Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Học kì II

Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Học kì II

HỌC KÌ II

Tuần 20 Tiết 91

S: 27 .12.2010

D: 3 .1. 2011

Bàn về đọc sách

 Chu Quang Tiềm

Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:

-Bước đầu hiểu đc sự cần thiết của việc đọc sách.

-Rèn luyện thêm cách viết văn NL qua việc lĩnh hội bài NL sâu sắc, sinh động,giàu sức thuyết phục của CQT.

-Có ý thức ham đọc sách.

CB:Gv:Tk SGK, TKBG,HTCH. .

 HS : đọc và soạn bài.

 Tiến trình tiết học

A. Tổ chức lớp

 B .Kiểm tra bài cũ: - Phần bài soạn của hs.

 C. Bài mới :

HĐ1: Gt bài mới:Gv gt.

Gs-TS CQT (1897-1986)-nhà mĩ học và lí luận VH nổi tiếng của TQ.Ông nhiều lần bàn về đọc sách và pp đọc sách. Bài viết:"bàn về đọc sách" trong cuốn "Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách" là kq của qtrình tích luỹ k/n, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau.

 

doc 139 trang Người đăng duyphuonghn Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II
Tuần 20 Tiết 91 
S: 27 .12.2010
D: 3 .1. 2011 
Bàn về đọc sách
 Chu Quang Tiềm
Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
-Bước đầu hiểu đc sự cần thiết của việc đọc sách.
-Rèn luyện thêm cách viết văn NL qua việc lĩnh hội bài NL sâu sắc, sinh động,giàu sức thuyết phục của CQT.
-Có ý thức ham đọc sách.
CB:Gv:Tk SGK, TKBG,HTCH. .
 HS : đọc và soạn bài. 
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
 B .Kiểm tra bài cũ: - Phần bài soạn của hs.
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt bài mới:Gv gt.
Gs-TS CQT (1897-1986)-nhà mĩ học và lí luận VH nổi tiếng của TQ.Ông nhiều lần bàn về đọc sách và pp đọc sách. Bài viết:"bàn về đọc sách" trong cuốn "Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của việc đọc sách" là kq của qtrình tích luỹ k/n, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau.
HĐ2:
?Nêu tt đôi nét về tg?
HĐ3:Gv hd hs đọc:Rõ ràng,mạch lạc với giọng tâm tình, nhẹ nhàng như lời trò chuyện.
Gv hd hs tìm hiểu ct:1,2,6,7.
? Nêu đôi nét về tp?
? Xđ kiểu văn bản ? Dựa vào đâu để xđ như vậy ?
HS: NL ( Lập luận gt 1vđ XH)
->Dựa vào hệ thống luận điểm, cách lập luận và tên văn bản để xđ kiểu loại văn bản .
? Vđề NL của văn bản này là gì? Dựa vào bố cục bài viết hãy tt các luận điểm khi triển khai vđề ấy?
? Đọc và nhắc lại luận điểm 1?
? Tg đã lí giải tầm qtrg và sự cần thiết c' việc đọc sách với mỗi ng` ntn?
? Em hiểu câu: Có đc sự cbị ... ntn?
HS:
-> Đọc sách là để cbị hành trang, thực lực về mọi mặt để con ng` có thể tiến xa (làm đc c. trường chinh vạn dặm) trên con đg` học tập và phát hiện TG.
? Em có nx gì về cách lập luận c' tg ở đoạn này?
?Qua cách lập luận trên , tg muốn nói với chg' ta điều gì ?
? Trg thời đại ngày nay, để trau dồi học vấn, ngoài con đg` đọc sách con đg` nào #? Tìm VD? 
-Nghe, nhìn nhg đọc sách là qtr nhất.
