Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 11 - Trường THCS Thượng Nhật

Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 11 - Trường THCS Thượng Nhật

Tiết 51/ Đọc văn: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

 [Huy Cận]

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến Thức:

- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.

 - Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.

 - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.

 2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.

 - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.

 - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.

3. Thái độ:

- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động, yêu đất nước.

B. CHUẨN BỊ :

1/ Giáo viên :

- Tranh minh họa, ảnh tác giả.

- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm; thuyết trình, bình giảng

 

docx 13 trang Người đăng honghoa45 Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối lớp 9 - Tuần 11 - Trường THCS Thượng Nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KÕ ho¹ch tuÇn XI
TiÕt
51
52
§oµn thuyÒn ®¸nh c¸
TiÕt
53
Tæng kÕt tõ vùng (tt)
TiÕt
54
TËp lµm th¬ t¸m ch÷
TiÕt
55
Tr¶ bµi kiÓm tra v¨n
Ngày soạn: 27/10/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 51/ Đọc văn:	ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 [Huy Cận]
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức: 
- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
 	- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
 	- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
 2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
	- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
 	- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ: 
- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động, yêu đất nước.
B. CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
- Tranh minh họa, ảnh tác giả.
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm; thuyết trình, bình giảng
2/ Học sinh :
	- Chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC :
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”? So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính?
Gợi ý:
So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ qua hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
* Giống nhau: 
- Cả hai bài thơ đều khắc họa hình ảnh người lính vượt qua mọi hoàn cảnh khó khăn, khắc nghiệt để chiến đấu vì lí tưởng , độc lập dân tộc..
* Khác nhau: 
- Đồng chí xây dựng hình ảnh người lính trên cơ sở cùng chung cảnh ngộ, xuất thân, cùng lí tưởnggắn bó bền chặt
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: hình ảnh người lính là những con người hiên ngang, dũng cảm, ngang tàng nhưng cũng rất lạc quan, yêu đời
3/ Bài mới.
Huy Cận là nhà thơ của phong trào thơ mới. Trước cách mạng, Huy Cận là một hồn thơ buồn với cảm hứng thiên nhiên vũ trụ.” Chàng HC xưa kia hay sầu lắm” . Nhưng sau cách mạng, khi viết về cuộc sống mới trong những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, nét nổi bật của thơ Huy Cận là sự kết hợp hài hoà hai cảm hứng: cảm hứng lãng mạn tràn đầy niềm vui hào hứng về cuộc sống mới và cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ tạo nên những hình ảnh thơ đẹp, tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn. Bút pháp ấy thể hiện như thế nào trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá- một khúc tráng ca lao động, chúng ta cùng tìm hiểu. 
Ho¹t ®éng cña GV-HS
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm.
- HS n¾m ®ù¬c n¾m ®­îc t¸c gi¶ ,hoµn c¶nh ra ®êi, tõ khã ,.
- Huy Cận là một tác giả như thế nào?
HS :- Quê: Vụ Quảng - Hà Tĩnh, là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào Thơ mới với tập "Lửa thiêng"
- Ông tham gia cách mạng trở thành nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Huy Cận được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 1996.
*GV: Giới thiệu chân dung Huy Cận và nhấn mạnh đặc điểm thơ ca của Huy Cận trước và sau cách mạng tháng Tám 1945.
- Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” được sáng tác trong hoàn cảnh nào? Trích trong tập thơ nào?
