Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần thứ 12

 Tiết 56,57 Văn Bản

 Bếp lửa

Ngày soạn:.

Ngày dạy:.

Cho các lớp:9b

 ( Bằng Việt )

I –MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

Học xong bài này,HS có được :

 - Cảm nhận được tỡnh cảm, cảm xỳc chõn thành của nhõn vật trữ tỡnh - người cháu - và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh thương , giàu đức hy sinh trong bài thơ

 - Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bỡnh luận của tỏc giả trong bài thơ

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm bà cháu thiêng liêng , sâu nặng trong chiến tranh

2. Kĩ năng: Rèn luyện cách cảm thụ thơ 8 chữ

3. Thái độ: Trân trọng tình cảm bà cháu

III - CHUẨN BỊ

* Thầy :soạn bài lờn lớp

 Đọc kỹ lưu ý sgv,tranh minh hoạ

*Trũ: ụn bài cũ ,soạn bài mới

 

doc Người đăng honghoa45 Lượt xem 976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Tuần thứ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
	 Tiết 56,57 	Văn Bản 
 Bếp lửa
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
 ( Bằng Việt )
I –Mức độ cần đạt.
Học xong bài này,HS có được : 
	- Cảm nhận được tỡnh cảm, cảm xỳc chõn thành của nhõn vật trữ tỡnh - người chỏu - và hỡnh ảnh người bà giàu tỡnh thương , giàu đức hy sinh trong bài thơ 
	- Thấy được nghệ thuật diễn tả cảm xỳc thụng qua hồi tưởng kết hợp miờu tả, tự sự, bỡnh luận của tỏc giả trong bài thơ 
II. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm bà cháu thiêng liêng , sâu nặng trong chiến tranh 
2. Kĩ năng: Rèn luyện cách cảm thụ thơ 8 chữ
3. Thái độ: Trân trọng tình cảm bà cháu
III - Chuẩn bị
* Thầy :soạn bài lờn lớp
 Đọc kỹ lưu ý sgv,tranh minh hoạ 
*Trũ: ụn bài cũ ,soạn bài mới 
Iv – Tổ chức dạy- học
1/Ôn định tổ chức:
2/- Kiểm tra bài cũ : 
? Nờu cảm nhận của em về hỡnh ảnh người lao động mới qua bài thơ Đoàn thuyền đỏnh cỏ của Huy Cận ?
3/ Bài mới
Hoạt động 1 : Tạo tâm thế
 - Thời gian : 2 phút
 - Mục tiêu :Giúp học sinh tạo tâm thế tốt vào bài học.
 - Phương pháp  : thuyết trình
 - Kĩ thuật : động não
- GV giới thiệu bài :
	Tiếng gà trưa của Xuõn Quỳnh ( Đó học ở lớp 7 ), anh lớnh trẻ trờn đường hành quõn , nghe tiếng gà gỏy trưa lại chợt nhớ tới bà mỡnh khum khum soi trứng và mắng yờu chỏu đừng nhỡn gà đẻ mà lang mặt . Tỡnh cảm của bà chỏu thật cảm động . Một thanh niờn khỏc đang du học tại Liờn Xụ cũ lại nhớ về bà mỡnh khi đang hằng ngày sử dụng bếp điện, bếp ga hiện đại, chợt thương về cỏi bếp lửa ấp iu tỡnh bà chỏu tuổi thơ xa . Đú chớnh là nhà thơ Bằng Việt với bài thơ " Bếp lửa ".
*Hoạt động 2: Tri giác
 - Thời gian dự kiến : 10 phút
 - Mục tiêu : Nắm được về tác giả, tác phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.
 - Phương pháp  : Đọc diễn cảm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