Gv; Dù VH' nghe, nhìn, thực tế cs đg là ~ con đg` học tập qtrg# nhg ko bao giờ thay thế cho việc đọc sách.
I.Tìm hiểuchung:
1. TG:(1897-1986), là nhà mĩ học, nhà lí luận Vh nổi tiếng củaTQ.
2 Đọc, tìm hiểu ct:
3TP:
*Xuất xứ:
Trích trg cuốn"Danh nhân TQ bàn về...."
*Bố cục:3p`.
P1:Từ đầu->phát hiện TG mới:sự cần thiết và ý nghĩa c' việc đọc sách.
P2:Tiếp->tự tiêu hao lực lượng:Những kk, nguy hại hay gặp của việc đọc sách trg tình hình hiện nay.
P3:Còn lại:PP đọc sách và chọn sách.
II Phân tích:
a.Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách:
-Đọc sách là con đường qtrg c' học vấn.
- Là thành quả tích luỹ lâu dài của nhân loại.
- Sách là kho tg` quí báu lưu giữ t t của nhân loại, những cột mốc ghi dấu sự tiến hoá của nhân loại
-Đọc sách là trả nợ quá khứ, ôn lại k/n của loài người, là hưởng thụ kiến thức, lời dạy tâm huyết của qkhứ.
-Có được sự cbị như thế thì con người mới có thể... TG mới.
+ Cách lập luận hợp lí lẽ, thấu tình đạt lí, kín kẽ và sâu sắc.
=>Trên con đg` gian nan trau dồi học vấn c' con ng`, đọc sách là con đg` qtrg.
-Đọc sách là con đg` tích luỹ và nâng cao tri thức . Đọc sách là tự học, học với các thầy vắng mặt.
-Đọc sách có ý nghĩa lớn lao và lâu dài đối với mỗi con ng`.
D.CC: Gthiệu bài viết c' TS-GS Phạm Đức Dương"VH' đọc sách và VH' nghe 
 nhìn".
Hãy rút ra tầm qtrg và ý nghĩa c' việc đọc sách?
Đ. HDVN:Đọc lại vb + nắm chắc nd.
 Soạn tiếp p`2,3.
Tuần 20 Tiết92
S: 27 .12.2010
D: 6 .1. 2011 
 Bàn về đọc sách (tiết 2)
 Chu Quang Tiềm
Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
-Tiếp tục hiểu đc sự cần thiết c' việc đọc sách.
-Rèn luyện thêm cách viết văn NL qua việc lĩnh hội bài NL sâu sắc, sinh động,giàu sức thuyết phục c' CQT.
-Có ý thức ham đọc sách, pp đọc sách.
CB:Gv:Tk SGK, TKBG,HTCH. .
 HS : đọc và soạn bài.
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
 B .Kiểm tra bài cũ: -Nêu sự cần thiết và ý nghĩa c' việc đọc sách?
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt bài mới:Đọc sách là 1 con đg` qtrg c' học vấn nhg đọc gì, đọc ntn là vđề chg' ta sẽ tìm hiểu trg bài học tiết này.
Hđ2:
?Đọc p`2 và nhắc lại luận điểm c' p` này?
? Đọc sách là việc rất cần thiết và qtrg song tg ko thần thánh hoá việc đọc sách mà ông đã chỉ rõ những kk, nguy hại c' việc đọc sách trg t` hình hiện nay đó là gì?
? Em hiểu đọc ko chuyên sâu nghĩa là gì ?
HS:
-Đọc ko chuyên sâu nghĩa là đọc n` mà ko đọc kĩ, chỉ qua loa, hời hợt nên đọng lại chẳng đc bao nhiêu
? ở nguy hại 1, tg đã ss với những trường hợp nào?
-Cách đọc c' ng` xưa: đọc ít đọc quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc tâm ghi...
? Từ cách ss trên,ta thấy tác hại c' việc đọc sách n` nhg ko chuyên sâu là gì?
Gv: Vd như đọc các loại sách đồi truỵ, Kiếm hiệp...
?Tg chỉ ra cái nguy hại thứ 2 trg t`h` đọc sách hiện nay là gì?
? Em hiểu đọc lạc hướng là gì?
- Lạc hướng nghĩa là chọn nhầm, chọn sai phải những cuốn nhạt nhẽo, vô bổ thậm chí độc hại ( phản động, mê tín dị đoan,bạo lực, kích động tình dục...)