- Em hiểu gì về hoàn cảnh đất nước ta vào những năm 1958 ?
- GV nhấn mạnh hoàn cảnh đất nước.” Mới giành thắng lợi sau năm 1954, tiến lên XD CNXH.”
* GV hướng dẫn HS đọc văn bản.(Kết hợp đọc khi tìm hiểu văn bản )
- Bài thơ nên đọc như thế nào ? Âm hưởng chung của bài thơ là gì ?PTBĐ?
- ( Lạc quan, vui tươi, mạnh mẽ)
- Bố cục bài thơ gồm có mấy phần? Ý của mỗi phần như thế nào ?
- 3 phần 
* Lưu ý HS chú ý kỹ các chú thích trong SGK
* Ho¹t ®éng 2: §äc hiÓñ v¨n b¶n
 -: HS n¾m ®ù¬c m¹ch c¶m xóc ,bè côc hoµng h«n trªn bÓn vµ c¶nh ®oµn thuyÒn ®¸nh c¸ ra kh¬i
 - Đọc toàn bài thơ, hãy khái quát cảm hứng bao trùm của "Đoàn thuyền đánh cá"
HS : Cảm hứng bao trùm của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ
- Cảm hứng về lao động của tác giả
-> Hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong toàn bộ bài thơ
* Gọi HS đọc khổ thơ 1 .
- Thời điểm ra khơi của những người đi đánh bắt cá ở đây là thời điểm nào? 
- Cảnh hoàng hôn trên biển được T/g miêu tả qua những câu thơ nào?
- Nhận xét gì về NT của T/g sử dụng ở đây?
- 2 câu thơ trên, giúp em cảm nhận được cảnh hoàng hôn trên biển ntn? (em hiểu ntn về hình ảnh "song...cửa")
- Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành có gì cần chú ý.
- Từ " lại "có ý nghĩa gì?
- Hình ảnh "câu hát căng buồm" có ý nghĩa ntn?
(BPNT nào được sử dụng ở đây? T/d của BPNT này?)
-1 H/s đọc 4 câu thơ tiếp theo
- Cảnh đoàn thuyền đi trên biển được T/g miêu tả trong khung cảnh nào? Sử dụng NT gì?
- T/d của biện pháp này?
GV nói rõ thêm về hoàn cảnh nước ta vào những năm 1958
 - Qua nội dung kiến thức đã phân tích em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì cho bản thân ?
HS tự liên hệ và gv gd thêm cho hs .
I /Tìm hiểu chung
1.Tác giả: 
- Huy Cận (31/5/1919-19/02/2005 )
-> là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới .
2. Tác phẩm.
a/ Hoàn cảnh sáng tác bài thơ :
Bài thơ này ông sáng tác giữa năm 1958, trong chuyến đi thực tế dài ngày ở vùng mỏ Quảng Ninh. Bài in trong tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng”(1958)
b/ Mạch cảm xúc của bài thơ.
- Theo trình tự thời gian đoàn thuyền của ngư dân ra khơi đánh cá và trở về.
c/ Phương thức biểu đạt: 
- Miêu tả + BC trữ tình
d/ Bố cục :
- Hai khổ thơ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
- Bốn khổ tiếp theo : Cảnh lao động trên biển.
- Khổ thơ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về
II/ Đọc-hiểu văn bản
1/ Nội dung :
a/. Hoàng hôn trên biển và cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi.
 "Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
-> Nhân hoá, so sánh, ẩn dụ (hình ảnh then song; cửa đêm), hai vần trắc "lửa - cửa" liền nhau => cảnh rộng lớn gần gũi
 =>Vũ trụ như là một ngôi nhà lớn, màn đêm buông xuống như một tấm cửa khổng lồ với những lượn song là then cửa
*Cảnh đoàn thuyền đánh cá khởi hành:
"...lại ra khơi"
-> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm nghìn chuyến đi trên biển
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> phóng đại
... đến dệt lưới ta đoàn cá ơi
-> hình ảnh ẩn dụ: gắn kết 3 sự vật, hiện tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát của người đánh cá.
- Hình ảnh khoẻ khoắn, mới lạ và đẹp lãng mạn (câu hát của người đánh cá, tiếng hát vang khoẻ bay cao cùng gió, hoà với gió thổi căng cánh buồm cho con thuyền lướt nhanh ra khơi) câu hát chan chứa niềm vui.
- NT ®éc ®¸o ,so s¸nh ,nh©n ho¸,liªn t­ëng phong phó ,gieo vÇn ,t¹o nhÞp linh ho¹t,khÐo lÐo lêi th¬ giµu chÊt nh¹c ho¹ ,biÓn c¶ k× vÜ tr¸ng lÖ .
-> Con ng­êi ®ang lµm chñ thiªn nhiªn lµm chñ cuéc sèng.
3/ Củng cố : 
Hai khæ th¬ ®Çu cña bµi th¬ diÔn t¶ ®iÒu g×?
BiÖn ph¸p tu tõ nµo ®­îc dïng trong hai c©u th¬ sau :
 MÆt trêi xuèng biÓn nh­ hßn löa
 Sãng ®· cµi then ®ªm sËp cöa
 Cho HS đọc lại bài thơ.
4/ Dặn dò :
	- Học bài, học thuộc lòng bài thơ.
	-Chuẩn bị : học tiếp bài “Đòan thuyền đánh cá” 
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết 50
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 27/10/2011
Ngày dạy:  /  / ..
Tiết 51/ Đọc văn:	ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 [Huy Cận]
