Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 28: Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn trong văn bản

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 28: Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn trong văn bản

TIẾT 28: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN TRONG VĂN BẢN

Ngày soạn: 15- 3 -2011

Ngày dạy: 16-3-2011

I. CHUẨN KIẾN THỨC

- Kiến thức: giúp HS củng cố lại kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn trong văn bản qua các bài tập thực hành cụ thể, vận dụng kiến thức về liên kết để làm bài tập thực hành.

- Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng nhận biết các phép liên kết nội dung và hình thức và tạo lập văn bản có liên kết

- giáo dục ý thức xây dựng văn bản chuẩn mực, hoàn thiện

II. Chuẩn bị

- GV đọc nghiên cứu tào liệu và xây dựng bài tập phù hợp

III. Các bơc tiến hành

- Kiểm tra bài cũ

- Bài mới

Bài tập: Tìm các phép liên kết hình thức trong đoạn văn sau:

1. “ Vỡ ụng lóo yờu làng tha thiết nờn vụ cựng căm uất khi nghe tin dân làng theo giặc(1). Hai tỡnh cảm tưởng chừng mâu thuẫn ấy đó dẫn đến một sự xung đột nội tâm dữ dội( 2). Ông Hai dứt khoát lựa chọn theo cách của ông: Làng thỡ yờu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thỡ phải thự( 3). Đây là một nét mới trong tỡnh cảm của người nông dân thời kỡ đánh Pháp(4). Tỡnh cảm yêu nước rộng lớn hơn đó bao trựm lờn tỡnh cảm đối với làng quê(5). Dù đó xỏc định như thế, nhưng ông Hai vẫn không thể dứt bỏ