? ở cái hại thứ 2 , tg ss với cái gì?
?Nhận xét về cách so sánh và nêuTd c' cách ss đó?
? Đọc và nhắc lại nd p` 3?
? Tg khuyên chg' ta nên chọn sách ntn?
? Theo tg, sách chọn hướng vào ~ loại nào?
? Tg chỉ ra cách đọc sách đúng đắn nên ntn?
? Tg còn chỉ ra cái hại c' cách đọc hời hợt là gì?
? Vậy td c' việc đọc sách đúng đắn là gì? 
? Qua p` 2,em rút ra đc bài học gì từ lời khuyên c' tg?
Hđ4:
? Đây là 1 bài nghị luận XH nhg rất thuyết phục và hấp dẫn. Cùng với ~ ý kiến đúng đắn, sâu sắc, bố cục bài viết, cách tb` c' tg có gì đáng chú ý?
?Từ việc pt vb, em rút ra đc bài học gì cho bản thân?
Gọi hs đọc.
II. Phân tích : (tiếp)
b. Những kk, nguy hại hay gặp c' việc đọc sách trg tình hình hiện nay:
*1. Sách n` khiến ng` đọc ko chuyên sâu
...giống như ăn uống... dễ sinh bệnh, n` thói hư.
=>Đọc nhiều mà ko kĩ là cách đọc vô bổ, lãng phí (t) và công sức và có khi còn mang hại.
-Tạo thói xấu hư danh, nông cạn( đọc để khoe khoang)
*2. Sách nhiều khiến người ta dễ đọc lạc hướng.
- Giống như trận đánh...tự tiêu hao lực 
lượng.
+ Cách ss mới mẻ, lí thú
->Bơi trg bể sách ko chỉ lãng phí tiền bạc, công sức mà nhiều khi còn mang hại vào thân.
c. PP đọc sách và chọn sách đúng đắn, có hiệu quả:
* PP chọn sách:
-Chọn cho tinh, ko cốt lấy n`.
-Loại phổ thông: nên chọn 50 cuốn...
- Loại CM: chọn đọc suốt đời
* Cách đọc sách:
 -Đọc kĩ, đọc đi đọc lại đến thuộc lòng
-Đọc với sự say mê, nghiền ngẫm, tích luỹ, tưởng tượng tự do, kiên định với mđ .
-Đọc sách CM k/h với sách phổ thông.
-Đọc nhiều mà ko nghĩ sâu như cưỡi ngựa qua chợ... như kẻ trọc phú khoe của...
=> Đọc sách ko chỉ là việc học tập tri thức. Đó còn là chuyện rèn luyện tính cách, chuyện học làm người.
- Cần tìm ~ cuốn sách thực sự có gtrị và cần thiết đvới bản thân. Chọn đọc có mđ, định hướng rõ ràng, kiên định, ko tuỳ hứng nhất thời. Cần k/h giữa đọc sâu với đọc rộng.
III Tổng kết:
1.NT:
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
- Các ý kiến đc dẫn dắt 1 cách tự nhiên, có lí lẽ, sinh động.
- Cách viết giàu h/a: ví von cụ thể, thú vị.
2. ND:
- Đọc sách là con đg` qtrg để tích luỹ, nâng cao học vấn.
- Phải biết chọn sách mà đọc.
- Cần k/h giữa đọc rộng với đọc sâu.
* Ghi nhớ :Sgk(7).
D.CC:-Hãy rút ra bài học cho m` từ việc học vb trên?
Đ. HDVN:-Đọc lại vb + nắm chắc nd.
 - Làm p` luyện tập.+ Cbị: Khởi ngữ.
Tuần 20 Tiết93. 
S: 27 .12.2010
D: 6 .1. 2011 
Khởi Ngữ
Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
Nhận biết khởi ngữ và phân biệt đc khởi ngữ với CN của câu.
Nhận biết công dụng c' khởi ngữ là nêu đề tài c' câu chứa nó.
Biết đặt câu có khởi ngữ.
CB:Gv:Tk SGV, TKBG.
 HS : đọc và soạn bài.
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
 B .Kiểm tra bài cũ: -Nêu bài học mà em rút ra từ việc học vb"Bàn về 
 đọc sách"?
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt bài mới:Gv gt:
HĐ2:
?Các p` in đậm trg câu a,b,c có vị trí và qh ntn với VN? Nó # với CN ntn?
? Trc' các từ in đậm còn có ~ từ gì?
? Các từ im đậm trên là khởi ngữ, vậy em hiểu khởi ngữ là gì?
Hđ3:
? Tìm khởi ngữ trg các đtr?
?Hãy viết lại các câu sau đây = cách chuyển phần in đậm thành khởi ngữ?
I.Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trg câu:
VD: sgk(7).
a, Anh1: đứng trc' CN, ko có qhệ trực tiếp với VN theo qh C-V.
b, Giàu1:Đứng trc' CN báo trc' đề tài đc nói đến trg câu.
c, Các thể văn........VN: đứng trc' CN, thông báo về đề tài đc nói đến...
- Trc' nó có từ : còn, về, đối với...
Ghi nhớ: sgk(8).
II. Luyện tập:
BT1: a, Điều này.
b,đối với chúng m`.
c, một m`
d,Làm khí tượng
e, đối với cháu.
BT2:
a,Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm.
b, Hiểu thì tôi hiểu rồi nhg giải thì tôi cha giải đc.
D. CC: Khởi ngữ là gì? Nêu đ đ và công dụng của khởi ngữ ?
 Nêu VD?
Đ. HDVN: Học thuộc ghi nhớ.
 Tập đặt câu có khởi ngữ.
 Cbị: Phép pt và phép tổng hợp.
Tuần 20 Tiết94. 
S: 29 .12.2010
D: 7 .1. 2011 
 Phép phân tích và phép tổng hợp
Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
- Hiểu và biết vdụng các phép lập luận pt, tổng hợp trg văn TLV nghị luận.
-Có ý thức sử dụng đúng.
CB:Gv:Tk SGV, TKBG.
 HS : đọc và soạn bài.
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
 B .Kiểm tra bài cũ: -Nêu đ đ và công dụng c' khởi ngữ? VD?
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt bài mới:Gv gt td để vào bài.
Hđ2:
Gọi hs đọc vb mẫu.
?Thông qua 1 loạt dẫn chứng ở p` mở đầu, tg đã rút ra vấn đề gì?
? 2 luận điểm chính đc nêu trg vb là 2 luận điểm nào?
? Để xác lập 2 lụân điểm trên, tg đã dùng phép lập luận nào?
? ở lđ 1, tg pt cụ thể ntn?
? Sau khi nêu 1 loạt các dc để pt, tg đã chỉ ra qtắc ngầm chi phối cách ăn mặc là gì?
?ở luận điểm 2, tg đã pt cụ thể ntn?
? Cách pt trên nhằm làm rõ cho nhận định nào c' tg?
? Để chốt lại vđề, tg đã dùng phép lập luận nào? Phép lập luận này thờng đứng ở p` nào c' vb?
? Phép lập luận pt và tổng hợp có vai trò gì trg vb trên?
Hs đọc.
HĐ3:
? Tg đã pt ntn để làm sáng tỏ luận điểm: "Học vấn.........." ?
?Tg đã pt lí do phải chọn sách mà đọc ntn?
? Tg đã pt cách đọc sách ntn?
?Pt có vai trò ntn trg lập luận?
GVKL:Cần nhớ rằng mđ c' pt và tổng hợp là giúp ng` đọc, ng` nghe nhận thức đg' vđề do đó có pt thì phải có tổng hợp và ngược lại-> nó có mqh biện chứng.
I.Tìm hiểu phép lập luận pt và tổng hợp:
+ Vb mẫu: sgk(9).
1. trang phục phải chỉnh tề,đồng bộ.
2. 2 luận điểm chính:
 - Ăn cho m`, mặc cho ng`
 - Y phục xứng kì đức.
3. Để xác lập 2 lđ trên, tg đã dùng phép lập luận pt. Cụ thể:
a. Lđ1:"Ăn cho m`, mặc cho ng`".
-Cô gái 1m` trg hang sâu... móng tay.
-Anh TN đi tát nc'...ko chải đầu mượt.
- Đi đám cưới ko.....chân tay lấm bùn.
- ............tang ko...nói cười oang oang
-> 1 quy tắc ngầm chi phối cách ăn mặc c' con ng` đó là " VH' xã hội"
b. Lđ2:"Y phục xứng kì đức" :
-Dù ăn mặc đẹp đến đâu... môi trường
-> Ăn mặc ra sao cũng phải phù hợp với h/c riêng m` và h/c chung nơi công cộng hay toàn XH.
4. Để chốt lại vấn đề, tg dùng phép lập luận tổng hợp = KL ở cuối vb: Thế mới biết...
5.Vai trò:
- Phép lập luận pt giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh của trang phục đvới từng ng`, trg từng h/c cụ thể .
-Phép lập luận tổng hợp giúp ta hiểu ý nghĩaVH" và đạo đức c' cách ăn ...  rực rỡ)
-Chữ quốc ngữ : Được đặt ra từ TK XVII cuối TK XI X được dùng phổ biến ở Nam bộ, đầu TK XX chữ quốc ngữ dần thay thế chữ Nôm.
II. Tiến trình LS VH VN:
3 thời kì:
- Từ TK X->hết TK XI X : VHTĐ.
- Đầu TK XX -> 1945: VH HĐ.
- Sau CM T8 -> nay : Nền VH của thời đại mới.
Hs nêu.
III. Mấy nét đặc sắc nổi bật của nền VH VN:
-Tinh thần yêu nước
- . Nhân đạo.
- Sức sống bề bỉ & tinh thần lạc quan.
- VH VN thường kết tinh ở các tp có quy mô vừa & nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà , giản dị.
 * Ghi nhớ: sgk(194)
B. Sơ lược về thể loại VHVN:
I. Một số thể loại VH dg: 4 nhóm(Như p` AI)
II. Một số thể loại VHTĐ:
1, Các thể thơ:
- Nguồn gốc thơ ca TQ: cổ phong, Đg` luật
-  dg: LB, song thất LB.
2. Các thể truyện kí:
Hầu như chỉ có truyện kí chữ Hán được viết = văn xuôi.
3.Truyện thơ Nôm:
 Thường theo thể loại LB. Có 2 loại:
Truyện thơ Nôm bình dân.
 bác học.
4.Một số thể văn nghị luận:
Hịch, cáo , chiếu, tấu.
III. Một số thể loại VH hiện đại.
- Nhiều thể loại không được tiếp tục sử dụng. ( cáo)
- Một số thể loại mới ra đời ( phóng sự, phê bình VH, kịch nói)
- Một số thể loại tuy vẫn được sử dụng nhưng đã có sự đổi mới sâu sắc đó là các thể truyện( truyện ngắn, tiểu thuyết), thể tuỳ bút , thơ.
 * Ghi nhớ: Sgk( 201)
D. CC: - Nêu ~ nét chính về tiến trình phát triển , nd của VHVN.?
 - Nêu đặc điểm các thể loại VH VN qua từng gđ phát triển?
 Đ. HDVN:
 -Học & nắm chắc bài
 - Chuẩn bị ôn tập thật kĩ để làm bài KT TH cuối năm.
Tuần35Tiết 169, 170 
S: 25 .4.2011
D: .5. 2011 
 Kiểm tra tổng hợp cuối năm
 (Giáo án kiểm tra)
 --------------------------------------------------- ---------------- 
Tuần 36 Tiết 171 
S: 27 .5.2011
D: .5. 2011 
 Thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi
Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
- Trình bày được mđ, tình huống & cách viết thư ( điện) chúc mừng & thăm hỏi.
- Viết được thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi.
CB:Gv: TK SGK, SGV, TKBG.
 HS : đọc & trả lời ch..
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
 B .Kiểm tra bài cũ: - Để chúc mừng hay chia buồn với 1 người nào đó ở xa, người ta dùng hình thức nào.?
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt bài mới:Gv gt:
HĐ2: Hd hs viết thư ( điện).
Đọc các t/h trg sgk.
? Những trường hợp nào cần gửi thư ( điện)..?
? Có mấy loại thư điện chính? Là ~ loại nào?
? Mđ của các loại ấy có # nhau không? Tại sao?
