích: 4 câu đầu nói về gia đình họ Vương- bậc trung lưu, con trai út là Vương Quan- 24 câu sau nói về Thuý Kiều và Thuý Vân.)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
 *HĐ1: PP vấn đáp, thuyết trình. KT động não.
? Cho biết vị trí, xuất xứ của đoạn trích.
* HĐ2: Đọc,vấn đáp, phân tích, bình giảng, tổng hợp. KT động não. 
 Gv: Đọc thể hiện rõ giọng điệu của thể thơ lục bát, chú ý cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh của tác giả -> yêu cầu 1- 2 Hs đọc, và nhận xét.
* Đọc phần giải nghĩa từ khó (14 từ-tr. 82)
? Cho biết kiểu loại, ptbđạt, nhân vật chính của đoạn trích.
? Văn bản có thể chia thành mấy phần, Nêu ý chính từng phần 
- 4 câu đầu giới thiệu chung về chị em Kiều.
- 4 câu sau: Tả vẻ đẹp Thuý Vân.
-12 câu tiếp : Gợi tả tài sắc của Kiều
+ 4 câu cuối cùng: Nhận xét chung cuộc sống 2 chị em Kiều.
? Tại sao tác giả lại tả theo trình tự như vậy.
(hs tự bộc lộ)
* Gọi học sinh đọc 4 câu thơ đầu
*GV trực quan tranh , giới thiệu
? Nhận xét cách giới thiệu nhân vật và nghệ thuật miêu tả của tác giả. 
-2 câu đầu giới thiệu vị trí thứ bậc chị em Kiều trong gia đình. 2 câu sau miêu tả chung về vẻ đẹp chị em Thuý Kiều.
-ẩn dụ: hai ả tố nga -> người con gái đẹp.
-Dùng bút pháp ước lệ: lệ lấy vẻ đẹp của thiên nhiên “mai” “tuyết” để miêu tả vẻ đẹp của con người. "Mai cốt cách, tuyết tinh thần" -> ẩn dụ, tượng trưng vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao trong trắng của người thiếu nữ.
-"Mỗi người một vẻ, mười phân vẹn mười": khái quát vẻ đẹp mỗi người (một vẻ) - (thành ngữ: mười phân vẹn mười) -> k/quát chung vẻ đẹp không giống nhau nhưng đều hoàn mĩ.
? Qua 4 câu thơ trên em cảm nhận gì về vẻ đẹp của hai chị em Kiều.
-GV: Ng.Du đã thành công trong việc sử dụng ngôn ngữ và nghệ thuật miêu tả...
 * HS đọc 4 câu thơ tiếp.
? Em hiểu ntn về vẻ đẹp "trang trọng".
-Vẻ đẹp cao sang, quí phái.
? N.Du miêu tả cụ thể vẻ đẹp của T.Vân qua các hình ảnh nào.
- Khuôn mặt, nét ngài, nụ cười, tiếng nói, mái tóc, làn da.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả hình ảnh t ... n khoa học công nghệ.
*KNS: KN giao tiếp, trình bày trao đổi. KN ra quyết định lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ phù hợp m/đích giao tiếp. 
3. Thái độ: Hs có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt qua việc sử dụng thụât ngữ một cách chính xác khoa học.
B. Chuẩn bị Gv: Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ
	 Hs: Xem trước bài
C.Phương pháp:
 Vấn đáp, phân tích, qui nạp, thực hành.
D. Tiến trình lên lớp
 I.. ổn định tổ chức 
 II. kiểm tra bài cũ
1. Cho biết sự pt của từ vựng trên những phương diện nào?
A. Phát triển về nghĩa B.Phát triển về số lượng
C. Phát triển về nghĩa gốc. D. Phát triển theo xã hội.
2. Từ phát triển về số lượng theo hình thức nào?
A. Tạo từ ngữ mới B. Nghĩa cũ mất đi nghĩa mới hình thành
C. Mượn từ của tiếng nước ngoài D. Mượn từ tiếng Hán.
* Đáp án: Câu1: A,B Câu 2: A, C
 III, Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*HĐ1: pp vấn đáp, phân tích, qui nạp. KT động não.