doc 9 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 505Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tiết 28: Luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn trong văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28: luyện tập liên kết câu và liên kết đoạn trong văn bản
Ngày soạn: 15- 3 -2011
Ngày dạy: 16-3-2011
I. Chuẩn kiến thức
- Kiến thức: giúp HS củng cố lại kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn trong văn bản qua các bài tập thực hành cụ thể, vận dụng kiến thức về liên kết để làm bài tập thực hành.
- Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng nhận biết các phép liên kết nội dung và hình thức và tạo lập văn bản có liên kết
- giáo dục ý thức xây dựng văn bản chuẩn mực, hoàn thiện
II. Chuẩn bị
- GV đọc nghiên cứu tào liệu và xây dựng bài tập phù hợp
III. Các bơc tiến hành
- Kiểm tra bài cũ
- Bài mới
Bài tập: Tìm các phép liên kết hình thức trong đoạn văn sau:
1. “ Vỡ ụng lóo yờu làng tha thiết nờn vụ cựng căm uất khi nghe tin dõn làng theo giặc(1). Hai tỡnh cảm tưởng chừng mõu thuẫn ấy đó dẫn đến một sự xung đột nội tõm dữ dội( 2). ễng Hai dứt khoỏt lựa chọn theo cỏch của ụng: Làng thỡ yờu thật, nhưng làng theo Tõy mất rồi thỡ phải thự( 3). Đõy là một nột mới trong tỡnh cảm của người nụng dõn thời kỡ đỏnh Phỏp(4). Tỡnh cảm yờu nước rộng lớn hơn đó bao trựm lờn tỡnh cảm đối với làng quờ(5). Dự đó xỏc định như thế, nhưng ụng Hai vẫn khụng thể dứt bỏ tỡnh yờu đối với quờ hương; vỡ thế mà ụng xút xa cay đắng”(6).
2. Trong con người ụng Hai, tỡnh cảm dành cho làng gắn liền với lũng yờu nước. Tỡnh yờu quờ hương là cội nguồn của lũng yờu nước. Từ chỗ yờu con đường làng, yờu những mỏi nhà ngúi,tỡnh cảm của ụng Hai đó tiến dần lờn lũng yờu nước mà lũng yờu nước sõu nặng thầm kớn ấy lại bừng sỏng rực rỡ, lung linh trong tõm hồn ụng. Tỡnh yờu làng được nõng cao, được vỳt lờn thành đỉnh cao của vẻ đẹp trong nhõn vật ụng Hai mà Kim Lõn tập trung khắc hoạ, tụ đậm rừ nột. Vỡ yờu nước nờn ụng Hai căm thự bọn người phản bội đất nước. Khi nghe tin làng chợ Dầu theo Tõy ụng đó rớt lờn: “ Chỳng bay ăn miếng cơm hay miếng gỡ vào mồm mà đi làm cỏi giống Việt gian bỏn nước để nhục nhó thế này!”. Tiếng rớt ấy thể hiện sự căm giận đang bốc lờn ngựn ngụt, thể hiện sự dồn nộn kỡm hóm đó ghờ gớm lắm rồi trong lũng ụng. Lời núi ấy ẩn chứa biết bao nhiờu oỏn trỏch, khinh bỉ, khổ đau. Cũng vỡ yờu nước mà chiều nào ụng cũng tỡm đến phũng thụng tin nghe tin tức về cuộc khỏng chiến. ễng hả lũng, hả dạ, sung sướng, tự hào trước những chiến tớch anh hựng của mọi người dõn trong cả nước. Điều đú thể hiện chõn thực tấm lũng ụng Hai dành cho đất nước.
3. Thực lũng mà núi, giữa bao lo toan hối hả của cuộc sống thường ngày, cú khi nào ta dành ra được những phỳt tĩnh lặng của cuộc đời, để lắng nghe nhịp đập bờn trong thầm lặng của cuộc sống. Đọc “ Lặng lẽ Sa Pa”, ta giật mỡnh bởi những điều Nguyễn Thành Long núi tới mà ta quen nghĩ, quen nhỡn hời hợt, nụng cạn theo một cụng thức đó cú sẵn mà khụng chịu đi sõu tỡm tũi, phỏt hiện bản chất bờn trong của nú: “ Trong cỏi lặng im của Sa Pa, dưới những dinh thự cũ kĩ của Sa Pa, Sa Pa mà chỉ nghe tờn, người ta đó nghĩ đến chuyện nghỉ ngơi, cú những con người làm việc và suy nghĩ” hết mỡnh cho đất nước, cho cuộc sống hụm nay.