? Thư ( điện) chúc mừng & thăm hỏi có điểm gì giống & # nhau?
? Em có nhận xét gì về độ dài (hinhthức ) , tình cảm, lời văn của thư điện .?
? Thử cụ thể hoá các nội dung sau đây = các cách diễn đạt # nhau?
? Từ 2 BT trên , em hãy cho biết nd chính của thư( điện) . & cách d đạt trg các bức thư điện đó?
Gọi hs đọc.
I. Những trường hợp cần gửi thư (điện)
1. Những trường hợp cần gửi thư (điện)
- Có nhu cầu trao đổi thông tin & bày tỏ t/c với nhau.
- Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để trực tiếp nói với ng` nhận
2. Có 2 loại thư (điện):
- Thăm hỏi & chia vui.
- .. buồn.
+ Mđ: 
Hỏi thăm chia vui: Biểu dương khích lệ ~ thành tích, sự thành đạt của ng` nhận.
-Thăm hỏi chia buồn: Để động viên an ủi người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cs.
II.Cách viết thư ( điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi :
1. Giống nhau: 3 p`:
- Lí do.
- Lời chúc mừng hoặc thăm hỏi.
- Mong muốn điều tốt lành.
+ Khác nhau:
ND lời chúc mừng: Bày tỏ sự chúc mừng.
ND thăm hỏi: : Bày tỏ sự cảm thông, chia sẻ.
Hình thức: Viết ngắn gọn.
Tình cảm : Thể hiện sự chân thành.
Lời văn: Súc tích ( Kiệm lời tới mức tối đa nhưng vẫn đảm bảo được nd)
2.Gv hd hs viết.
3. Nd chính của thư ( điện):
 - Lí do gửi thư ( điện) chúc mừng hoặc hỏi thăm.
- Bộc lộ suy nghĩ , cảm xúc đối với tin vui hoặc nỗi bất hạnh, điều không mong muốn .
- Lời chúc mừng, mong muốn.
- Lời thăm hỏi chia buồn.
+ Cách diễn đạt: Ngắn gọn, súc tích.
* Ghi nhớ: SGK (204)
D. CC: - Ngoài nd chính trg bức thư ( điện)  ng` viết cần chú ý điểm gì?
 Gợi ý: Điền đầy đủ, chính xác địa chỉ ng` nhận để tránh sự nhầm lẫn xảy ra ( đây là p` không mất phí)
 Đ. HDVN:
 -Học & nắm chắc bài
 - Chuẩn bị phần luyện tập:.
Tuần 36 Tiết 172 
S: 27 .5.2011
D: .5. 2011 
 Thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi
 ( Tiếp)
Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
- Nắm được các tình huống & cách viết thư ( điện) chúc mừng & thăm hỏi.
- Củng cố cách viết thư (điện).
- Viết được thư ( điện) chúc mừng và thăm hỏi.
CB:Gv: TK SGK, SGV, TKBG.
 HS : đọc & trả lời ch..
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
 B .Kiểm tra bài cũ: - Để chúc mừng hay chia buồn với 1 ng` nào đó ở xa, ng` ta dùng hình thức nào.?
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt bài mới:Gv gt:
HĐ2: Hd hs làm p` LT.
? Hoàn chỉnh lần lượt 3 bức điện sau theo mục II1 - mẫu sgk (204)
Gv hd hs viết.
? T/ h nào viết thư ( điện ) chúc mừng?
 thăm hỏi?
? Hoàn chỉnh bức điện chúc mừng?
Gv hd hs viết.
III. luyện tập:
BT1:
a, b, c : Lần lượt ghi thêm tên, địa chỉ ng` gửi, ng` nhận.
 - Nd theo sgk.
BT2: 
a, Điện chúc mừng.
b, ..
c, thăm hỏi.
d, . Chúc mừng.
e, 
BT3: 
VD: Nd bức điện:
- Nhân dịp ngày nhà giáo VN 20-11, em xin kính chúc thầy mạnh khoẻ, công tác tốt.
- Nhân dịp bạn được nhận giải thưởng văn chương, tôi xin gửi tới bạn lời chúc mừng nồng nhiệt đồng thời cũng xin bày tỏ sự thán phục đức tính kiên trì của bạn đối với niềm đam mê sáng tạo nghệ thuật.
