Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 155: Kiểm tra Tiếng Việt

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 155: Kiểm tra Tiếng Việt

PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM)

Câu 1: Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của động từ ?

A. Thờng làm vị ngữ trong câu.

B. Có khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, chớ.

C. Có thể làm thành phần phụ trong câu.

D. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, chớ.

Câu 2 : Dòng nào sau đây có chứa lợng từ ?

A. một chiếc áo bằng tấm da dê

B. một cái quần loe đến gối cũng bằng da dê

C. không có bít tất mà cũng chẳng có giày

D. lông dê thõng xuống mỗi bên đến giữa bắp chân

Câu 3 : Câu văn sau đây có bao nhiêu cụm động từ ?

Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen cháy nh các bạn có thể nghĩ về một kẻ chẳng quan tâm gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chín hoặc mời độ vĩ tuyến miền xích đạo.

A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm

 

doc 3 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 155: Kiểm tra Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra Tiếng Việt 9
Tiết 155
Trường THCS Lại Xuân
 Thứ ngày tháng 04 năm 2011 
Lớp : 9A
đề kiểm tra
Họ và tên: ......................................................................
Môn:
Tiếng Việt
Đề : 1
Điểm 
Lời phê của thầy, cô giáo
Phần I : Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1: Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của động từ ?
Thờng làm vị ngữ trong câu.
Có khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, chớ.
Có thể làm thành phần phụ trong câu.
Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, đang, sẽ, cũng, vẫn, chớ.
Câu 2 : Dòng nào sau đây có chứa lợng từ ?
một chiếc áo bằng tấm da dê
một cái quần loe đến gối cũng bằng da dê
không có bít tất mà cũng chẳng có giày
lông dê thõng xuống mỗi bên đến giữa bắp chân
Câu 3 : Câu văn sau đây có bao nhiêu cụm động từ ?
Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen cháy nh các bạn có thể nghĩ về một kẻ chẳng quan tâm gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chín hoặc mời độ vĩ tuyến miền xích đạo.
A. Hai	B. Ba	C. Bốn	D. Năm
Câu 4 : Dòng nào sau đây cha phải là câu ?
Trờng tôi vừa đợc xây dựng khang trang
Cái quạt quay suốt đêm ngày
Con đờng làng rợp mát bóng cây
Nguyễn Trãi, nhà thơ lớn của nớc ta
Câu 5 : Xác định các phép liên kết trong những câu thơ sau :
Ngời đồng mình tự đục đá kê cao quê hơng
Còn quê hơng thì làm phong tục.
A. Phép thế, phép nối	B. Phép lặp, phép thế
C. Phép thế, phép liên tởng	D. Phép lặp, phép nối
Câu 6 : Câu sau sử dụng thành phần biệt lập nào ?
Điều gì làm cháu buồn thế, cháu ơi!
A. Tình thái	B. Cảm thán	C. Gọi đáp	D. Phụ chú
Câu 7 : Trong các câu sau đây, câu nào có trạng ngữ ?
Trời ấm áp vô cùng, dễ chịu vô cùng.
Ngày hôm sau, khi em bé đến trờng, một tiếng cời ác ý đón em.
Em đuổi theo nó và vồ hụt ba lần liền.
Họ đến trớc một ngôi nhà nhỏ, quét vôi trắng hết sức sạch sẽ.
Câu 8 : Trong các câu sau, câu nào chứa khởi ngữ ?
Nó thông minh nhng hơi cẩu thả.
Nó là một học sinh thông minh.
Về trí thông minh thì nó là nhất
Ngời thông minh nhất lớp là nó.
Phần II: Tự luận
Câu 1 (2 điểm) : Xác định từ loại (danh từ, động từ, tính từ) trong đoạn văn sau :
 Hùng Vơng thứ mời tám có một ngời con gái tên là Mị Nơng, ngời đẹp nh hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thơng Mị Nơng hết mực, muốn kén cho con một ngời chồng thật xứng đáng.
Câu 2 (2 điểm) : Xác định hàm ý và cho biết tác dụng của hàm ý đó trong khổ thơ sau :
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn ma
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
(Hữu Thỉnh, Sang thu)
Câu 2 (4 điểm): Viết đoạn văn (5 đến 7 câu), giới thiệu về tác giả Viễn Phơng và bài thơ Viếng lăng Bác, trong đó có sử dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập tình thái. Gạch chân thành phần khởi ngữ và tình thái trong câu.
Ma trận đề
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
Nội dung
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Từ loại
C1
C2
C1
0.5
2
Cụm từ
C3
0.25
Câu 
C4
0.25
Liên kết câu
C5
0.25
Tp biệt lập
C6
C2
0.25
4
Khởi ngữ, trạng ngữ
C7; C8
0.5
Nghĩa tờng minh và hàm ý
C1
2
Tổng
2
8
10

Tài liệu đính kèm:

  • docktra Tieng Viet 9 Tiet 155.doc