4. Giỏo sư Phan Trọng Luận khụng sai khi núi: “ Cỏi búng đó quyết định số phận con người”, đõy phải chăng là nột vụ lớ, li kỡ vẫn cú trong cỏc truyện cổ tớch truyền kỡ(1)? Khụng chỉ dừng lại ở đú, “ cỏi búng cũn là tượng trưng cho oan trỏi khổ đau, cho bất hạnh của biết bao người phụ nữ sống dưới xó hội đương thời(2). Nỗi oan của họ rồi cũng chỉ là những cỏi búng mờ ảo, khụng bao giờ được sỏng tỏ(3). Hủ tục phong kiến hay núi đỳng hơn là cỏi xó hội phong kiến đen tối đó vựi dập, phỏ đi biết bao tõm hồn, bao nhõn cỏch đẹp, đẩy họ đến đường cựng khụng lối thoỏt(4). Để rồi chớnh những người phụ nữ ấy trở thành “ cỏi búng” của chớnh mỡnh , của gia đỡnh, của xó hội(5). Chi tiết “ cỏi búng” được tỏc giả dựng để phản ỏnh số phận, cuộc đời người phụ nữ đầy bất cụng ngang trỏi nhưng cũng như bao nhà văn khỏc ụng vẫn dành một khoảng trống cho tiếng lũng của chớnh nhõn vật được cất lờn, được soi sỏng bởi tõm hồn người đọc(5). “ Cỏi búng” được đề cao như một hỡnh tượng đẹp của văn học, là viờn ngọc soi sỏng nhõn cỏch con người(6). Bạn đọc căm phẫn cỏi xó hội phong kiến bao nhiờu thỡ lại càng mở lũng yờu thương đồng cảm với Vũ Nương bấy nhiờu(7). Như vậy “ Cỏi búng” là sản phẩm tuyệt vời từ tài năng sỏng
tạo của Nguyễn Dữ gúp phần nõng cõu chuyện lờn một tầm cao mới: chõn thực hơn và yờu thương hơn(8).
Bài tập 2:
 Chỉ ra csc phép liên kết hình thức và các thành phần biệt lập tròn đoạn văn sau
Thế Lữ là khởi điểm của mọi khởi điểm. ông không chỉ là người mở đầu, vị chủ tướng của phong trào t hơ mới, mà còn là người khai sơnphá thạch cho nền kịch nói Việt Na. Nhưng ko ở đâu cốt cách của Thế Lữ, người đi tiên phong, lại được bộc lộ đầy đủ như ở t hơ mới. Và có lẽ, thơ, thứ nghệ thuật đầy tính chủ quan, đã cho phép tác giả bộc lộcái tôi của mình một cách trọn vẹn nhất. 
ã Điều quan trọng để tạo thành một văn bản hoàn chỉnh là cỏc cõu, cỏc đoạn trong một bài văn phải cú sự liờn kết chặt chẽ với nhau cả về nụi dung lẫn hỡnh thức. Nhưng đõy cũng là vấn đề đau đầu của nhiều người vỡ khụng biết phải làm sao để tạo nờn sự liờn kết chặt chẽ đú. Mỡnh xin mỏch cỏc bạn một số bớ quyết mà mỡnh sưu tầm như sau: ;) 
1.Dựng từ ngữ để liờn kết 
a.Dựng từ ngữ chỉ trỡnh tự, chỉ sự liệt kờ để liờn kết (lk)Vd: "Thứ nhất ...Thứ hai..." hoặc "Rồi...Nhưng..." (giữa cỏc dấu ba chấm là cỏc ý mà bạn muốn thể hiện). 
b.Dựng từ ngữ chỉ sự tương phản sự đối lập để liờn kết. Vd: "Trỏi với....". 
c.Dựng từ ngữ chỉ sự tồng kết túm tắt, khỏi quỏt để liờn kết . Vd: "Bởi vậy...", "Túm lại...",... 
2.Dựng cõu để liờn kết 
Thường xuất hiện ở giữa hai đoạn cần liờn kết hoặc ở đầu đoạn đi sau. Nú thường tổng kết ý của đoạn đi trước và mở ý cho đoạn đi sau.. 
Vd: Ở trờn, tụi đó núi Xuõn Diệu là một nhà thơ dồi dào, dưới đõy tụi xin bàn thờm: Xuõn Diệu là một nhà thơ luụn luụn tỡm tũi. (Theo Tế Hanh) 
3.Dựng sự cõn xứng cỳ phỏp để liờn kết (Thường dựng những từ,cụm từ giống nhau để liờn kết).Vd: "Việt Nam.....Việt Nam...."hoặc "Chỳng thi hành những luật phỏp dó man.....Chỳng lập ra nhà tự nhiều hơn trường học....". 
(Trớch từ sỏch Rốn luyện kĩ năng viết đoạn văn) ;)
Tiết 29: ôn tập Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
Ngày soạn: 22-3 -2011
Ngày dạy: 23-3-2011
A . Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
- Củng cố kiến thức về kiểu bài văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ .
B . Chuẩn bị đồ dùng :
*Soạn baì mới
- Bảng phụ ghi các luận điểm của văn bản mẫu(SGK)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : 
* Kiểm tra bài cũ : Hình ảnh thơ gây ấn tượng cho em nhất .
* Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung bài giảng 
*Hoạt động1: (20’)
Gv :Gọi hs đọc văn bản .
Hs đọc văn bản- nhận xột.
Vấn đề nghị luận của bài văn là gỡ ?
Văn bản nờu lờn những luận điểm gỡ về mựa xuõn trong bài thơ?
Người viết đó dựng những luận cứ nào để làm nỗi bật cỏc luận điểm ?
Hóy nờu bố cục của văn bản?
Hs thảo luận trả lời.
Gv chốt và gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
*Hoạt động2: (20’)
Hs đọc yờu cầu của bài tập .
Hs làm việc theo nhúm.
Hs bổ sung cỏc luận điểm.
Đại diện nhúm trỡnh bày.
Gv chốt.
I.Tỡm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
1.Đọc văn bản
 KHÁT VỌNG HOÀ 
 NHẬP HIẾN DÂNG CHO ĐỜI
2.Nhận xột:
-Vấn đề nghị luận là :Khỏt vọng hoà nhập hiến dõng cho đời.
-Cỏc luận điểm:
+Luận điểm 1: hỡnh ảnh mựa xuõn trong bài thơ của Thanh hải mang nhiều tầng ý nghĩa,hỡnh ảnh nào cũng thật gợi cảm đỏng yờu.
+Luận điểm 2: hỡnh ảnh mựa xuõn rạo rực của thiờn nhiờn,đất nước trong cảm xỳc tt trỡu mến của nhà thơ.
+Luận điểm 3: hỡnh ảnh mựa xuõn nho nhỏ thể hiện khỏt vọng hoà nhập dõng hiến cho đời được kết nối tự nhiờn với hỡnh ảnh mựa xuõn thiờn nhiờn đất nước ở trước. 
-Người viết đó chọn giảng bỡnh cỏc cõu thơ ,hỡnh ảnh đặc sắc ,pt giọng điệu trữ tỡnh kết cấu của bài thơ.
-Bố cục 3 phần:
+MB: Giới thiệu chung.
+TB: Mựa xuõn và khỏt vọng hoà nhập.
+KB: Đỏnh giỏ sức truyền cảm của bài thơ.
-cỏch diễn đạt trong sỏng ,thiết tha lụi cuốn cú sự đồng cảm với nhà thơ.
3.Bài học : Ghi nhớ (sgk)
II.Luyện tập:
-Cỏc luận điểm bổ sung.
+Mựa xuõn của một đất nước vất vả gian lao và cũng tràn đầy niềm tin hy vọng.
+Mựa xuõn của giai điệu ngọt ngào tỡnh tứ sõu lắng trong dõn ca xứ Huế.
.
IV.Củng cố:(2’) Gv khỏi quỏt bài học 
V.Dặn dũ: (2’) Học kỉ bài ,xem lại 2 văn bản sgk
 Chuẩn bị: Cỏch làm bài nghị luận về tỏc phẩm truyện hoặc đoạn trớch
 Xem phần hướng dẫn ở sgk,trả lời cõu hỏi sgk.
Tiết 30: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT
 ĐOẠN THƠ BÀI THƠ
Ngày soạn: 30-3 -2011
Ngày dạy: 1-4-2011
A.Mục tiờu:
1.Kiến thức :Giỳp học sinh biết cỏch viết bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ cho đỳng với yờu cầu đó học ở tiết 124.
2.Kỉ năng: Rốn kỉ năng thực hiện cỏc bước khi làm bài nghị luận về tỏc một đoạn thơ bài thơ.
3.Thỏi độ:Cú ý thức thực hiện theo trỡnh tự cỏc bước của bài để nõng cao hiệu quả của bài viết.
B.Chuẩn bị :
 1.Giỏo viện: Giỏo ỏn .
 2.Học sinh. Nghiện cứu bài mới.
C.Tiến trỡnh lờn lớp:
 I.Ổn định. (1’) Nắm sỉ số ,bao quỏt lớp.
 II.Bài cũ. (5’) Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ bài thơ?bài nghị luận này yờu cầu ntn 
 về nội dung và hỡnh thức?
 III.Bài mới.
 1.Đặt vấn đề.(2’) Gv dẫn dắt từ tiết 124 
Hoạt động của thầy và trũ
 Nội dung bài giảng 
*Hoạt động1: (7’)
Gv gọi hs đọc cỏc đề bài ở sgk.
Hs đọc và nhận xột .
Yờu cầu của cỏc từ trờn được thể hiện ở những từ ngữ nào ?
Đối tượng nghị luận là gỡ?
*Hoạt động2: (23’)
Gv cho hs đọc đề ở sgk.
Yờu cầu của đề ntn?
Gv lưu ý hs trong việc tỡm ý (Dựa vào cõu hỏi gợi ý ở sgk)
Gv: Hướng dẫn trỡnh bày theo hệ thống luận điểm.
Gv :Lưu ý lời thơ
Cần chỳ ý ở những vấn đề nào?
Gv gợi ý cho hs viết đoạn mở đầu và đoạn kết .
Gv Chốt và gọi hs đọc bài học ở sgk.
*Hoạt động3: (7’)
Hs viết đoạn đầu và một đoạn phần thõn bài.
Sau đú trỡnh bày trước lớp 
I.Tỡm hiểu cỏc dạng đề bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
1.Đọc cỏc đề bài.
2.Nhận xột:
Yờu cầu : Phõn tớch .cảm nghĩ ,cảm nhận ...
-Đối tượng : +hỡnh tượng trong thơ .
 +Một đoạn thơ.
 +Cả bài thơ.
II.Cỏc bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ.
Đề bài:Phõn tớch tỡnh yờu quờ hương trong bài thơ “Quờ hương”của Tế Hanh.
1.Tỡm hiểu đề ,tỡm ý.
-phõn tớch những biểu hiện của tỡnh yờu quờ hương trong bài thơ.
2.Lập dàn ý.
(Trờn cơ sở dàn ý sơ lược hs lập dàn ý chi tiết cho đề bài)
Theo bố cục 3 phần :
a)MB:cảm xỳc về đề tài quờ hương trong thơ Tế hanh.giới thiệu tỏc phẩm bàn luận.
b)TB:-nờu luận điểm.
-Luận cứ 1: Hỡnh ảnh đoàn thuyền ra khơi trong kớ ức thật sinh động (thơ)
+Hỡnh ảnh con thuyền.
+Nhận xột lời thơ từ ngữ.
+Cảm nhận về cỏnh buồm.
àTỡnh cảm của tỏc giả thiờng liờng,trỡu mếm.
-Luận cứ 2: Cảnh ồn ào đỏng yờu khi chào đún thành quả lao động cũng thật vui tươi.
-Nhận xột õm điệu thơ so sỏnh với trước.
-Luận cứ 3: Hỡnh ảnh con người với cõu thơ tinh tế hay nhất.
+Nhận xột con người: Bức tượng đài người dõn chài được khắc họa.
+Bức tượng mang hương vị quờ hương.
+Nhận xột cõu thơ cuối.
c)Kết bài:Đỏnh giỏ khỏi quỏt ,kđ ý kiến về bài thơ.
3.Viết bài.
Hs thực hành viết phần mở bài và một phần của thõn bài.
4.Đọc và sửa chữa
 *Ghi nhớ (sgk)
III.Luyện tập:
a)Mở bài:Gt thời gian tỏc phẩm ra đời (Bài thơ là lời ru tha thiết của người mẹ đang địu con)
b)Thõn bài: -Tỡnh cảm yờu thương trỡu mến của người mẹ đối với con.
 -Hỡnh ảnh người mẹ trong cụng việc .
c)Kết bài: Khỳc ca được nhiều người yờu mến bởi tỡnh cảm bao la của mẹ đối với con.
IV.Củng cố:(1’) Gv khỏi quỏt bài học 
V.Dặn dũ: (1’) Học kỉ bài ,Hoàn thành bài tập luyện tập 
 Chuẩn bị: Mõy và súng
 Xem yờu cầu sgk .Soạn bài theo hệ thống cõu hỏi sgk.
Tiết 31 . Kiểm tra
Ngày soạn: 4-4-2011
Ngày thực hiện: 6-4-2011
A. Mục tiờu: 
1. Chuẩn đỏnh giỏ: Giỳp học sinh 
- Kiểm tra đỏnh giỏ kiến thức đó học về tỏc phẩm thơ trong chương trỡnh lớp 9 theo hỡnh thức trắc nghiệm
 2. Kỷ năng:
 - Rốn luyện kĩ năng cảm nhận,phõn tớch hỡnh ảnh thơ hoặc đoạn,bài thơ.
 3. Thỏi độ:
 	- Nghiờm tỳc trong khi làm bài.
B.Chuẩn bị:
Giỏo viờn: Ra đề - Đỏp ỏn – Biểu điểm.
Học sinh: Tỡm hiểu một số bài văn mẫu
Tựụn lại kiến thức phần Văn
Ma trận
 Mức độ
Kiến thức
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Tỏc giả
Cõu 1
2
Nghệ thuật
Cõu 2
2
Phõn tớch 
khổ thơ
Cõu 3
3
Tụngr điểm
2
2
6
10
ĐỀ BÀI
Cõu 1: Nờu vài nột về tỏc giả và đặc điểm thơ của Ta- go và bài thơ “Mõy và súng”
Cõu 2: Phõn tớch đặc sắc trong việc sử dụng đại từ “Ta” trong bài thơ “Mựa xuõn nho nhỏ” của Thanh Hải
Cõu 3: Phõn tớch khổ thơ đầu trong bài thơ “Sang thu” để làm rừ sự cảm nhận tinh tế về thời khắc giao mựa hạ - thu.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Cõu 1: 2 điểm
-Ta-go là người nghệ sĩ đa tài, ụng thành cụng trờn rất nhiều lĩnh vực: thơ,
tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch, nhạc, hội hoạ, luận văn, diễn văn....
- Thơ ụng thể hiện tinh thần nhõn tộc, dõn chủ sõu sắc, tinh thần nhõn văn
cao cả và tớnh chất trữ tỡnh triết lớ sõu sắc.
- ễng là nhà văn chõu Á đầu tiờn nhận giả thưởng Nụben văn học.
Mõy và súng in trong tập Trẻ thơ xuất bản 1909 được dich ra tiếng Anh năm 1915
Cõu 2: 2 điểm
Ta làm con chim hút
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến
Từ “Ta” là đại từ vừa chỉ số ớt vừa chỉ số nhiều
“Ta” vừa ý chỉ chớnh tỏc giả vừa chỉ cho tất cả mọi người.
 Cỏch sử dụng từ “Ta” thật độc đỏo, nú vừa chỉ cho tất cả mọi người nhưng cũng là chỉ chớnh nhà thơ. Phải chăng chớnh cỏch sử dụng từ “Ta” đú như một lời kờu gọi chõn thành: mỗi người hóy làm một điều bộ nhỏ để dõng hiến cho đời. Từ khỏt vọng hoà nhập, nhà thơ thể hiện rừ hơn khỏt vọng cống hiến của mỡnh trong những cõu thơ kế tiếp:
	Cõu 3:
Mở bài: 
(Cú nhiều cỏch mở bài nhưng dự cỏch nào HS cũng phải giới thiệu được ngay từ khổ thơ đầu tien tỏc giả đó thể hiện được sự cảm nhận tinh tế trong việc cảm nhận thời khắc giao mựa hạ - thu)
Thõn bài.
HS phõn tớch nội dung bài thơ qua cỏc từ ngữ, hỡnh ảnh
Bổng – bất ngờ, ngỡ ngàng trước sự biến chuyển của đất trời
Hương ổi,– một mựi thơm rất đặc trưng cho mựa thu nhưng ớt gặp trong thơ – thể hiện sự tinh tế trong quan sỏt, miờu tả
giú se là giú khụ và hơi lạnh cũng rất đặc trưng trong mựa thu
Sương chựng chỡnh – như bịn rịn, lưu luyến như tiếc nuối.
Hỡnh như tỡnh thỏi từ thể hiện thỏi độ chưa tin mựa thu thật sự đó đến, càng khẳng định sự ngỡ ngàng, bất ngờ của tỏc giả.
Nghệ thuật: nhõn hoỏ, sử dụng từ lỏy gợi hỡnh
Nhận xột đỏnh giỏ: Hữu Thỉnh cảm nhận thời khắc giao mựa từ: Mựi vị đến õm thanh; từ xa đến gần; từ cao đến thấp; từ vụ hỡnh đến hữu hỡnh
Kết luận:
Khẳng định sự tinh tế trong cảm nhận thời khắc giao mựa hạ thu.
BIỂU ĐIỂM
Điểm 5-6	
HS làm được tất cả cỏc ý trờn
- HS diễn đạt trụi chảy, mạch lạc, luận điểm rừ ràng, ớt mắc lỗi chớnh tả
Điểm 3-4
Về cơ bản HD phõn tớch tương đối trọn vẹn cỏc ý trờn nhưng cỏch diờcn đạt, trỡnh bày cũn chưa thực sự, rừ ràng và mạch lạc.
Điểm 1-2
Bài làm cú một số ý đỳng nhưng cỏch diễn đạt cũn lỳng tỳng, lỳng củng.
trỡnh bày cũn luộm thuộm khú hiểu
Điểm 0
 Bài làm khụng cú ý, lạc đề
IV. Hướng dẫn về nhà:
 	- Chuẩn bị bài tổng kết văn bản nhật dụng.
 	- Xem lại cỏch làm bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ. 
Tiết sau trả bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docLIEN KET CAU DOAN1.doc