I/Tìm hiểu chung
1 - Tỏc giả 
? Nờu những hiểu biết của em về tỏc giả Bằng Việt ?
 GV giới thiệu thờm về tỏc giả
-hs đọc chú thích
Là nhà thơ trẻ nổi tiếng những năm 60 với giọng thơ trầm lắng nghĩ ngợi mượt mà
- Nguyễn Việt Bằng (1941)
- Quê : Thạch Thất-Hà Tây (nay thuộc HN)
- Nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ.
- Hiện là chủ tịch hội liờn hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội 
GVhướng dẫn đọc giọng t/c chậm rãi ,sâu lắng
đọc khổ 1=>4 gọi hs đọc tiếp
-hs đọc bài theo y/c-nhận xét cách đọc của bạn
2 - Tỏc phẩm :
? Hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ 
- Giỳp hs hiểu hơn giỏ trị của bài thơ khi nú được sỏng tỏc trong hoàn cảnh này 
-hs nêu sgk
- Viết năm 1963, khi tác giả là sinh viên đang học ngành luật ở Liên Xô.
?Em có nhận xét gì về thể thơ của bài?
-hs phát hiện
-Thể thơ: 8 chữ
? Chỉ ra mạch cảm xỳc của bài thơ ?
? Từ đú chỉ ra bố cục của bài thơ ?
- Hỡnh ảnh Bếp lửa -> gợi nhớ tuổi thơ sống bờn bà với bao kỷ niệm -> Bày tỏ suy nghĩ, tỡnh cảm về bà .
P1 : khổ 1(H/a bếp lửa gợi nỗi nhớ bà)
P2 : 5 khổ tiếp theo.(Cảm nghĩ về bà và bếp lửa)
P4 : khổ cuối.(Tự cảm của người cháu)
-Bố cục: 3 phần
* Hoạt động 3: Phân tích 
 - Thời gian dự kiến : 60 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Đọc, vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
II- Đọc - Hiểu văn bản
Hãy đọc lại 3 dòng thơ đầu
? Trong kớ ức đầu tiờn của người chỏu cú hỡnh ảnh nào ?
hs đọc
-Hình ảnh bếp lửa-đã khơi nguồn dũng cảm xỳc
1 - Khơi nguồn dũng cảm xỳc 
? Hỡnh ảnh đú được hỡnh dung trong trớ nhớ của tỏc giả như thế nào ? 
? Từ ngữ sử dụng trong cõu thơ đú như thế nào ? Tỏc dụng 
?Phân tích ý nghĩa các từ đó?
hs đọc 
- “Một bếp lửa chờn vờn...
- Sử dung từ lỏy "Chờn vờn " " ấp iu "...
- Những từ ngữ cú sức gợi hỡnh gợi cảm 
+ " Chờn vờn " Hỡnh dung là khúi sớm đang bay nhố nhẹ vừa gợi cỏi mờ nhoố của hỡnh ảnh ký ức theo tỏc giả 
+ " ấp iu " : Gợi hỡnh ảnh bàn tay kiờn nhẫn, khộo lộo và tấm lũng chi chỳt của người nhúm lửa lại rất đỳng với cụng việc nhúm lửa cụ thể .
Dùng từ láy,h/a ẩn dụ
- Hỡnh ảnh bếp lửa 
L à h/a th õn thu ộc ấm áp trong gia đình nơi làng quê.
Gv: Với những từ ngữ đú gợi trong ta hỡnh ảnh bếp lửa ở một làng quờ yờn bỡnh vào buổi sỏng , gợi cảm giỏc ấm ỏp, thõn thuộc . Hỡnh ảnh bếp lửa đó khơi nguồn nhớ thương của người chỏu đối với bà 
? Vỡ sao nỗi nhớ thương bà lại được gợi lờn từ hỡnh ảnh bếp lửa ?
- Những lo toan của người bà gắn bú với vựng quờ nghốo 
? Em hiểu như thế nào về từ "nắng mưa "?
GV gợi ý :-Không nói thời tiết mà nói đến thời gian kéo dài cùng nỗi vất vả của bà
 -Nói nỗi lòng thương bà bền bỉ trong tâm hồn người cháu
-hs thảo luận theo bàn-trình bày
-hs lựa chọn
->T/c bà cháu gắn liền với bếp lửa bền bỉ sâu nặng
Gv: Ở đoạn thơ tiếp theo diễn tả cảm nghĩ của chỏu về bếp lửa và bà . trong ký ức người chỏu , những kỉ niệm về bếp lửa và bà hiện dần cựng thời gian 
2/Cảm nghĩ về bà và bếp lửa
? Đú là thời điểm nào ? Cõu thơ nào chứng tỏ ?
-3 hs đọc những câu thơ tương ứng
- Thuở ấu thơ (khổ 2)
 -Qua tuổi niờn thiếu (khổ 3)
-Trong những năm gian khó(khổ 4) 
a,Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống bên bà
? Chi tiết nào ỏm ảnh mói trong tõm trớ anh về bếp lửa trong Thuở ấu thơ ?
-> Mựi khúi " Chỉ nhớ khúi hun nhốm ...”
+/ Thuở ấu thơ 
 Cho hs quan sát một số bức ảnh về cảnh đói năm Ât Dậu ở nước ta
 Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi
 Bố đi đánh xe khô rạc ngựa gầy
?Qua những bức ảnh gợi em nghĩ về cs lúc đó ntn ?
-CS nghèo đói năm Ât Dậu(1945)
? Tại sao " nghĩ lại đến giờ sống mũi cũn cay "?NX giọng thơ?
-hs nhận xột
-Giọng thơ trĩu nặng->gợi những kỉ niệm khú quờn
- Gợi lại một cuộc sống nghốo khú -> ấn tượng trở nờn mạnh, sõu sắc 
- Suốt 8 năn người chỏu ở cựng bà , thời gian ấy ứng với chiều dài của cuộc khỏng chiến chống Phỏp 
? Trong quóng thời gian này , ấn tượng sõu đậm nhất là gỡ ? 
? Vỡ sao tiếng tu hỳ lại ỏm ảnh tõm trớ người chỏu đến vậy ? 
- Tiếng tu hỳ kờu 
-Âm thanh quen thuộc,h/a sỏng tạo-> Nỗi nhớ trở nờn da diết .
*Qua tuổi niờn thiếu
-Từ Âm thanh quen thuộc,h/a sỏng tạo 
của tiếng chim tu 
hỳ
? Qua đõy em thấy nỗi buồn nào đang vang vọng trong lũng tỏc giả ? Cõu thơ nào chứng tỏ ?
-hs phỏt hiện
- Nhớ nhà, nhớ quờ
- Thương xút đời bà lận đận 
- " Tu hỳ ơi chẳng đến ở cựng bà "
->Nỗi nhớ nhà, nhớ quờ, Thương xút đời bà lận đận 
? Cú gỡ thay đổi trong giọng thơ ? Nhận xột ?
?Nờu nhận xột về t/c bà chỏu trong đoạn này?Qua những cụng việc chăm chỏu của bà?
- Nhà thơ đang kể chuyện như tỏch ra núi chuyện với bà " Bà cũn nhớ khụng bà ? " Rồi một lần nữa nhà thơ như tỏch khỏi hiện thực , đắm chỡm trong suy tưởng để trũ chuyện với chim tu hỳ 
-hs nờu nx
-Dựng ĐT nối “bà-chỏu”->t/c bà chỏu quấn quýt,tấm lũng đụn hậu,tỡnh thương bao la của bà với chỏu
L:HSđọc đoạn thơ
? Hỡnh ảnh người bà hiện lờn như thế nào ?Hóy nhận xột lời thơ ?
( Đọc : Năm giặc đốt làng.. )
Hs thảo luận
-Dựng lời dẫn trực tiếp
- Cú những phẩm chất cao quý -> Đú là phẩm chất của người bà, người mẹ Việt Nam yờu nước 
*Đến tuổi trưởng thành
- Lời thơ thật tự nhiờn , cảm động, chõn thành ->h/a người bà k/c giàu đức hi sinh là chỗ dựa tinh thần cho chỏu
H: Đọc và nêu nội dung 2 khổ thơ cuối ?
- HS đọc và nêu ND
b,Cảm nghĩ về bà và cuộc đời bà
H: Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần ? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nghĩ đến bà và ngược lại?
H: Vì sao ở khổ thơ thứ 6 tác giả lại viết là “ ngọn lửa” mà không phải là “ bếp lửa” ?
H: ý nghĩa của hình ảnh ấy ?
- HS thảo luận.
+ “bếp lửa” xuất hiện 10 lần.
+ Suy ngẫm về cuộc đời bà luôn gắn với bếp lửa -> bà - người nhóm lửa, luôn giữ cho ngọn lửa ấm nóng, toả sáng.
-> Ngọn lửa đã thành kỉ niệm ấm lòng, thành niềm tin nâng bước cháu, nhờ bà, cháu càng yêu dân tộc
? " Bõy giờ " , những gỡ được nhúm lờn từ bếp lửa của bà ?
? So sỏnh với trước đú ?
- " Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen "
-> Bà đó thắp ngọn lửa bằng tỡnh yờu thương con chỏu 
-> Thắp bằng niềm tin của 
lũng nhõn ỏi chia sẻ niềm vui chung
H: Vì sao tác giả viết “ Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa” ?
H: Qua đây em cảm nhận ntn về tình bà cháu ?
-Kì lạ:cháy lên trong mọi cảnh ngộ-thiêng liêng:ấp ủ,sáng mãi tình cảm bà cháu trong cuộc đời mỗi người
-Biện phỏp điệp ngữ
- Bếp lửa -> ngọn lửa -> bà là người nhen lửa->nhúm lửa->giữ lửa->truyền lửa, truyền sự sống, niềm tin cho các thế hệ nối tiếp.
Những cõu thơ cuối là lời tư bạch của người chỏu đi xa khi đó trưởng thành 
3 /Tự cảm của người cháu
? Người chỏu tự thấy mỡnh cú may mắn gỡ trong cuộc sống ?
? Nhưng những cỏi đú chưa đủ làm lũng chỏu thanh thản vỡ sao ?
? Từ đú người chỏu nhắc mỡnh điều gỡ ? Hiểu như thế nào về cõu thơ đú ?
-Được đi học ở nước ngoài
-Được tiếp nhận những điều tốt đẹp
-> Đú là những điều mới mẻ, tốt đẹp ...
Hs thảo luận theo bàn->đại diện trả lời
- Khụng quờn những lận đận đời bà 
- Khụng quờn tấm lũng ấm ỏp của bà 
- Khụng quờn những tận tuỵ, hy sinh vỡ tỡnh nghĩa của bà 
-Khụng gian,thời gian xa cỏch,cs đổi thay->vẫn luụn nhớ về mỏi ấm bếp lửa và h/a người bà đỏng kớnh
?Từ đó em có liên hệ gì đến cuộc sống của thế hệ mình hôm nay?
- HS tự bộc lộ 
* Hoạt động 4: ghi nhớ
 - Thời gian dự kiến : 7 phút
 - Mục tiêu : Nắm được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : vấn đáp, thuyết trình, bình giảng.
 - Kĩ thuật : Kĩ thuật khăn trải bàn.
III - Tổng kết 
? Em nhận thấy tỡnh cảm nào trong bài thơ ?
? Ngoài ý nghĩa đú cũn cú ý nghĩa như thế nào khỏc ?
? Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Tỡnh cảm bà chỏu tha thiết, thiờng liờng và xỳc động 
- Sự sỏng tạo hỡnh ảnh bếp lửa vừa thực vừa mang ý nghĩa tượng trưng cựng với hai hỡnh ảnh chi tiết " mựi khúi " " Tiếng chim tu hỳ " bổ sung 
- Hỡnh thức và giọng điệu phự hợpvới cảm xỳc hồi tưởng, suy ngẫm 
- Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt khỏc nhau trong một bài thơ
GV - Những gỡ là thõn thiết của tuổi thơ mỗi người đều cú sức toả sỏng nõng đỡ con người suốt cả cuộc đời 
- Lũng yờu thương biết ơn chớnh là một biểu hiện của tỡnh yờu thương, gắn bú với gia đỡnh, quờ hương -> khơi nguồn của tỡnh yờu người, yờu nước 
Gọi hs đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ(T 146)
* Hoạt động 5: Luyện tập
 - Thời gian dự kiến : 5 phút
 - Mục tiêu : Củng cố được nội dung, nghệ thuật, các nhân vật trongtruyện