 Chúc bạn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc & ngày càng viết được nhiều hơn, hay hơn.
D. CC: - Nhắc lại cách viết thư ( điện ) chúc mừng
Đ. HDVN:-Học & nắm chắc bài
 - Chuẩn bị bài :. Trả bài KT văn.
Tuần 36Tiết 173 
S: 1 .5.2011
D: .5. 2011 
Trả bài kiểm tra văn
 Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
-Nhận thức được kq học tập của mình về phần truyện trong chương trình NV9 
 kì II
-Hs nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình để có ý thức sửa chữa.
-Rèn k/n sửa bài bài viết c' m` và nx bài làm c' bạn.
CB:Gv : Chấm và trả trc' 3 ngày
 Hs: Đọc và sửa lỗi.
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại đề.
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt ghi đề lên bảng( đề bài như tiết155).
HĐ2:Trả bài,hs đọc và suy ngẫm trên cơ sở lời phê và sửa chữa c' gv.
HĐ3: Hd hs chữa bài:
 I.Phần trắc nghiệm:
 Phần TN:( 3 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
D
A
C
 Phần TL: (7 điểm)
1.Yêu cầu về nội dung: Có nhiều cách cảm nhận về 3 nhân vật này nhưng cần đảm bảo một số ý cơ bản sau:
 *Đặc điểm chung:
-Hành động dũng cảm, can đảm, ko sợ gian khổ, nguy nan để hoàn thành nhiệm vụ.
- Tâm hồn trong sáng, lạc quan, giàu tình cảm..
- Đoàn kết vượt qua mọi gian nan thử thách.
- Tình bạn cao đẹp
=> Đó là những phẩm chất tốt đẹp của lòng yêu nước.
* Đặc điểm riêng của từng nhân vật:
+ Nhân vật chị Thao:
- Bình yên trước thử thách.
- Dứt khoát trong công việc. 
-Thích hát.
- Mềm yếu trong tình cảm, thích làm duyên.
+ Nhân vật Phương Định:
- Là cô gái Hà Thành xinh đẹp.
-Nhạy cảm và quan tâm đến hình thức
- Mê hát,vui thích khi thấy mưa đá
- Hồn nhiên, mềm mại .
+ Nhân vật Nho:
- Trẻ trung ,xinh đẹp, hồn nhiên
2. Yêu cầu về hình thức:
- Bài viết mạch lạc .Bố cục 3 phần .
 H Đ5: Đánh gía bài làm của hs :
Ưu điểm:
- Phần trắc nghiệm làm khá tốt.
- Phần tự luận đa số HS đã làm theo đúng yêu cầu trên. 
- Bố cục rõ ràng.
Nhược điểm:
- Một số bài phần MB chưa giới thiệu được vấn đề cần NL.
- Một số bài diễn đạt còn rất yếu, chữ rất cấu thả: 
9A:Huấn, Hanh, Hưởng, Mạnh Hà
9B: Huỳnh, Sỹ, Tiến, Tú, Thắng
HĐ6:Đọc -bình:Gv chọn bài khá nhất để đọc và cho hs bình.
D.CC: Gv nhấn mạnh pp làm bài.+ Lấy điểm.
Đ.HDVN: -Xem và sửa lại bài.+ Tập làm lại câu 1 Phần TL.
Tiết sau trả bài KT TV
 --------------------------------------------------
Tuần 36Tiết 174 
S: 5 .5.2011
D: .5. 2011 
Trả bài kiểm tra tiếng việt
 Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
-Nhận thức được kq học tập của mình về phần TV trong chương trình NV9 
 kì II
-Hs nhận rõ ưu, khuyết điểm trg bài làm c' m` để có ý thức sửa chữa.
-Rèn k/n sửa bài viết c' m` và nx bài làm c' bạn.
CB:Gv : Chấm và trả trc' 3 ngày
 Hs: Đọc và sửa lỗi.
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại đề.
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt ghi đề lên bảng( đề bài như tiết157).
HĐ2:Trả bài,hs đọc và suy ngẫm trên cơ sở lời phê và sửa chữa c' gv.
HĐ3: Đánh gía bài làm của hs & hd hs chữa bài:
 I.Phần trắc nghiệm:
Phần TN:- 3 điểm. Mỗi câu đúng được điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
A
C
D
B
Phần TL:- 7 điểm.
Câu1. (5 điểm):
 a, Chẳng nhẽ (TP tình thái). b, Phiền anh(TP tình thái)
c, Ôi: (TP cảm thán) d, Thưa ông: (gọi đáp) ạ (cảm thán)
e, Vốn dân Nam bộ gốc( Phụ chú)
Câu 2: (2 điểm):a, Phép lặp từ ngữ: Mùa xuân.
 b, Phép thế: Nó- Chế độ TD.
HĐ5:Đọc -bình:Gv chọn bài khá nhất để đọc và cho hs bình.
D.CC: Gv nhấn mạnh pp làm bài.+ Lấy điểm.
Đ.HDVN: -Xem và sửa lại bài
 - Tiết sau trả bài KT TH
 --------------------------------------------------
Tuần 36Tiết 175
S: 5 .5.2011
D: .5. 2011 
Trả bài kiểm tra tổng hợp
 Mục tiêu cần đạt :Giúp học sinh:
-Nhận thức được kq tổng hợp sau cả quá trình học tập chương trình NV9 
 kì II nói riêng, chương trình NV THCS nói chung về các mặt: khả năng ghi nhớ & tổng hợp KT, K/ năng chuyển hoá & vận dụng KT đã học để giải quyết 1 vấn đề cụ thể trong đề bài.
-Hs nhận rõ ưu, khuyết điểm trg bài làm c' m` để có ý thức sửa chữa.
-Rèn k/n tự nhận xét đánh giá ,sửa chữa bài viết c' m` và nx bài làm c' bạn.
CB:Gv : Chấm và trả trc' 3 ngày
 Hs: Đọc và sửa lỗi.
 Tiến trình tiết học
A. Tổ chức lớp
B. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại đề.
 C. Bài mới : 
HĐ1: Gt ghi đề lên bảng( đề bài như tiết169, 170).
HĐ2:Trả bài,hs đọc và suy ngẫm trên cơ sở lời phê và sửa chữa c' gv.
HĐ3: Đánh giá bài làm của hs & hd hs chữa bài:
Phần TN:
(2đ). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 đ.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
C
D
B
C
B
D
Phần TL:
Câu1.(2đ):
 Viết được đoạn văn với số lượng câu theo đúng yêu cầu:
 Truyện giúp người đọc hiểu rõ về thực tế cuộc sống của những cô gái thanh niên xung phong thời kì chống Mĩ. Họ là những cô gái còn rất trẻ, hồn nhiên, trong sáng, mộng mơ, rất lạc quan và yêu cuộc sống nhưng trong chiến đấu họ lại là những cô gái dũng cảm, thông minh và giàu nghị lực. Họ là hình ảnh tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam những năm tháng chống Mĩ. Truyện sử dụng vai kể là nhân vật chính , cách dẫn truyện tự nhiên, ngôn ngữ chọn lọc, sinh động, phù hợp với tâm lí nhân vật . Truyện còn đặc biệt tahnhf công trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
 Câu2.(6đ): 
*Hình thức: 
- Làm đúng kiểu bài NL về 1 đoạn thơ.
-Bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Nội dung: Làm rõ được cảm xúc tự hào pha lẫn đớn đau của nhà thơ khi vào lăng viếng Bác
Nhận xét bài làm của HS:
HĐ5:Đọc -bình:Gv chọn bài khá nhất để đọc và cho hs bình.
D.CC: Gv nhấn mạnh pp làm bài.+ Lấy điểm.
Đ.HDVN: -Xem và sửa lại bài.
 - Ôn tập toàn bộ chương trình NVL9.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_hoc_ki_ii.doc