? Gọi học sinh đọc ví dụ (sgk-87) 
? Cách nào giải thích dễ hiểu hơn?
Cách giải thích thứ nhất.
? Theo em vì sao cách giải thích này dễ hiểu 
Vì nó đã chỉ rõ đặc điểm bên ngoài sự vật dạng lỏng hay rắn, màu sắc, mùi vị, xuất xứ ở đâu -> Nhìn .
? Theo em vì sao cách giải thích thứ hai khó hiểu 
Vì những người có kiến thức chuyên môn về hoá học mới hiểu được.
GV: Cách giải thích thứ hai thể hiện những đặc tính bên trong của sự vật. Những đặc tính này phải qua nghiên cứu bằng lí thuyết và phương pháp khoa học thì mới biết được đặc tính của nó. Do đó, nếu không có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực có liên quan thì người tiếp nhận không giải thích được.
Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa thông thường.
Cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ.
? Đọc ngữ liệu 2:
Em đã học những định nghĩa này ở những bộ môn nào?
Thạch nhũ: Bộ môn địa lí.
Bazơ: Bộ môn hoá học.
ẩn dụ: Bộ môn Ngữ văn.
Phân số: Bộ môn toán học.
? Vậy em hiểu thuật ngữ là gì? 
- Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ , thường được dùng trong các vb khoa học công nghệ.
 * Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ1.
HĐ2: pp vấn đáp, phân tích, qui nạp. KT động não.
? Đọc lại hai thuật ngữ ở mục I.2 trên bảng phụ? 
? Các thuật ngữ: Thạch nhũ, ba zơ, ẩn dụ còn có nghĩa nào khác không?
Không, chỉ có một nghĩa  đã nêu.
* Gọi học sinh đọc VD 2.
? Cho biết trong hai ví dụ sau, ở ví dụ nào từ muối có sắc thái biểu cảm?
( Muối mặn gừng cay:-> ẩn dụ-> t/ cảm-> không là thuật ngữ.)
? Vậy theo em, thuật ngữ còn có đặc điểm nào nữa? 
* GV chốt: 
- Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
* HS đọc Ghi nhớ (sgk-89)
? lấy một ví dụ và chứng minh một thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm, và thuật ngữ không có tính biểu cảm.
- Hs: Lâý ví dụ, Gv tổ chức nhận xét rút kinh nghiệm. 
* HĐ3: pp thực hành, tổng hợp. KT động não,,hđ nhóm.
Bài tập 1: HĐ cá nhân
? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Hs: Đọc bài tập và lần lượt trả lời.
Bài tập 2:
? Theo em mục đích bài tập này là gì?
? Từ “ điểm tựa” có thể coi là thuật ngữ vật lí hay không?
? Bằng kiến thức vật lí em hãy nêu khái niệm của “điểm tựa”?
? Theo em hiểu “ điểm tựa” trong đoạn thơ này có nghĩa gì?
? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 3.
-TR/ bày cá nhân nhanh.
BT4: HĐ cá nhân
Gv: Tổ chức hướng dẫn cho Hs làm bài tập 
phân biệt thuật ngữ và hiểu thông thường. 
BT 5: Thảo luận nhóm
-Đại diện tr/ bày
-bổ sung, chữa.
A. Lý thuyết:
I. Thuật ngữ là gì
1. Phân tích ngữ liệu(sgk-87)
1.a/
- Cách giải thích nghĩa theo cách thông thường.
1.b/
- Cách giải thích theo kiến thức hoá học -> thuật ngữ.
2/
- Thạch nhũ: Bộ môn địa lí.
- Bazơ: Bộ môn hoá học. 
- ẩn dụ: Bộ môn Ngữ văn.
- Phân số: Bộ môn toán học.
=> Từ ngữ 1.b; 2: dùng trong các loại văn bản khoa học công nghệ.
2. Ghi nhớ( sgk-88)
 II. Đặc điểm của thuật ngữ
 1. Phân tích ngữ liệu (sgk-88)
 (1) 
-Thuật ngữ chỉ có 1 nghĩa- 1 nghĩa biểu thị 1 thuật ngữ.