 - Phương pháp  : Hoạt động nhóm, vấn đáp, thuyết trình.
 - Kĩ thuật : Dạy học theo góc, Kĩ thuật khăn trải bàn
- Đọc diễn cảm bài thơ 1 lần
 Gv đọc cho hs nghe bài ‘Bếp lửa,tình người”của Vũ Dương Quỹ
 V/Dặn dũ :
- Về nhà dựa vào bài thơ , hãy bình cõu " ễi kỡ lạ và thiờng liờng bếp lửa "
- Về nhà ụn bài , soạn bài tiết sau .
***********************************************************
(30 phút) Hướng dẫn đọc thêm
Khỳc hỏt ru những em bộ lớn trờn lưng mẹ
(Nguyễn Khoa Điềm )
I –Mức đ ...  của Nguyễn Duy một lần nũa con người được đối diện với chớnh mỡmh , được thanh lọc tõm hồn mà sống tốt đẹp hơn. đồng thời được giao cảm với một tõm hồn đỏng trõn trọng vẫn cũn trong trẻo trờn cao, vầng trăng trũn vành vạnh, vẫn cũn vương vấn đõu đõy ỏnh sỏng trong mỏt, nhẹ nhàng quấn quyện trong tõm hồn mỗi chỳng ta . Và " Văn học là nhõn học " chớnh bởi chỗ đú 
?Trong những cõu tục ngữ sau,cõu nào đỳng với lời nhắn nhủ của tỏc giả gửi gắm qua bài? A/Ăn cõy nào rào cõy ấy C/Uống nước nhớ nguồn
 B/Gieo giú gặp bóo D/Yờu nờn ghột,ghột nờn xấu	
V/ Dặn dũ : 
	- Về nhà học thuộc bài thơ , Tỡm đọc những cõu thơ núi về trăng ? so sỏnh những hỡnh ảnh đú với hỡnh ảnh trăng trong thơ của Nguyễn Duy ?
	- Soạn bài tiết sau .
 -Làm bài tập 2 sgk 
 ****************************************************************
Tiết 59: 
 Tổng kết về từ vựng (tiếp)
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I- Mức độ cần đạt
	 Củng cố những kiến thức đã học về từ vựng.
Vận dụng những kiến thức đã học về từ vựng để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
Ii. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp nhất là trong văn chương.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức tổng hợp.
3. TháI độ: Giáo dục ý thức học tập của HS.
III - Chuẩn bị.
	-Thầy : Soạn bài lờn lớp 
	 -bảng phụ ghi bài tập 1,2
 - Trũ : ễn bài 
Iv – Tổ chức dạy- học
1/Ôn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ : ? Em hóy nhắc lại 1 số kiến thức về từ vựng đó học?
3/ Bài mới :
 Hoạt động 1: Tạo tâm thế .
 Mục tiêu :- Tạo tâm thế tốt cho học sinh khi bước vào bài mới.
 Thời gian: - 1phút.
 Phương pháp :- Thuyết trình .
 Kĩ thuật :- , Kĩ thuật động não.
 như vậy ở 3 tiết trước chỳng ta đó được ụn và luyện về tất cả cỏc kt về từ vựng được học từ lớp 6->9.Tuy nhiờn nếu chỉ nắm được lý thuyết thỡ sẽ khụng cú hiệu quả mà chỳng ta cần biết vận dụng cỏc kt đú để phõn tớch những hiện tượng ngụn ngữ trong thực tế giao tiếp,nhất là trong văn chương.tiết luyện tập tổng hợp với 6 bài tập hụm nay phần nào giỳp cỏc em thực hiện điều đú
Hoạt Động 2, 3, 4,5 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát khái niệm, hệ thống các loại từ vựng, luyện tập )
Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian : 40 phút-42phút. 
Hoạt động của thầy