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến Thức:
 	- Những hiểu biết ban đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
 	- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên biển.
 	- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng: 
	- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
	- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
 	- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiênvà cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến trong tác phẩm.
3. Thái độ: 
 	- Xây dựng lòng yêu thiên nhiên ,yêu lao động ,yêu đất nước.
* Tích hợp giáo dục môi trường: Phần tổng kết à môi trường biển cần được bảo vệ như thế nào? Liên hệ môi trường biển cần được bảo vệ.
B/ CHUẨN BỊ :
1/ Giáo viên :
- Giáo án, Chuẩn KTKN, tranh minh họa, ảnh tác giả.
- Ph­¬ng ph¸p ; ,nªu vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò ,ph¸t vÊn; ThuyÕt tr×nh;thảo luận;bình ..
2/ Học sinh : 
- Chuẩn bị bài soạn
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : (Có thể kết hợp kiểm tra trong nội dung tiết dạy )
- Đọc thuộc lòng bài thơ “Đòan thuyền đánh cá”. Hai khổ thơ đầu nói lên điều gì ? 
3/ Giíi thiÖu bµi míi . 
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học và tìm hiểu văn bản : Đòan thuyền đánh cá”, đó là cảnh đánh bắt cá trên biển và cảnh đòan thuyền trở về.
Ho¹t ®éng cña GV-HS
Nội dung
 Đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng.
* Phân tích cảnh lao động trên biển vào ban đêm.
GV gọi HS đọc 4 khổ thơ tiếp.( Khổ 3.4.5.6)
- Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng
...gõ thuyền đã có nhịp trăng cao
Sao mờ kéo lưới kịp trời sang
 - Với bút pháp lãng mạn, hình ảnh con thuyền được miêu tả như thế nào ?
* Hình ảnh người lao động và công việc của họ được đặt vào không gian rộng lớn của biển trời trăng sao để làm tăng thêm kích thước và tầm vóc vị thế của con người. Ở đây còn là sự hài hoà giữa con người với thiên nhiên vũ trụ: con thuyền ra khơi có gió làm lái, trăng làm buồm, gõ thuyền đuổi cá vào lưới cũng theo nhịp trăng, lúc sao mờ thì kéo lưới.... Đó là khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ hoà nhập với con người
- GV: Thực ra gió trời là người lái, trăng trời là cánh buồm. Thuyền và người đã hòa nhập vào thiên nhiên bao la
- Với công việc đánh bắt cá trên biển thật là đẹp, tác giả đã cho ta biết thêm về tiềm năng của biển như thế nào ?
- Em hiểu “ Đêm thở sao lùa nước Hạ Long ”nghĩa là như thế nào ?
- Đặc biệt đó là tâm trạng và công việc đánh bắt cá của con người ở đây được tác giả miêu tả như thế nào ?
- Qua bức tranh lao động trên biển cả đã gợi lên cho em về những điều gì về đất nước và con người ở đây?
* Bình minh trên biển, đoàn thuyền đánh cá trở về.
Gọi HS đọc khổ cuối.( Khổ 7 ).
? - Vẫn là câu hát “ căng buồm với gió khơi ” như ở khổ thơ đầu, nhưng ở đây có gì khác?
? - Qua đó em thấy kết quả lao động qua một đêm đánh bắt cá trên biển như thế nào ?
* Ho¹t ®éng 2: Tæng kÕt
 - Bài thơ đã sử dụng những bút pháp nghệ thuật nào ?
- GV khái quát nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
- Qua bài thơ em rút ra được bài học gì ?Em hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh đoàn thuyền đánh các của Huy Cận?
b. Đoàn thuyền đánh cá trong đêm trăng.
- Thủ pháp phóng đại, liên tưởng táo bạo, bất ngờ, tưởng tượng bay bổng, tả thực, liệt kê, ẩn dụ, hoán dụ - hình ảnh lãng mạn, trữ tình.
- Hình ảnh con thuyền kì ...  (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
Đáp Án 
Câu 1 : - Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự ?
-Yêu cầu học sinh trả lời được :
+Yếu tố miêu tả tái hiện lại những hình ảnh ,những trạng thái ,đặc điểm ,tính chất ..của sự vật ,con người và cảnh vật trong tác phẩm .(0.5 Điểm )
-Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ thể ,sinh động và hấp dẫn .(0.5 điểm )
Câu 2:Tìm những yếu tố miêu tả trong ví dụ :
	 “Có khi lấy cả cây đa to , cành lá rườm rà, từ bên bắc chở qua sông đem về. Nó giống như một cây cổ thụ mọc trên đầu non hốc đá, rễ dài đến vài trượng, phải một cơ binh mới khiêng nổi, lại bốn người đi kèm, đều cầm gươm, đánh thanh la đốc thúc quân lính khiêng đi cho đều tay. Trong phủ, tuỳ chỗ, điểm xuyết bày vẽ ra hình núi non bộ trông như bến bể đầu non. Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp , vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường.”
- Vai trò yếu tố miêu tả đó:Làm cho cái sự việc đưa ra đều cụ thể ,chân thực ,khách quan ->gây ấn tượng.
Câu 3 :Yêu cầu bài TLV
a. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Tự sự
- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
 + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
 + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường)
 + Đến thăm trường vào buổi nào?
 + Đến thăm trường đi với ai?
 + Đến trường gặp ai?
 + Quang cảnh trường như thế nào? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn? )
 + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học ( Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào? )
 b/Dàn bài
 *Mở bài: (1 điểm)
 + Lí do viết thư của bạn.
*Thân bài: (6 điểm)
Nội dung bức thư
 + Lời thăm hỏi bạn.
 + Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
 . Lí do trở lại thăm trường
 . Thời gian đến thăm trường
 . Đến thăm trường với ai?
 . Quang cảnh trường ntn?
 . Suy nghĩ của bản thân
*Kết bài: (1 điểm)
- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm
-Câu 1,2 làm tương đối tốt
? Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
? Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý nào thì phù hợp?
-> Sử dụng yếu tố miêu tả vào các ý: 2, 4, 5 trong phần thân bài (cần linh hoạt)
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố miêu tả khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hậu, Ru Lai, Jiêm..
 - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt
- Trả bài cho H/s
I. ĐỀ BÀI: 
Câu 1 : - Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự ?(1 điểm )
Câu 3:Tìm những yếu tố miêu tả trong ví dụ ?Cho biết vai trò yếu tố miêu tả đó?
	 “Có khi lấy cả cây đa to , cành lá rườm rà, từ bên bắc chở qua sông đem về. Nó giống như một cây cổ thụ mọc trên đầu non hốc đá, rễ dài đến vài trượng, phải một cơ binh mới khiêng nổi, lại bốn người đi kèm, đều cầm gươm, đánh thanh la đốc thúc quân lính khiêng đi cho đều tay. Trong phủ, tuỳ chỗ, điểm xuyết bày vẽ ra hình núi non bộ trông như bến bể đầu non. Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp , vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường.”(1 điểm)
Câu 2 : Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.(8 điểm )
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM TLV
1. Nội dung: 
- Kiểu văn bản: Tự sự
- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng + miêu tả.
- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.
 + Vị trí của người kể chuyện: đó trưởng thành, có một công việc, một vị trí nào đó trong xã hội, mong trở lại thăm ngôi trường cũ.
 + Lí do trở lại thăm trường (đi công tác qua, hè về quê tới thăm trường)
 + Đến thăm trường vào buổi nào?
 + Đến thăm trường đi với ai?
 + Đến trường gặp ai?
 + Quang cảnh trường như thế nào? (có gì thay đổi, có gì còn nguyên vẹn? )
 + Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học ( Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò, trong giờ phút đó bạn bè hiện lên như thế nào? )
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài: (1 điểm)
 + Lí do viết thư của bạn.
b. Thân bài: (6điểm)
Nội dung bức thư
 + Lời thăm hỏi bạn.
 + Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
 . Lí do trở lại thăm trường
 . Thời gian đến thăm trường
 . Đến thăm trường với ai?
 . Quang cảnh trường ntn?
 . Suy nghĩ của bản thân
c. Kết bài: (1 điểm)
- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
-Câu 1,2 
-Câu 3 :
a. Ưu điểm: 
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố miêu tả khá linh hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Hậu, Ru Lai, Jiêm..
 - Trình bày sạch đẹp.
b.. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn. 
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa nhiều
 - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao
*Hướng dẫn tự học
- Hệ thống bài - Nhận xét ý thức học tập trong giờ
 - Xem lại bài + bổ sung ND còn thiếu trong bài làm
 - Soạn VB Bếp lửa và bài khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ :
+Đọc 2 văn bản 
+Trả lời theo câu hỏi sgk
+tìm hiểu thêm về 2 nhà thơ
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết kiểm tra.
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt : TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến Thức:
- Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2. Kĩ năng: 
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
3. Thái độ: 
- Phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú học tập,
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: 
Thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ viết theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài ( Số câu không hạn định ), có thể được chia thành các khổ( Thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách reo vầnnhưng phổ biến nhất là vần chân( Được gieo liên tiếp hoắc gián cách)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Nhận diện thể thơ tám chữ
- 1 HS đọc đoạn thơ a
- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c
* Thảo luận nhóm.
? Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên?
? Tìm những chữ có chức năng gieo vần?
? Nhận xét về cách gieo vần?
? Cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ?
? Cách gieo vần, ngắt nhịp ở đoạn thơ này?
? Qua các đoạn thơ vừa được tìm hiểu trên đây, hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ?
- HS: Rút ra kết luận
- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dũng cú 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng
+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu)
 + Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)
 + Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiếp hoặc gián tiếp)
*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn hs luyện tập 
* Bài tập 1: 
- HS: Đọc yêu cầu bài tập. Điền từ thích hợp, thảo luận nhóm trình bày
- GV: Chốt sửa sai.
* Bài tập 2:
- Hs: Thảo luận, trình bày.
 - Gv: Chốt, ghi bảng.
* Bài tập 3: 
Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: Phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khuân âm ương hoặc a để hiệp với chữ xa ở cuối dũng thứ 2 và mang thanh B
- GV hướng dẫn H/s các bước thực hiện
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ 
 - Sưu tầm những bài thơ 8 chữ
 - Soạn "Khúc hát ru..." 
 - Bài tập: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Nhận diện thể thơ tám chữ:
- Số chữ trong mỗi dũng thơ: 8 chữ
- Những chữ có chức năng gieo vần
a. Đoạn thơ a
Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:
1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
b. Đoạn thơ b
Về - nghe, học - nhọc, bà - xa
-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 4 / 2 / 2
3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
c. Đoạn c
- Gieo vần: Các từ: Ngát - hát; non - son;
 đứng - dựng; tiên - nhiên hiệp vần với nhau -> Vần chân gián cách
- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3
*Ghi nhớ: (SGK/150)
II. LUYỆN TẬP:
1. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:
a. Bài 1: Điền từ thích hợp
1. Ca hát 3. Bát ngát
2. Ngày qua 4. muôn hoa
b. Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. Cũng mất 2. đất trời 3. Tuần hoàn
c. Bài 3: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3
- Vỡ: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên
- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
d. Bài 4: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
2. Thực hành làm thơ tám chữ:
a. Bài tập 1: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền vào chỗ trống trong khổ thơ sau:
- Khổ thơ này được chép chính xác là:
Trời trong biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm Nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đóng lướt bay qua
b. Bài tập 2: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước
- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ương hoặc a, mang thanh bằng
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết kiểm tra.
¦u ®iÓm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tån t¹i: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA9 T11.docx