 (2) 
- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.
2. Ghi nhớ: (sgk-89)
B. Luyện tập.
Bài tập 1: 
-lực -> vật lí
-xâm thực ->địa lí
- hiện tựơng hoá học -> Hoá
- trường từ vựng -> Văn
- di chỉ -> sử
- thụ phấn -> sinh
- lưu lượng ->địa
-trọng lực -> lí
-khí áp -> địa
-đơn chất -> hóa
-thị tộc phụ hệ -> Sử
-đường trung trực -> toán.
 Bài tập 2
- Điểm tựa: Điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực được tác động truyền đến lực cản.
-> thuật ngữ.
- Điểm tựa(Tố Hữu): Nơi gửi gắm niềm tin, hi vọng của toàn nhân loại tiến bộ. 
-> không phải thụât ngữ
Bài tập 3:
a/ thuật ngữ
b/ nghĩa thông thường.
Bài tập 4:
-Thuật ngữ: Cá: động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang.
-Cách gọi thông thường( cá heo, cá voi, cá sấu không nhất thiết phải thở bằng mang) .
Bài tập5:
-H/tượng đồng âm:" thị trường"
+Thị trường: chỉ nơi tiêu thụ hàng hoá( thuật ngữ của kinh tế học)
+Thị trường: chỉ phần không gian mắt có thể quan sát được( thuật ngữ trong nghiên cứu vật lí)
=> Cả 2 không vi phạm nguyên tắc thuật ngữ . Vì nó dùng trong 2 lĩnh vực khoa học khác nhau.
IV. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức 
 V. HDVN: học bài, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị: Miêu tả trong văn bản tự sự: Đọc câu hỏi sgk+ các bài tập
E. RKNBD:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 ----------------------------------------
Ngày soạn: / /2011
Ngày dạy: / /2011 Tiết 30
 Miêu tả trong văn bản tự sự
A Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
-Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản
-Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng: 
-Phát hiện và phân tích được t/ dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
-Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.
3. Thái độ: Tích cực học tập, b/ dưỡng tâm hồn t/cảm khi viết văn.
B. Chuẩn bị: Gv: Chuẩn bị bảng phụ, soạn giáo án
 Hs: Đoc, chuẩn bị bài mới. 
C.Phương pháp:
Vấn đáp, phân tích qui nạp, thực hành.
D. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ 
? Hãy cho biết vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự đã học ở lớp 8.?
-TL: Yếu tố miêu tả trong vb tự sự có vai trò tái hiện lại hiện tượng sự vật sự viêc làm cho vb tự sự thêm sinh động.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
 HĐ1: pp vấn đáp, phân tích, qui nạp. KT động não.
*GV: Treo bảng phụ, gọi Hs đọc. 
 ? Em hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính trong văn bản "Hoàng Lê nhất thống chí"?
- Văn Tự sự.
? Trong đoạn trích đã kể về trận đánh nào của quân Tây Sơn?
- Trận đánh đồn Ngọc Hồi của quân Tây Sơn.
? Trong trận đánh này, vua Q. Trung đã làm gì?
- Vua Q.Trung chỉ huy tướng sĩ đánh đồn Ngọc Hồi.
? Em hãy kể lại những sự việc chính diễn ra trong trận đánh dưới sự chỉ đạo của vua QT
Kể theo SGK.
Vua QT cho quân lính ghép ván mười người khiêng một bức rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi phun khói. Trời trở gió nam, quân Quân Thanh đại bại.
? Em có nhận xét gì về những sự việc mà bạn vừa kể?
Các sự việc chính bạn kể đã đầy đủ.
? Tìm những yếu tố miêu tả được sử dụng trong đoạn văn?
? Việc tác giả kết hợp những yếu tố miêu tả trong đoạn văn này có tác dụng gì?
Giúp hình dung ra trận đánh cụ thể, tỉ mỉ hơn và sinh động hơn.
? Em có nhận xét gì về nội dung đoạn văn tóm tắt so với đoạn văn trích trong SGK?
Nội dung giống nhau.
? So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn văn nào diễn đạt hay hơn?
- Đoạn văn của tác giả hay hơn, sinh động hơn.
- Còn đoạn văn thầy đưa ra khô khan hơn, kém hấp dẫn hơn vì các sự việc kể ra trần trụi.
GV: Đoạn văn thứ hai này mới kể các việc đã diễn ra chứ chưa kể lạ nó xảy ra như thế nào?
? Vì sao đoạn văn 1 lại sinh động hơn và hấp dẫn như vậy?
Vì có sử dụng yếu tố miêu tả
? Em có nhận xét gì về sự việc được đem miêu tả ở đây?
- Miêu tả sự việc rất cụ thể chi tiết trận đánh đã diễn ra như thế nào
? Nếu kể một cách khô khan như vậy em có nhận xét gì về sự hiện diện của Vua Quang Trung trong trận đánh?
- Vua QT trở lên mờ nhạt, trận đánh kém hấp dẫn.
? Tron văn bản tự sự, việc miêu tả cụ thể và chi tiết về cảnh vật, nhân vật sự việc có tác dụng gì.
- Làm câu chuyện hấp dẫn hơn, sinh động hơn. 
GV: Chốt lại bài học theo ghi nhớ (sgk-92) - Gọi học sinh đọc.
GV chốt: Vai trò yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự rất cần thiết chúng ta nắm chắc điều này để áp dụng vào viết bài văn tự sự. Tuy nhiên...
? Em sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự trong các trường hợp nào.
? Em cần phát huy những năng lực gì.
HĐ2: PP thực hành tổng hợp. 
? Đọc nêu yêu cầu của bài tập 1 - Hai yêu cầu: 
Gợi ý: Để làm được bài tập này, với yêu cầu một giáo viên sẽ nói rõ đoạn trích 1 tìm yếu tố miêu tả người, đoạn trích hai yếu tố tả cảnh.
? Căn cứ vào đó các em hãy tìm
a) Vân xem kém xanh.
b) Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
? Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
? Phương thức biểu đạt chính của em là gì?
? Đưa yếu tố miêu tả bằng cách nào?
Sử dụng hàng loạt từ ngữ gợi tả, từ láy. Cách sử dụng như vậy có tác dụng gì trong đoạn văn tự sự này?
Làm nổi bật tâm trạng và cảnh vật vào buổi chiều tà trên đường chị em Thuý Kiều đi lễ hội xuân trở về 
Bài tập 2 ( Nhóm 1) BT 3 ( Nhóm 2)
 Gv: Tổ chức hướng dẫn Hs làm bài tập nhóm
-Lần lượt các nhóm tr/ bày bẳng phụ 
-Lớp nhận xét bổ sung cách viết đoạn văn tự sự có yếu tố m/ tả
A. Lí thuyết:
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
1. Phân tích ngữ liệu:
- Vua QT cho quân lính ghép ván mười người khiêng một bức rồi tiến sát đến đồn Ngọc Hồi phun khói. Trời trở gió nam... Quân Thanh đại bại.
- Việc kết hợp yếu tố miêu tả giúp ta hình dung trận đánh diễn ra một cách cụ thể Quang Trung đã bố trí trận đánh như thế nào, quân Thanh chống đỡ ra sao và sự thảm bại thê thảm của bọn chúng.
2. Ghi nhớ (sgk-92)
B.Luyện tập.
 1. Bài tập 1
a/ Tả người
b/Tả cảnh
= > Yếu tố m/tả làm cho vb sinh động hấp dẫn giàu chất thơ, làm cho người đọc có khoái cảm thẩm mĩ về vẻ đẹp con người, cảnh vật thiên nhiên.
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3: 
IV. Củng cố: Nắm chắc nội dung bài học.
 V. Hướng dẫn về nhà: 
-Làm những bài tập còn lại.
 -Chuẩn bị: Kiều ở lầu Ngưng Bích.
E.RKNBD:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 9(14).doc