G nêu yêu cầu tiết học
GV treo bảng phụ
-Yờu cầu học sinh đọc hai dị bản
Hoạt động của trũ
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận, làm bài tập, trình bày, nhận xét.
Nội dung
Bài tập 1
GV:C1 là cõu thường dựng đó học ở lớp 7,cũn cõu 2 cú từ “ruột bự”=ruột bầu(bự-tiếng đf miền Trung cũng là chỉ quả bầu)như vậy ở c8 phải cú từ “gật gự”cho hiệp vần “ruột bự”
?Dựa vào kthức về ca dao đó học ở lớp 7 em hóy nờu NDcủa cõu ca dao này?
-hs nêu
*ý nghĩa biểu đạt:Tuy mún ăn rất đạm bạc nhưng đụi vợ chồng nghốo ăn vẫn rất ngon miệng vỡ họ biết chia sẻ niềm vui đơn sơ trong cuộc sống cũng như núi lờn tỡnh cảm vợ chồng thắm thiết,chia ngọt sẻ bựi,tõm đầu ý hợp
?Qua tra từ điển hóy giải nghĩa 2 từ này?
So sỏnh hai dị bản của cõu ca dao
-Từ " Gật đầu":Cỳi đầu xuống rồi ngẩng lờn ngay, thường để chào hỏi hay chỉ sự 
đồng ý
- Từ " Gật gự":gật nhẹ,nhiều lần liờn tục=>cú ý chỉ sự tỏn thưởng, đồng ý,thỏi độ đồng tỡnh, là từ tượng hỡnh mụ phỏng tư thế của hai vợ chồng nghốo đối với mún ăn đạm bạc.
? Theo em, "Gật đầu " hay " Gật gự " thể hiện thớch hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt ? Rỳt ra kết luận gì?
-hs nhận xét
*Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa phù hợp có tác dụng làm tăng hiệu quả diễn đạt trong văn chương
-Yờu cầu học sinh đọc
Hs đọc truyện-trong truyện có cuộc đối thoại giữa 2 vợ chồng
2/Bài tập 2
?Em hiểu câu nói của người chồng ntn?1 chân chỉ gì?
- hs trình bày -> nhận xét.
?Câu nói của bà vợ có nghĩa là gì?
- Người vợ lại hiểu cầu thủ cú một chõn 
?Như vậy người vợ có hiểu ý câu nói của chồng không?Đó là hiện tượng gì trong giao tiếp?Sự cộng tác có đạt hiệu quả không?
=> Đõy là hiện tượng " ễng núi gà, bà núi vịt "Nờn khụng thể cộng tỏc..
?Em rút ra bài học gì khi không hiểu nghĩa của từ?
*Hiểu được nghĩa của từ sẽ làm cho giao tiếp đạt hiệu quả
-Đọc đoạn thơ trong bài thơ "Đồng chớ "
?Nêu yêu cầu bt-gạch chân dưới các từ
Hs đọc đoạn thơ
3/Bài tập 3
? Cỏc từ :vai, miệng, chõn, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào được dựng theo nghĩa gốc, từ nào được dựng theo nghĩa chuyển ? (phát phiếu 4 nhóm làm)
-hs xác định 
- Nghĩa gốc : Miệng, chõn, tay.
- Nghĩa chuyển : 
 + Hoỏn dụ : Vai
 + ẩn dụ : Đầu 
?Tại sao nhóm em cho rằng “vai”theo HD? “đầu”theo AD?
-Vai áo,vai người(có nét gần gũi...)
-Đầu súng,đầu người(có nét giống nhau)
?Việc xđ nghĩa gốc,nghĩa chuyển của từ giúp ta vận dụng vào thực hành kiến thức nào về phần từ vựng đã học?
?Có mấy cách phát triển từ vựng?
-hs trả lời
*Các cách phát triển từ vựng:
 +/ phát triển về nghĩa của từ(chuyển nghĩa ,thêm nghĩa)
 +/ phát triển số lượng từ
?Em hãy đọc diễn cảm bài thơ
?Nêu cảm nhận chung của em về bài thơ?Nêu ND bài?
-1 cô gái mặc chiếc áo màu đỏ thắp lên trong mắt chàng trai và nhiều người khác ngọn lửa làm chàng trai say đắm đến nỗi cháy thành tro,cây xanh ánh màu hồng
4/Bài tập 4
? Phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ bằng cách chỉ ra cách dùng từ đặc sắc của bthơ? 
?Lập trường từ vựng(có 2 TTV)?đặt tên?
Làm bt theo bàn
?2 TTV có liên quan với nhau không? 
 Chiếc áo đỏ
 Màu sắc Các SV,HT liên quan
đỏ xanh hồng lửa cháy tro
 Liên quan chặt chẽ
(cộng hưởng với nhau về ý nghĩa,tạo nên 1 hình tượng về chiếc áo đỏ bao trùm không gian ,thời gian)
?NT dùng từ ở trên có t/d ntn với việc làm nổi bật cái hay của bài?
GV;liên hệ bài thơ “Cuộc chia ly màu đỏ”
.=>XD h/a gây ấn tượng mạnh cho người đọc,thể hiện độc đáo 1 TY mãnh liệt và cháy bỏng
?Qua việc thực hiện bt 4 em học được gì về nt dùng từ của tg?
-hs nêu
*Biết sử dụng linh hoạt ,sáng tạo vốn từ vựng TV sẽ làm cho câu văn ,lời thơ sinh động gây ấn tượng hấp dẫn và làm nổi bật ND muốn nói
Gọi hs đọc đoạn trích sgk
- Đọc đoạn trớch
5/Bài tập 5
? Cỏc sự vật, hiện tượng được đặt tờn theo cỏch nào ? 
- Dựng từ ngữ sẵn cú với nội dung mới Rạch : Rạch Mỏi Giầm 
- Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tờn Kờnh : Kờnh Bọ Mắt 
? Hóy tỡm những vớ dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tờn theo cỏch dựa vào đặc điểm riờng biệt của chỳng ?
- Cà tớm: Màu sắc bờn ngoài màu tớm hoặc nửa tớm, nửa trắng 
- Cỏ kiếm: Cỏ cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ,đuụi và đầu nhọn như cỏi kiếm
- Cỏ kim: Cỏ biển cú mỏ dài, nhọn như cỏi kim.
- Chim lợn : Cú tiếng kờu như lợn 
- ớt chỉ thiờn : Quả nhỏ, quả chỉ thẳng lờn trời 
?Việc tìm hiểu cách đặt tên sv nằm ở ND nào của phần TV ?
-hs trả lời
=>Sự phát triển của TV:cách tạo từ ngữ mới
Đọc truyện cười
Bài tập 6
? Truyện cười phờ phỏn điều gỡ ? 
-hs suy nghĩ trả lời
- Phờ phỏn thúi sớnh dựng từ nước ngoài của một số người .
	- Giỏo viờn nhắc lại những nội dung kiến thức đó ụn tập 
	- Học sinh về nhà xem lại bài. Nắm chắc cỏc kiểu bài tập đó làm
	5/Dặn dũ
 - ễn bài, xem bài tiết sau 
-Chuẩn bị cho tiết chương trình đf tuần sau
 *****************************************************************
 Tiết 60 :
Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Ngày soạn :..................
Ngày dạy :....................
Cho các lớp :9b
I- Mức độ cần đạt
Học xong bài này, HS : 
Biết đưa yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự 
Ii. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
1. Kiến thức: Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lý.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn.
III Chuẩn bị. 
 1. Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn GA.
 2. Trò : Học bài cũ, soạn bài mới.
v – Tổ chức dạy- học
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ : 
 * Dấu hiệu và đặc điểm của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 
