KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản về Tiếng Việt lớp 9 và lớp 6, 7, 8
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân biệt các khái niệm đã học, đặt câu, làm bài tập trắc nghiệm
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, tự giác khi làm bài
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Ra đề + đáp án + biểu điểm
2. Học sinh: - Ôn lại nội dung tiếng Việt đã học
C. PHƯƠNG PHÁP: - Tự luận, trắc nghiệm, kiểm tra, đánh giá
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bút, giấy học sinh
Tuần 15 Ngày soạn: Tiết 74 Ngày dạy: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản về Tiếng Việt lớp 9 và lớp 6, 7, 8 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân biệt các khái niệm đã học, đặt câu, làm bài tập trắc nghiệm 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc, tự giác khi làm bài B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Ra đề + đáp án + biểu điểm 2. Học sinh: - Ôn lại nội dung tiếng Việt đã học C. PHƯƠNG PHÁP: - Tự luận, trắc nghiệm, kiểm tra, đánh giá D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bút, giấy học sinh 3. Bài mới: ĐỀ BÀI: I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Thành ngữ nào dưới đây là thành ngữ Hán Việt: A. Vắt chân lên cổ B. Được voi đòi tiên C. Đen như cột nhà cháy D. Điệu hổ ly sơn Câu 2: Cho biết thành ngữ: "Ăn không nói có" vi phạm phương châm hội thoại nào? A. Phương châm về lượng B. Phương châm về chất C. Phương châm lịch sự D. Phương châm quan hệ Câu 3: Trong các từ sau, từ nào viết sai lỗi chính tả? A. Bẽ mặt B. Bẻ mặt C. Bĩ cực D. Bủn rủn Câu 4: Trong các câu sau, câu nào dùng sai nghĩa của từ? Trời mưa to, gió thổi mạnh. Hạn chế của anh Bình là thiếu quyết đoán trong công việc. Hải đỏ mặt cúi đầu vân vê nòng súng. Mai học giỏi môn Toán. Câu 5: Câu thơ “Nét buồn như cúc điệu gầy như mai”, sử dụng phép tu từ nào? A. So sánh B. Nhân hoá C. Ẩn dụ D. Nói quá Câu 6: Từ nào trong các từ sau không thuộc trường từ vựng chỉ tâm trạng? A. thẹn B. buồn C. gầy D. nhớ Câu 7: Nghĩa của từ “đại bại” là: A. thua to B. thua trận C. thất bại D. bại trận Câu 8: Trong các từ láy sau đây, nhóm từ láy nào có sự "tăng nghĩa" so với nghĩa của yếu tố gốc? A. Nhàn nhạt, lành lạnh B. Thăm thẳm, hun hút C. Nho nhỏ, xinh xinh D. Nhè nhẹ, trăng trắng II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tại sao có những trường hợp trong giao tiếp người ta không tuân thủ phương châm hội thoại? Lấy ví dụ minh hoạ một trường hợp cụ thể. Câu 2: (4 điểm) Cho hai câu thơ sau trong bài thơ: “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận: “Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.” Chỉ ra và cho biết tác dụng của các phép tu từ trong hai câu thơ trên? Tìm các từ cùng thuộc một trường từ vựng trong hai câu thơ trên? Từ “cài” trong câu thơ thứ hai thuộc từ loại gì? Tìm từ trái nghĩa với từ “cài”. ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Học sinh chọn mỗi đáp án đúng đạt 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B B A C A C II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1: (2 điểm) * Những trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại: - Người nói vô ý, vụng về, thiếu văn hoá giao tiếp. (0,5 điểm) - Người nói phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại hoặc một yêu cầu khác quan trọng hơn. (0,5 điểm) - Người nói muốn gây một sự chú ý, hướng người nghe hiểu câu nói theo một ý nghĩa hàm ẩn nào đó. (0,5 điểm) * Học sinh chỉ cần lấy 1 ví dụ minh họa và phân tích đúng đạt 0,5 điểm Câu 2: (4 điểm) a. * Nghệ thuật liên tưởng so sánh, nhân hóa (1 điểm) * Tác dụng: So sánh vũ trụ như một ngôi nhà lớn, mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ đang từ từ lặn xuống biển, với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ với những lượn sóng là then cửa gợi lên khung cảnh vừa rộng lớn vừa gần gũi với con người. (1 điểm) b. - Các từ cùng thuộc một trường từ vựng trong 2 câu thơ là: mặt trời, biển, sóng (0,5 điểm) - Thuộc trường từ vựng chỉ vũ trụ (0,5 điểm) c. - Cài: là động từ (0,5 điểm) - Trái nghĩa với từ cài là từ mở. (0,5 điểm) *Lưu ý: Tùy cách học sinh diễn đạt, sắp xếp nếu đủ ý giáo viên ghi điểm tối đa. ***************************** 4. Củng cố: - Hết giờ GV thu bài và kiểm tra lại số lượng bài. 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục xem lại nội dung bài học đã kiểm tra. - Ôn tập chuẩn bị cho tiết: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại E. RÚT KINH NGHIỆM: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. -------------------eïf-------------------
Tài liệu đính kèm: