A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS.
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết câu, liên kết ĐV.
- Nâng cao hiểu biết và kĩ năng SD phép liên kết đã học.
+ Nhận biết liên kết ND và liên kết HT giữa các câu và các đoạn văn.
+ Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập VB.
2. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, sôi nổi.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng SD phương tiện liên kết câu, liên kết ĐV khi viết văn.
B. CHUẨN BỊ:
- G: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập;.
- H: bài soạn;.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- G: PT; phát vấn; quy nạp thực hành;.
- H: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;.
D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
I. ỔN ĐỊNH LỚP:
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Kiểm tra vở soạn của HS.
? Thế nào là NL về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí? Bài NL này có những YC gì về ND và HT?
* Gợi ý: NL về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí là bàn về 1 VĐ thuộc tư tưởng, đạo đức, lối sống, của CN.
- YC về ND: Phải làm sáng tỏ các VĐ tư tưởng đạo lí = cách giải thích, chứng minh, SS đối chiếu, PT, để chỉ ra chỗ đúng (hay chỗ sai) của 1 tư tưởng nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết.
- YC về HT: Bài viết có bố cục 3 phần; có luận điêm đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chính xác, sinh động.
NS: NG: Tiết 109 Tập làm văn Liên kết câu và liên kết đoạn văn A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS. 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết câu, liên kết ĐV. - Nâng cao hiểu biết và kĩ năng SD phép liên kết đã học. + Nhận biết liên kết ND và liên kết HT giữa các câu và các đoạn văn. + Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập VB. 2. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, sôi nổi. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng SD phương tiện liên kết câu, liên kết ĐV khi viết văn. B. chuẩn bị: - G: GA; SGK; bảng phụ; phiếu học tập;... - H: bài soạn;... C. phương pháp: - G: PT; phát vấn; quy nạp thực hành;... - H: hoạt động độc lập; hoạt động nhóm;... D. Tiến trình giờ dạy: I. ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS. ? Thế nào là NL về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí? Bài NL này có những YC gì về ND và HT? * Gợi ý: NL về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí là bàn về 1 VĐ thuộc tư tưởng, đạo đức, lối sống, của CN. - YC về ND: Phải làm sáng tỏ các VĐ tư tưởng đạo lí = cách giải thích, chứng minh, SS đối chiếu, PT, để chỉ ra chỗ đúng (hay chỗ sai) của 1 tư tưởng nào đó, nhằm khẳng định tư tưởng của người viết. - YC về HT: Bài viết có bố cục 3 phần; có luận điêm đúng đắn, sáng tỏ; lời văn chính xác, sinh động. III. nội dung Bài mới: ĐV thường gồm nhiều câu, nhưng không phải tập hợp các câu ngẫu nhiên. Muốn làm 1 ĐV, các câu phải liên kết với nhau. Tương tự như vậy, các đoạn văn phải liên kết với nhau để tạo thành VB. Vậy, làm thế nào để liên kết và có những cách liên kết nào? Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung * HĐ1: Khái niệm liên kết (15 phút) ? Đọc ĐV/SGK? ? ĐV bàn về VĐ gì? ? Chủ đề ấy có QH ntn với chủ đề chung của VB? ? ND chính của mỗi câu trong đoạn văn trên là gì? ? Những ND ấy có quan hệ ntn nào với chủ đề của ĐV? ? Nêu NX về trình tự sắp xếp các câu trong ĐV? ? MQH chặt chẽ về ND giữa các câu trong ĐV được thể hiện = những biện pháp nào? (Chú ý các từ ngữ in đậm). ? Đọc ghi nhớ/SGK/43? * HĐ2: Luyện tập (20 phút) ? Đọc và nêu YC bài tập? ? Chủ đề của ĐV là gì? ? ND các câu trong ĐV phục vụ chủ đề ấy ntn? ? Hãy nêu 1 trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong ĐV là hợp lí? ? Các câu được liên kết với nhau = phép liên kết nào? - Đọc -> 1 bàn 1 nhóm thảo luận câu hỏi 3 phút -> trả lời = miệng. - Bộ phận- toàn thể (là bộ phận làm nên chủ đề chung). - Câu 1: TP NT phản ánh thực tại. - Câu 2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên 1 điều gì đó mới mẻ. - Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, TC và lời nhắn gửi của người nghệ DDV. - ND các câu trên hướng vào chủ đề của đoạn văn là “Cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ” - Trình tự sắp xếp các ý hợp lí: + TP NT làm gì? ( phản ánh thực tại). + Phản ánh thực tại ntn? (tái hiện và sáng tạo). + Tái hiện và sáng tạo để làm gì? (để nhắn gửi 1 điều gì đó). - Biện pháp liên kết: + Lặp từ vựng: “TP”. + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: “Nghệ sĩ - TP, TG, nhà văn, nhà thơ, họa sĩ, nhạc sĩ, NT”. + Phép thế: Dùng “anh” thay “nghệ sĩ”, cụm từ “cái đã rồi” thay “Những vật liệu mượn ở thực tại”. + Phép nối: QH từ “nhưng”. - Đọc -> 1 bàn 1 nhóm thảo luận câu hỏi 2 phút -> trả lời = miệng. - Chủ đề: KĐ điểm mạnh, điểm yếu về năng lực, trí tuệ của người VN và quan trọng hơn là những hạn chế cần khắc phục. Đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành và sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra. - ND các câu đều tập trung vào việc PT những điểm mạnh cần phát huy, và những “lỗ hổng” cần nhanh chóng khắc phục. - Trình tự sắp xếp các câu hợp lí, cụ thể: + Câu 1: KĐ những điểm mạnh hiển nhiên của người VN. + Câu 2: KĐ tính ưu việt của những điểm mạnh. + Câu3: KĐ những điểm yếu. + Câu 4: PT những biểu hiên cụ thể của cái yếu kém, bất cập. + Câu 5: KĐ nhiệm vụ cấp bách là phải khắc phục các “lỗ hổng” – các điểm yếu. - Phép liên kết: + Câu 2 nối câu 1 = cụm từ “Bản chất trời phú ấy” (Thế đồng nghĩa). + Câu 3 nối câu 2 = QH từ “Nhưng” (Phép nối). + Câu 4 nối câu 3 = cụm từ “ấy là” (Phép nối) + Câu 5 nối câu 4 = từ “Lỗ hổng” (Lặp từ ngữ). + Từ “thông minh” ở câu 5 và ở câu 1 (Phép lặp). 1. Khái niệm liên kết: 1. VD: 2. PT: 3. NX: - ĐV bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. - ND các câu đều hướng vào chủ đề của ĐV. - Trình tự sắp xếp các ý hợp lô gíc. - Biện pháp liên kết: + Lặp từ vựng. + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng. + Phép thế. + Phép nối. 4. Ghi nhớ/SGK II. Luyện tập: - PT sự liên kết về ND và HT giữa các câu trong ĐV? IV. Củng cố: G Khái quát lại ND bài học. V. Hướng dẫn: - Xem lại lí thuyết và hoàn thành bài tập. - Soạn bài: Liên kết câu và lên kết đoạn văn (tiếp theo). E. Rút kinh nghiệm: ...
Tài liệu đính kèm: