Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Cao Viên

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Cao Viên

Bài 1

Tiết 1 + 2 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

 Lê Anh Trà

A. Mục tiêu cần đạt.

- HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.

B. Chuẩn bị:

 GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài

 HS: Đọc văn bản, soạn bài. Chuẩn bị vở ghi, vở soạn, sổ ghi chép những câu văn, đoạn văn, bài thơ hay mình tâm đắc.

C. Tiến trình trên lớp.

 1. ổn định tổ chức lớp.

 2. Bài mới.

Hoạt động giới thiệu bài:Giản dị là một phẩm chất tốt đẹp của Bác Hồ mà chúng ta đã được biết đến qua sách báo, những câu chuyện kể về Bác. Đặc biệt là văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ của Thủ tướng Phạm Văn Đồng ở Ngữ văn 7. Hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu phong cách của Bác qua tác phẩm của Lê Anh Trà.

 

doc 280 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Trường THCS Cao Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/8/2010.
Bài 1
Tiết 1 + 2 Phong cách hồ chí minh
	Lê Anh Trà
A. Mục tiêu cần đạt.
HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B. Chuẩn bị:
 	GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài
 	HS: Đọc văn bản, soạn bài. Chuẩn bị vở ghi, vở soạn, sổ ghi chép những câu văn, đoạn văn, bài thơ hay mình tâm đắc.
C. Tiến trình trên lớp.
 	1. ổn định tổ chức lớp.
 	2. Bài mới.
Hoạt động giới thiệu bài:Giản dị là một phẩm chất tốt đẹp của Bác Hồ mà chúng ta đã được biết đến qua sách báo, những câu chuyện kể về Bác. Đặc biệt là văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ của Thủ tướng Phạm Văn Đồng ở Ngữ văn 7. Hôm nay cô trò chúng ta cùng tìm hiểu phong cách của Bác qua tác phẩm của Lê Anh Trà.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt.
GV: Hướng dẫn HS đọc chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết. GV đọc mẫu 1 đoạn, HS đọc tiếp đến hết bài. GV nhận xét.
-Phần chú thích. GV kiểm tra 1 vài từ khó trong số 12 từ.
? Qua đọc em có nhận xet gì về thể loại của văn bản? (văn bản được viết theo thể loại nào?).
? Theo em văn bản có bố cục như thế nào?
HS trả lời GV chốt.
Đoạn 1: Từ đầu..... hiện tại
Đoạn 2: Tiếp........tắm ao
Đoạn 3: Còn lại
Gọi HS đọc đoạn 1.
? Đoạn 1 nói lên vấn đề gì?
? Vốn tri thức văn hóa của CT Hồ Chí Minh sâu rộng như thế nào?
* GV giảng dẫn chứng:
- Đến Mỹ năm 1912, dưới chân tượng thần tự do- Tất Thành viết " ánh sáng trên đầu thần tự do toả rộng khắp trời xanh, còn dưới chân thần tự do thì người da đen đang bị trà đạp, bao giờ người đấu tranh da đen được bình đẳng với người da trắng? Bao giờ người phụ nữ được bình đẳng với nam giới ( tr 114).
- ( Ngày 19/ 5/ 1965, HCT đi thăm quê hương của Khổng Tử ( Tế Nam- Sơn Đông- Trung Quốc), người nói nhiều về quê hương " lấy dân làm gốc của Khổng Tử, Mạnh Tử" (tr 480)
- Ngày 12/1/1967, HCT tiếp đoàn đại diện của Mĩ " Chính phủ Mĩ phải chấm dứt không điều kiện việc ném bom miền Bắc.Chúng tôi không phạm một hành động đối địch nào với các ông. Tôi kính trọng nhân dân Mĩ, buồn phiền khi lính Mỹ bị giết Tôi sẽ rất sung sướng được đón tiếp tổng thống Mỹ đến đây một cách hoà bình. Chúng tôi chìa bàn tay hữu nghị ra với bất cứ quốc gia nào thừa nhận VN là nước tự do và độc lập" (tr 491)
? Vì sao người lại có vốn tri thức sâu rộng như vậy?
- Nguyên nhân:
+ Đi rất nhiều nơi với mục đích học hỏi: ( 1911- Sang Pháp qua Singapo, Aylan, Ai Cập; 1912 lên tàu buôn đi vòng quanh Châu Phi, dừng lại ở các nước TBN, Bồ Đào Nha, Anges,Tuynidi, Cônggô, Đahômây, Xênêgan, Rêuyliông; tới Mỹ (T12/1912, 6/1923 đi Liên xô, Trung quốc)
HS theo dõi đoạn 1, phát biểu những chi tiết nói lên sự hình thành sâu rộng của Bác.
? Theo em điều kỳ lạ trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì? Vì sao có thể nói như vậy?
? Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của 2 nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở Bác? Đó là sự đan xen , kết hợp , bổ sung, sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá nhân loại và dân tộc trong tri thức văn hoá HCM.
1 HS đọc đoạn 2.
ðSự tiếp thu ấy đã thấm sâu và trở thành phong cách sống của người ð fân tích ý 2.
(CH2) Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất fương đông của Bác được b/hiện như thế nào?
+ Nơi ở, nơi làm việc?
+ Trang phục, tư trang?
+ Ăn uống?
Hãy nhớ lại " Đức tính giản dị của BH" mà em đã học ở lớp 7" để nêu thêm một số d/chứng
minh hoạ.
( Bữa cơm có vài ba món giản đơn, lúc ăn Bác ko để rơi vãi một hột, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại được săp xếp rất tươm tất"
( NV7 tr53) Giản di bằng cách
"Kocó gì quý hơn độc lập tự do"
(CH3) Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao?
(HS thảo luận theo các gợi ý)
+ Đó có phải là lối sống khắc khổ của người tu hành?
+Đó có phải là sự tự thần thánh hoá để " khác người".
+ Lối sống của Bác gần với lối sống của những người ntn?
( phân tích 2 câu thơ của NBKhiêm)
? Nêu những gtrị nghệ thuật của đoạn văn?
? Tác giả đã bình luận và so sánh như thế nào ?
So sánh với Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
HS: đọc đoạn 3.
? Đoạn 3 nói lên điều gì?
? ý nghĩa cao đẹp của phong cách HCM được biểu hiện như thế nào?.
? Để làm rõ và nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách HCM, người viết đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?.
? Tóm lại ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp của phong cách HCM như thế nào?
HS trả lời đọc phần ghi nhớ.
? Kể và đọc những mẩu chuyện cao đẹp về lối sống giản dị cao đẹp của Bác.
HS đọc thơ hoặc kể chuyện - GV nhận xét.
? Liên hệ với lối sống của hs hiện nay( mốt, cách nói năng)
D. Củng cố - dặn dò.
- GV khắc sâu kiến thức trong 3 phần đã tìm hiểu yêu cầu học sinh học bài và soạn vVB “ đấu tranh cho 1 thế giới vì hoà bình” sưu tầm những câu chuyện, thơ nói về lối sống giản dị, cao đẹp của Bác.
-Theo dõi bản tin thời sự, ghi chép lại những thiệt hại xảy ra trong chiến tranh của 1 nước cụ thể hiện tại đang có chiến tranh xảy ra. 
I.Đọc, chú thích, bố cục
1. Đọc
2.Chú thích. Tác giả: lê anh trà
- Các từ khó: 	 (1) phong cách (8) Tiết chế (11) Danh nho
- Kiểu loại ND 	 (4)Siêu phàm (9) Hiền triết (12) Di dưỡng
- Phương thứcTM	(5)Bộ chính trị (10) Thuần đức tinh
*Kiểu loại.
- Văn bản nhật dụng
3.Bố cục:
- 3 đoạn
II.Đọc- Tìm hiểu văn bản.
a, Quá trình hình thành phong cách văn học Hồ Chí Minh.
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ Phương đông đến phương tây. Người có sự hiểu biết sâu rộng nền văn hoá các nước Châu á, Châu mỹ, Châu âu, Châu phi.
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngoại ngữ: nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng ngoại ngữ.
+ Học hỏi qua công việc và lao động( làm nhiều nghề khác nhau).
+ Tìm hiểu học hỏi đến mức sâu sắc, uyên thâm. Tiếp thu một cách có chọn lọc tinh hoa văn hoa nước ngoài.
+ Không chịu ảnh hưởng một cách thụ động. "Đ/S XH ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng, thì cần phải mượn chữ nước ngoài. VD "độc lập" "tự do" "cộng sản" "gia cấp"..Còn những tiếng ta có, vì sao không dùng mà phải dùng tiếng nước ngoài? VD không gọi " xe lửa, mà gọi " hoả xa"; " máy bay" thì gọi là " phi cơ"..
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp nơi, của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó phải chẳng là đầu óc quen ỷ lại sao?"
( HCM toàn tập, tập 10- tr 615)
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp, phê phán những hạn chế tiêu cực.
 Điều kỳ lạ trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, phương Đông và phương Tây, xưa và nay,dân tộc và quốc tế, vĩ đại mà bình dị - phong cách Hồ Chí Minh.
b, Vẻ đẹp, phong cách Hồ Chí Minh trong lối sống và làm việc.
- Nơi ở: Đơn sơ, ngôi nhà sàn nhỏ bằng gỗ với những đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
- Trang phục giản dị: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp.Tư trang ít ỏi, chiếc va li con...
- Ăn uống đạm bạc: Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
- Cuộc sống một mình suốt đời hy sinh vì dân, vì nước lối sống vô cùng thanh cao, sang trọng chưa có một vị lãnh tụ, một vị tổng thống nào, hay một vị vua nào ngày trước lại sống giản dị và tiết chế như vậy.
c, ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh.
- Giống các vị danh nho: không phải tự thần thánh hoá, làm cho khác đời lập dị mà là di dưỡng tinh thần, một QN thẩm mỹ về lẽ sống.
- Khác: Đây là lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị chủ tịch nước.
( GV hướng dẫn h/s: ở cương vị Chủ tịch nước- lãnh đạo cao nhất của Đảng và nhà nước; so sánh với cuộc sống của vua chúa phong kiến để thấy được rõ nét hơn sự giản dị của Người
- Lối sống giản dị mà thanh cao:
+ Không phải là lối sống khắc khổ của người tu hành (trong lý đạo phật tu thân diệt dục)
+ Không phải là "một cách tự thần thánh hoá, làm cho khác đời"
+ Là lối sống có văn hoá, trở thành 1 quan niệm thẩm mĩ: cái đẹp là sự giản dị tự nhiên; " di dưỡng tinh thần" " đem lại hạnh phúc thanh cao cho tâm hồn, thể xác".
+ Là lối sống của các nhà hiền triết: N Trãi, NBKhiêm.
ðSuốt trong chiều dài của lịch sử dân tộc, tâm hồn lớn của các bậc vĩ nhân gặp nhau ở tấm lòng lo cho nước và ở nhân cách vĩ đại.)
* Giá trị nt:
 - Đan xen h/ảnh so sánh ( NT,NBK.)
- Dùng nhiều từ hán việt biểu lộ sự trang trọng.
- Sử dụng thành công nt đối lập (vĩ nhân mà giản dị, am hiểu mọi nền VH mà hết sức d tộc, VN)
- Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích, bình luận.
* Ghi nhớ: SGK( 8).
 Phong cách Hồ Chí Minh
Sự kết hợp tinh hoa Lối sống giản dị và 
 văn thanh cao
hoá dân tộc với văn 
 hoá nhân loại
 Bài học:
 Kính yêu và tự hào về Bác.
 Tu dưỡng, rèn luyện, học tập 
 Theo gương đạo đức của HCT.
 Lối sống hội nhập thế giới và giữ 
 Bản sắc văn hóa dân tộc.
Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết 3 các phương châm hội thoại
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS : nắm được phương châm về lượng và phương chânm về chất.
Biết vận dụng phương châm này trong giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
 	GV: Nghiên cứu tài liệu soạn bài, bảng phụ
 	HSphujXem lại phần hội thoại ở lớp 8, soạn bài.
C. Tiến trình trên lớp.
 	1. ổn định tổ chức lớp.
 	2. Bài mới- Giới thiệu bài: Trong giao tiếp , cần nói cho có nội dung; nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp . không thiếu không thừa, đòi hỏi chính xác thông tin. Làm thế nào để làm được như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt.
GV: Dùng bảng phụ ghi VD1 - gọi HS đọc.
? Khi An hỏi “ Học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? cần trả lời như thế nào?
? Từ VD em có rút ra bài học gì về giao tiếp?
- GV gọi 1-2 HS đọc truyện cười “ Lợn cưới áo mới” GV ghi 2 câu trong đoạn hội thoại vào bảng phụ.
? Vì sao truyện này lại gây cười?
? Lẽ ra anh “ Lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
? Cần tuân thủ những yêu cầu gì khi giao tiếp?
? Qua phân tích VD em hiểu ntn là phương châm về lượng.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
GV: Gọi 2 HS đọc văn bản: Quả bí khổng lồ.
? Truyện cười này phê phán điều gì?
? Qua đó em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GV hỏi thêm: Nếu không biết chắc một tuần nữa sẽ cắm trại, thì em có thông báo điều đó với các bạn trong lớp không?
? Nếu không biết chắc chắn vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô giáo là bạn ấy nghỉ học vì ốm không?
? Từ 2 tình huống trên em rút ra bại học gì về giao tiếp?
? Qua phân tích VD em hiểu gì về phương châm về chất?
HS đọc ghi nhớ.
HS đọc yêu cầu bài tập.
? Vận dụng phương châm về lượng để phân tích lỗi trong bài tập?
GV: Chia lớp làm 2 nhóm thảo luận, sau khi các nhóm trả lời GV chốt.
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống? ... c tích hợp đọc và viết các vb thông dụng.
B. Chuẩn bị:
	GV: Tổng hợp phần kiến thức TLV + Soạn bài.
	HS: Soạn bài.
C. Lên lớp.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
GV yêu cầu HS đọc tìm hiểu bảng tổng kết trong SGKvà trả lời các câu hỏi 
? Em đã học những kiểu vb nào ? 
? Phân biệt sự khác nhau của các kiểm vb trên ?
HS chỉ ra cụ thể các chi tiết khác nhau
Các kiểu vb trên có thể thay thế được cho nhau không ? vì sao ? 
? Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong VB cụ thể hay không ? tại sao ? nêu một ví dụ để minh hoạ ? 
? Từ bảng trên hãy cho biết kiểu VB và hình thức thể hiện thể loại TPVH có gì giống nhau và khác nhau.
? Kể tên các thể loại văn học đã học ? 
Mỗi thể loại ấy đã sử dụng các phương thức biểu đạt nào? 
HS xđ ? 
Các câu hỏi còn lại GV gợi dẫn HS trả lời.
GV hướng dẫn HS so sánh 3 kiểu VB TN – giải thích, MT
I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.
* Các kiểu vb: VB tự sự, VB miêu tả, vb điều hành (HC – CV)
1. Các kiểu văn bản trên khác nhau ở điểm chính là: 
+ Khác nhau về phương thức biểu đạt
+ Khác nhau về hình thức thể hiện
2. Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được vì : 
a. Phương thức biểu đạt khác nhau
b. Hình thức thể hiện khác nhau
c. Mục đích khác nhau.
aVD: Để nắm được diễn biến các sự việc, sự kiện (tự sự)
- Để cảm nhận được các sự việc hiện tượng (miêu tả)
Để hiểu được tháI độ tình cảm của người viết đ/v sự vật , hiện tượng (biểu cảm)
- Để nhận thức được đối tượng (TN)
d. Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau
VD: Nhân vật diễn biến kết quả sự việc (Tự sự)
Hiện tượng về một sự vật hiện tượng được người viết tái hiện, tái tạo (miêu tả)
3. Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì: 
Trong văn bản tự sự có thể sử dụng phương thức miêu tả Tm, NL và ngược lại.
- Ngoài chức năng thông tin , các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì quan hệ XH: Do đó không thể có một văn bản nào đó lại “thuần chủng một cách cực đoan .
4. So sánh kiểu vb và thể loại vb?
a. Giống nhau: Các kiểu văn bản có thể loại VH có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó 
VD: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự.
Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình.
b. Khác nhau: 
- Kiểu vb là cơ sở của các thể loại VH
- Thể loại VH là “môI trường” xuất hiện các kiểu vb.
Các thể loại vh: 
- Truyện, tiểu thuyết, kí sự, thơ trữ tình, tuỳ bút, bút ký, cáo, hịch.
II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS.
1. So sánh TM, giải thích, miêu tả.
Thuyết minh
Giải thích
Miêu tả
Phương thức chủ yếu: CC đầy đủ tri thức về đối tượng
- Cách viết: Trung thành với đặc điểm của đối tượng một các khái quát 
- Phương thức chủ yếu: XD một hệ thống luận điểm , luận cứ, lập luận
- Cách viết: Dùng vốn sống trực tiếp và gián tiếp để giải thích một vấn đề nào đó theo một quan điểm lập trường nhất định
- Phương thức chủ yếu táI tạo hiện thực bằng cảm xúc kq
- Cách viết : Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát liên tưởng so sánh và cảm xúc của người viết
	2. Khả năng kết hợp giữa các phương thức.
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
Thuyết minh
Có sử dụng 4 phương thức còn lại. Ngoài ra còn có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, đối thoại và độc thoại nội tâm
- Có sử dụng các phương thức tự biểu cảm thuyết minh
Có sử dụng các phương thức tự sự miêu tả, nghị luận
Có sử dụng các phương thức miêu tả, biểu cảm thuyết minh
Có sử dụng các phương thức miêu tả nghị luận
VB TM có mục đích biểu đạt gì? 
Muốn làm được VB TM trước hết cần chuẩn bị những gì? 
? Cho biết phương pháp thường dùng 
Trong vb TM? 
NN của VB TM có đặc điểm gì? 
? VB tự sự có đích biểu đạt là gì? 
 ? Nêu các yếu tố tạo thành VB tự sự?
? Vì sao vb tự sự thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, NL, biêủ cảm. Hãy cho biết tác dụng của các yếu tố đó đối với vb tự sự.
VB nghị luận có đích biểu đạt là gì? 
VB nghị luận do các yếu tố nào cấu tạo thành? 
? Nêu yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận.
Nêu dàn bài chung của kiểu bài NL về một sự việc, hiện tượng đời sống
III. Các kiểu văn bản trọng tâm.
1. VB thuyết minh.
Mục đích: Giúp người đọc có tri thức kq và có thái độ đúng đắn đối với chúng.
Xác định đối tượng TM nắm được cấu tạo nguyên nhân , kết quả tính có ích hoặc có hại của đối tượng.
+ Phải tiến hành điều tra nghiên cứu học hỏi tri thức thì mới làm được.
+ PP: Trình bày thuộc tính cấu tạo nguyên nhân kết quả tính có ích hoặc có hại của sự vật hiện tượng.
2. VB tự sự.
MĐ: Biểu hiện con người quy luật đời sống bày tỏ tình cảm thái độ.
- Các yếu tố tạo thành VB tự sự, cốt truyện, các NV chi tiết và tiêu biểu.
3. VB nghị luận.
- MĐ: Thuyết phục mọi người làm theo cai đúng cái tốt từ bỏ cái sai cái xấu.
- Các yếu tố cấu tạo : LĐ, Luận cứ (lý lẽ dẫn chứng lập luận)
- Yêu cầu luận điểm: Phải đúng đắn chân thật đáp ứng nhu cầu thực tế mới có sức thuyết phục.
- Luận cứ: Phải chân thực đúng đắn tiêu biểu.
Lập luận: Phải chặt chẽ hợp lý
Dàn bài: NL về một sự việc hiện tượng đ/s
+ Mở bài: Giới thiệu sự việc hiện tượng có vấn đề.
+ Thân bài: Liên hệ thực tế phát triển các mặt đánh giá nhận định.
Kết bài: Kết luận khẳng định, phủ định, lời khuyên. 
	D. Củng cố dặn dò.
	- GV củng cố lại những kiến thức cơ bản vừa ôn tập YC HS về nhà học bài.
	- Soạn bài “Tôi và chúng ta”
	* Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:..
Tiết 165 + 166 TôI và chúng ta
(Trích cảnh ba )
 	- Lưu Quang Vũ - 
A. Mục tiêu cần đạt.
	Giúp HS : 
	- Hiểu được phần nào tính cách của các nhân vật tiêu biểu Hoàng Việt, Nguyễn Chính, từ đó thấy được cuộc sống đ/tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi mới có tinh thần giám nghĩ giám làm , dám chịu trách nhiệm với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của XH ta.
	Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch, cách tạo tình huống phát triển mâu thuẫn diễn tả hđ và sử dụng NN
B. Chuẩn bị:
	GV: Soạn bài.
	HS: Soạn bài.
C. Lên lớp.
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Xác định mâu thuẫn xung đột cơ bản của vở kịch và đoạn trích học kịch “Bắc sơn
3. Bài mới.
HS đọc chú thích trong SGK
? Nêu những nét cơ bản về TG Lưu Quang Vũ? 
GV phân vai cho HS đọc: Chú ý lời thoại của các nv, GV đọc thử một vài câu thoại của các nv khác nhau.
? Xác định thể loại cụ thể của vở kịch
? Nêu bố cục vị trí của đoạn trích? 
GV tóm tắt cốt truyện của cảnh ba vở “Tôi và chúng ta’
- Tại một cuộc họp GĐ mới của xí nghiệp là Hoàng Việt cho công bố kế hoạch mở rộng SX và phương án làm ăn mới của XN kế hoạch này lập tức bị một số người trong đó có GĐ Nguyễn Chính phản đối nhưng lại được các công nhân và kỹ sư ủng hộ.
? Cốt truyện có phản ánh xung đột nào trong đ/s hiện thực? 
? Từ đó phân loại nv theo xung đột chỉ ra đại diện trong xung đột.
Cuộc họp mở tại PGĐ có đầy đủ các thành phần tham dự.Việc này cho thấy GĐ Hoàng Việt là những người có tác phong làm việc ntn? 
? Mục đích cuộc họp được công bố là gì? 
? Người trực tiếp soạn thảo phương án là kĩ sư ?Lê Sơn. Điều này có ý nghĩa gì? 
Từ đó ta hiểu gì về p/c làm việc của GĐ Hoàng Việt? 
? Đề án mở rộng sản xuất có những đặc điểm nào nổi bật ? 
? ý tưởng đổi mới ở đây là gì? nó k/đ điều gì? 
GĐ Hoàng Việt có phương án ntn trước quan điểm KH sản xuấtvà KH của các cấp trên và có KH hai KH ba ntn? 
- HS theo dõi VB nêu các chi tiết 
? Những p/a đó cho thấy Hoàng Việt là một giám đốc ntn?
Trong đổi mới cách làm ăn của XN GĐ Hoàng Việt có những chỉ đạo cụ thể nào? 
Cái mới của những ý kiến này là gì?;
? Cái mới trong nhận thức của GĐ là gì? 
QN làm ăn mới của GĐ đã bị chống đối 
? Những ai chống đối lại cách làm mới của GĐ Hoàng Việt? 
? Cách chống đối chung của những người này là gì? 
Nhân vật của sự chống đối là gì? 
GĐ Hoàng Việt đã có thái độ ntn trước những p/a này?
Từ đó Hoàng Việt bộc lộ vai trò của một GĐ ntn? 
NX về NT khắc hoạ NV Hoàng Việt
PGĐ Nguyễn Chính đã có những phản ứng nào trước KH đổi mới SX củ GĐ Hoàng Việt? 
Những p/a đó cho thấy mục đích của PGĐ này là gì? 
NX NT khắc hoạ NV Nguyễn Chính? 
Từ đó những đặc điểm nào trong t/c NV Nguyễn Chính được bộc lộ? 
? Tổng kết về ND và NT đoạn trích? 
GV gọi HS đọc ghi nhớ.
Phần LT yêu cầu HS tóm tắt sợ phát triển kịch trong đoạn trích
I. Giới thiệu chung
1. TG – TP.
- TG: (1948 – 1988) quê gốc Quảng Nam: Là nhà thơ nhà viết kịch nổi tiếng của nhân vật VHVN những năm 70-80 của thế kỷ XX 
TP: Đoạn trích trong cảnh ca của vở kịch (gồm 9 cảnh)
2. Đọc hiểu khái quát
a. Đọc phân vai
b. Thể loại
Kịch nói, chính kịch
C. Bố cục
Gồm 3 cảnh (trên 9 cảnh không chia hồi lớp, ở đây cảnh tương đương với lớp)
II. Tìm hiểu vb: 
1. Diễn biến mâu thuẫn xung đột trong đoạn trích.
- Mâu thuẫn xung đột giữ cũ (Những người bảo thủ lạc hậu, sự thay đổi) – mới (những người tiên tiến khoa học)
+ Những người tiên tiến như Hoàng Việt, kỹ sư Lê Sơn
+ NHững người bảo thủ: PGĐ Nguyễn Chính, trưởng phòng tài vụ, quản đốc Trương.
+ Đại diện mỗi bên là: PGĐ Nguyễn Chính, GĐ Hoàng Việt
2. Nhân vật Hoàng Việt
- Là người không câu nệ (không cần phòng họp riêng, hội trường riêng) khẩn trương và dân chủ
Trình bày KN mở rộng SX và phương án làm ăn mới của XN
Phương án mới đã được tính toán KH có thể tiến hành được 
Làm việc có mục đích rõ ràng, khách quan minh bạch
+ Tăng sức sx của xí nghiệp lên gấp 5 so với cũ
- Tăng số lượng công nhan từ 3 – 500 người.
- Mở rộng tối đa quy mô sản xuất: khẳng định chúng ta sẽ thực hiện.
Là người giám nghĩ giám làm theo cáI mới giám chịu trách nhiệm trong công việc 
- Tuyển dụng thợ hợp đồng dừng việc xây nhà khách để trả tiền cho thợ hợp đồng.
+ Tổ chức lại SX
+ Dựa vào chính XN
 Chỉ đạo với tháI độ kiên quyết lệnh cho tôi phải thi hành
=> Thực hiện công bằng trong lao động chú ý đến quyền lợi người lao động lấu lợi ích để kích thích lao động 
Những người chống đối: PGĐ Nguyễn Chính, trưởng phòng tài vụ, quản đốc phân xưởng.
+ Dựa vào quyết định , nguyên tắc, luật lệ có sẵn 
- Không nhận thức được yêu cầu đổi mới trong sản xuất tin vào cơ chế cũ , lo sợ mất quyền lực , quyền lợi cá nhân .
- Dùng quyền lực của GĐ để miễn chức bãi chức chủ yếu dùng trí thức quản lý để phê phán lại .
- Lập trường đổi mới rõ ràng , có tri thức quyết đoán trong công việc.
NT: Tính cách được bộc lộ trong hàng loạt các quan hệ xung đột.
2. NV Nguyễn Chính.
Dựa trên KH đã lập từ trước của cấp trên
- Dựa trên nguyên tắc
- Cảnh báo đe doạ
- Chống lại quan điểm đổi mới
- Bảo vệ lề thói làm văn cũ
+ Hạ uy tín của GĐ vì lợi ích quyền lợi của bản thân.
NT: Đặt trong xung đột trực diện T/c bộc lộ dẫn từ thấp đến cao, có lời lẽ giọng điệu riêng của nhân vật 
- Là người thủ đoạn, đó kỵ, ham quyền lực
* Ghi nhớ SGK
* Luyện tập
	D. Củng cố dặn dò
	GV củng cố lại về ND – NT đoạn trích nhắc HS về nhà học bài.
	- Soạn bài: Tổng kết văn học.
	* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGANV9.doc