 3. Bài mới :
 Hoạt động 1: Tạo tâm thế .
 Mục tiêu :- Taọ tâm thế tốt cho học sinh khi bước vào bài học.
 Thời gian: - 1phút.
 Phương pháp :- Thuyết trình .
 Kĩ thuật :- , Kĩ thuật động não.
 * Giới thiệu bài. : Yếu tố nghị luận có vai trò rất quan trọng trong văn tự sự. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự để thấy đựoc tác dụng to lớn của yếu tố đó như thế nào -> Bai fhọc hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó
Hoạt Động 2, 3, 4 : Tìm hiểu bài ( Đọc, quan sát và phân tích, giải thích các ví dụ, khái quát, thực hành viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị luận)
Phương Pháp : Vấn đáp ; Nêu vấn đề, thuyết trình...
Kĩ thuật : Phiêú học tập ( vở luyện tập Ngữ văn), Khăn trải bàn, Các mảnh ghép, động não
Thời gian : 20 phút-25phút. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
I. Thực hành tìm yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.
H: Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở những câu văn nào ?
H: Các yếu tố nghị luận ấy có vai trò gì trong việc làm nổi bật nội dung của bài văn ?
- Đọc VD ( bảng phụ )
- HS phát hiện
-> yếu tố nghị luận được thể hiện trong câu trả lời của người bạn được cứu và câu kết của văn bản .
- HS trả lời.
* Ví dụ :
- Đoạn văn “ Lỗi lầm và sự biết ơn”.
-> yếu tố nghị luận làm cho bài văn thêm sâu sắc, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao.
Hoạt động 5 : Luyện tập , củng cố .
Phương pháp : Vấn đáp giải thích
Kĩ thuật : Khăn trải bàn, các mảnh ghép, dùng các phiếu .
Thời gian : 15-20 phút.
: Hướng dẫn SH thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
H: Nêu hướng làm bài tập ?
- GV sửa chữa, bố sung.
- GV chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm viết 1 đoạn văn.
- GV hướng dẫn SH nhận xét , sửa chữa.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài tập 1, 2 / 161.
- Thảo luận, trình bày, nhận xét.
- Nhóm 1 : bài tập 1
- Nhóm 2 : bài tập 2
Các nhóm viết đoạn văn theo gợi ý trong 10 phút.
Đại diện các nhóm trình bày -> nhận xét .
II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Bài tập 1.
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra ntn ?
- Nội dung của buổi sinh hoạt ? Em đã phát biểu vấn đề gì ?
- Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn rất tốt ntn ?
Bài tập 2.
- Người em kể là ai ?
- Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một suy nghĩ ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
- Nội dung cụ thể là gì ? ND đó giản dị mà sâu sắc, cảm động ntn ?
- Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện ?
V. Hướng dẫn HS học ở nhà.
Hoàn thành các bài tập còn lại.
Soạn văn bản “ Làng” : đọc, trả lời câu hỏi sgk.
 **********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docV9 Tuan 12 chuan KTKN.doc